Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 3: Rèn năng lực phân tích, lĩnh hội, tạo lập văn bản trong giao tiếp

a. Nhân vật giao tiếp:- Chàng trai (anh).

 - Cô gái (nàng).

Lứa tuổi: 18-20, trẻ, đang ở độ tuổi yêu đương.

b. Thời điểm giao tiếp: Đêm trăng sáng, yên tĩnh thích hợp với những cuộc trò chuyện của những đôi lứa đang yêu.

c. Nội dung giao tiếp:

Nghĩa tuờng minh: Chàng trai hỏi cô gái “tre non đủ lá”(đủ già) rồi thì có dùng để đan sàng được ko?

- Nghĩa hàm ẩn: Cũng như tre, chàng trai và cô gái đã đến tuổi trưởng thành, lại có tình cảm với nhau liệu nên tính chuyện kết duyên chăng?

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 3: Rèn năng lực phân tích, lĩnh hội, tạo lập văn bản trong giao tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn
 Lớp dạy Tiết Ngày dạy
 Lớp dạy Tiết Ngày dạy
Tiết 3
Rèn năng lực phân tích, lĩnh hội, tạo lập văn bản trong giao tiếp 
A.Mục tiêu bài học :
 1.Kiến thức :
 - Củng cố khái niệm và các nhân tố chi phối của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
 2.Kĩ năng :
 - Vận dụng lí thuyết về hoạt động giao tiếp vào việc phân tích các tình huống giao tiếp cụ thể.
 3.Thái độ :
 - Giáo dục thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B. Phương tiện thực hiện
-GV : Sgk, sgv,thiết kế bài học
- HS : đọc trước bài học,sgk,vở ghi chép
 C. Tiến trình dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: VH dân gian là gì? Những đặc trưng cơ bản và các giá trị của VH dân gian? Cho VD một vài bài ca dao có giá trị giáo dục?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: ở tiết học trước về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các em đã được tìm hiểu những tri thức lí thuyết cơ bản. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập để củng cố, khắc sâu các kiến thức đó.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
Gv yêu cầu 3 hs lên bảng làm các bài tập 1, 2, 3 trong sgk. Các em khác tự làm vào vở, theo dõi bài của bạn" nhận xét bổ sung.
Gv nhận xét, khẳng định đáp án, lưu ý hs các kiến thức và kĩ năng cần thiết.
Gọi HS lên bảng làm BT,GV nhận xét củng cố
HS phân tích các nhân tố GT
Gv yêu cầu hs làm ở nhà.
Gv lưu ý hs: Ngày 5/6/1972, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc sáng lập ngày môi trường thế giới.
Gv yêu cầu hs đọc bức thư của Bác Hồ và trả lời các câu hỏi trong sgk.
Gv lưu ý hs: Khi thực hiện bất cứ hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ nào (dạng nói và viết), chúng ta cần phải chú ý: 
+ Nhân vật, đối tượng giao tiếp (Nói và viết cho ai?). 
+ Mục đích giao tiếp (Nói và viết để làm gì?).
+ Nội dung giao tiếp (Nói và viết để làm gì?).
+ Giao tiếp bằng cách nào (Nói và viết ntn?). 
Luyện tập:
Bài 1:
a. Nhân vật giao tiếp:- Chàng trai (anh).
 - Cô gái (nàng).
Lứa tuổi: 18-20, trẻ, đang ở độ tuổi yêu đương.
b. Thời điểm giao tiếp: Đêm trăng sáng, yên tĩnh" thích hợp với những cuộc trò chuyện của những đôi lứa đang yêu.
c. Nội dung giao tiếp:
Nghĩa tuờng minh: Chàng trai hỏi cô gái “tre non đủ lá”(đủ già) rồi thì có dùng để đan sàng được ko?
- Nghĩa hàm ẩn: Cũng như tre, chàng trai và cô gái đã đến tuổi trưởng thành, lại có tình cảm với nhau liệu nên tính chuyện kết duyên chăng?
- Mục đích giao tiếp: tỏ tình, cầu hôn tế nhị.
d. Cách nói của chàng trai: Có màu sắc văn chương, tình tứ , ý nhị, mượn hình ảnh thiên nhiên để tỏ lòng mình" phù hợp, tinh tế.
Bài 2:
a,b. Các hành động nói (hành động giao tiếp):
- Chào (Cháu chào ông ạ!).
- Chào đáp (A Cổ hả?).
- Khen (Lớn tướng rồi nhỉ?).
- Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông ko?).
c. Tình cảm, thái độ:
+ A Cổ: kính mến ông già.
+ Ông già: trìu mến, yêu quý A Cổ.
- Quan hệ: gần gũi, thân mật.
Bài 3:
a. Nội dung giao tiếp:
- Nghĩa tường minh: Miêu tả, giới thiệu đặc điểm, quá trình làm bánh trôi nước.
- Nghĩa hàm ẩn: Thông qua hình tượng bánh trôi nước, tác giả ngợi ca vẻ đẹp, thể hiện thân phận bất hạnh của mình cũng như của bao người phụ nữ trong XHPK bất công. Song trong hoàn cảnh khắc nghiệt, họ vẫn giữ trọn được phẩm chất tốt đẹp của mình.
- Mục đích: + Chia sẻ, cảm thông với thân phận người phụ nữ trong XH cũ.
+ Lên án, tố cáo XHPK bất công.
- Phương tiện từ ngữ, hình ảnh: biểu cảm, đa nghĩa.
b. Căn cứ:
- Phương tiện từ ngữ: + “Trắng”, “tròn”" gợi vẻ đẹp hình thể.
+ Mô típ mở đầu: “thân em”" lời than thân, bộc lộ tâm tình của người phụ nữ.
+ Thành ngữ “bảy nổi ba chìm”" thân phận long đong, bất hạnh.
+ “Tấm lòng son”" phẩm chất thủy chung, trong trắng, son sắt.
Bài 4:
Gv gợi ý hs viết thông báo theo bố cục:
- Tiêu ngữ.
- Tên thông báo.
- Nêu lí do.
- Thời gian thực hiện.
- Nội dung công việc.
- Lực lượng tham gia.
- Dụng cụ.
- Kế hoạch cụ thể.
- Lời kêu gọi.
Bài 5:
a. Nhân vật giao tiếp:
+ Bác Hồ- chủ tịch nước.
+ Hs toàn quốc- thế hệ tương lai của đất nước.
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Tháng 9-1945: đất nước vừa giành được độc lập" Hs lần đầu tiên được đón nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ Bác Hồ: giao nhiệm vụ, khẳng định quyền lợi của hs nước Việt Nam độc lập.
c. Nội dung giao tiếp:
- Niềm vui sướng của Bác vì thấy hs- thế hệ tương lai của đất nước được hưởng nền giáo dục của dân tộc.
- Nhiệm vụ và trách nhiệm nặng nề nhưng vẻ vang của hs.
- Lời chúc của Bác với các em hs.
d. Mục đích giao tiếp:
- Chúc mừng hs nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam DCCH.
- Xác định nhiệm vụ nặng nề nhưng vẻ vang của các em hs.
e. Hình thức:
- Ngắn gọn.
- Lời văn vừa gần gũi, chân tình vừa nghiêm túc, trang trọng.
3. Củng cố : 
 Yêu cầu hs:- Làm bài tập 4 trong sgk.
4.Hướng dẫn tự học : 
Tìm một số câu ca dao rồi phân tích các nhân tố giao tiếp.

File đính kèm:

  • docT5 Ren KN PT, LH, tao lap VB trong GT.doc