Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 46: Trả bài viết số 3

a. Mở bài:

Giới thiệu, dẫn dắt vào luận đề: vai tro, giá trị của tình thương trong cuộc sống, trích dẫn câu nói.

b. Thân bài:

-Giải thích ý nghĩa của câu nói: giá trị của tình thương yêu lẫn nhau.

-Sức mạnh của tình yêu thương:

+ Tình yêu thương giúp con người và muôn loài vượt qua những khó khăn, khắc nghiệt của thiên nhiên, cuộc sống. Chẳng hạn cuộc sống của con người hay của loài chim cánh cục ở Bắc cực

+ Không có tình yêu thương thì con người và muôn loài sẽ bị hủy hoại. Chẳng hạn số phận đáng thương của cô bé trong truyện “ Cô bé bán diêm” của An-Đec-Xen hay số phận của Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1832 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 46: Trả bài viết số 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết :46
Bài:
Làm văn) TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3
 ( Nghị luận xã hội- học sinh làm ở nhà)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại một số kiến thức cơ bản về văn nghị luận xã hội và cách thức viết một văn bản nghị luận dưới hình thức một ý kiến.
2. Kỹ năng: Trau dồi thêm kĩ năng thực hành viết một văn bản nghị luận xã hội.
3.Thái độ : Xây dựng những tình cảm trong sáng, lành mạnh trong cuộc sống cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước: Chuẩn bị kết quả bài viết, giáo án trả bài.
- Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Thuyết giảng ,thảo luậnå nhóm,thực hành….
2. Chuẩn bị của học sinh:Vở lí thuyết làm văn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp (1’): Điểm danh và kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.	
2. Kiểm tra bài cũ: Không.	
3. Giảng bài mới: 	
 -Giới thiệu bài (1’)ø: Giúp HS nhận thức đúng thực chất năng lực viết văn, khả năng nắm bắt những tri thức cuộc sống, vận dụng vào quá trình học tập, sáng tạo cũng như nhận ra những hạn chế cần khắc phục trong những bài tập tiếp theo. Tiết trả bài giải quyết những yêu cầu bức thiết đó.
-Tiến trình bài dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
 15’
Hoạt động 1: Lập dàn bài vắn tắt.
GV đọc lại đề bài theo tiết33, hướng dẫn HS ø xây dựng dàn ý cho bài tự luận.
GV thuyết trình.
Lập dàn bài vắn tắt.
 HS thảo luận, xây dựng bài.
 - Hs theo dõi, rút kinh nghiệm. 
Đề bài: : Một nhà văn Nga nói rằng: “ Nơi lạnh nhất không phải là Bắc cực mà là nơi không có tình thương”.Ý kiến cuả em về điều này?
a. Mở bài:
Giới thiệu, dẫn dắt vào luận đề: vai tro,ø giá trị của tình thương trong cuộc sống, trích dẫn câu nói.
b. Thân bài:
-Giải thích ý nghĩa của câu nói: giá trị của tình thương yêu lẫn nhau.
-Sức mạnh của tình yêu thương:
+ Tình yêu thương giúp con người và muôn loài vượt qua những khó khăn, khắc nghiệt của thiên nhiên, cuộc sống. Chẳng hạn cuộc sống của con người hay của loài chim cánh cục ở Bắc cực…
+ Không có tình yêu thương thì con người và muôn loài sẽ bị hủy hoại. Chẳng hạn số phận đáng thương của cô bé trong truyện “ Cô bé bán diêm” của An-Đec-Xen hay số phận của Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao…
-Cách thức cho và nhận tình yêu thương:
+ Tình yêu thương cho đi không khó, nó có thể là một cử chỉ quan tâm, giúp đỡ hoặc một lời nói, một lời an ủi, động viên…
+ Khi ta cho tình yêu thương cũng đồng nghĩa với việc ta nhận được tình yêu thương đáp lại từ người khác…
- Bài học của bản thân.
c. Kết bài:
Sự cần thiết của tình yêu thương trong xã hôi hiện nay.
15’
Hoạt động 2: 
nhận xét kết quả bài viết
 Nghe nhận xét kết quả bài viết
HS theo dõi, rút kinh nghiệm.
II. NHẬN XÉT KẾT QUẢ BÀI VIẾT:
1.Ưu điểm:
- Đa số bài viết nắm được luận đề, triển khai đúng hướng nghị luận.
-Một vài bài có những đoạn hay, mang tính nhân đạo, tính nghệ thuật.
- Một số em có cách viết sáng tạo( Kim Thoa A)
2.Những hạn chế:
- Một số bài viết chưa triển khai sâu vấn đề chỉ đề cập lướt qua các luận điểm.
-Nhiều bài quá sơ lược. Chữ viết xấu, cẩu thả, lỗi chính tả quá nhiều.
3.Kết quả cụ thể:
Lớp
Giỏi
Khá
TB
Yếu
kém
10A2
0
10A8
0
10A14
0
5'
Hoạt động 3: chữa lỗi
GV chọn một đoạn văn của HS có nhiều lỗi tiêu biểu, ghi lên bảng, hướng dẫn HS chữa lỗi.
Chữa lỗi
HS có thể hoàn thiện đoạn văn trên cơ sở hướng dẫn của giáo viên.
III.CHỮA LỖI:
1.Xác định lỗi:
-Diễn đạt: đoạn văn rối rắm, có chỗ ý lộn xộn; chi tiết không theo trình tự chặt chẽ (GV đọc dẫn chứng một số bài của HS, tuỳ từng lớp). 
-Lỗi câu: sử dụng dấu chấm tùy tiện. Câu què, câu cụt.
-Lỗi chính tả nhiều: + Viết số
 + Viết tắt quá nhiều
 + Lỗi chính tả (dựa vào bài của HS từng lớp)
2.Chữa lỗi: (Học sinh tự sửa chữa theo gợi ý của gv)
7’
Hoạt động 4: 
trả bài, ghi điểm.
Gv đọc bài viết tốt: Khương, Mi, ...(10a 2)
Nhận bài, hô điểm.
IV. TRẢ BÀI, GHI ĐIỂM:
1. Đọc bài tham khảo.
2. Trả bài.
3. Gọi tên, ghi điểm.
4. Dặn dò (1’): Về nhà đọc lại bài viết, chữa những lỗi đã được xác định; chuẩn bị bài “ CẢM XÚC MÙA THU”
IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET46.DOC
Giáo án liên quan