Giáo án Mỹ thuật 9 - Năm học 2015-2016

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

 - Học sinh biết cách phóng tranh, ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập.

 - Phóng được tranh, ảnh đơn giản.

 - Có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.

II. CHUẨN BỊ.

1. Đồ dùng dạy học.

 Giáo viên:

 - Chuẩn bị một số tranh, ảnh mẫu và những tranh ảnh mẫu đã được phóng.

2. Học sinh.

 - Giấy vẽ A4, bút chì, thước kẻ, màu vẽ.

 - Hình mẫu (tranh, ảnh).

3. Phương pháp dạy học.

 - Phương pháp trực quan.

 - Phương pháp luyện tập.

 - Phương pháp vấn đáp - gợi mở.

 - Phương pháp đánh giá.

III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

 * Nêu nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng?

 

doc72 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mỹ thuật 9 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạm khắc đình làng mang đậm đà tính dân gian và bản sắc dân tộc.
III. Một vài đặc điểm của chạm khắc gỗ đình làng.
- Nội dung miêu tả những hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống thường nhật của người dân.
- Nghệ thuật chạm khắc mộc mạc, khỏe khoắn ,bộc lộ tâm hồn ng sáng tạo ra nó.
4. Củng cố.
GV tóm lại những nội dung chính của bài
5. Dặn dò.
 - Sưu tầm một số bức tượng chân dung.
 - Xem trước bài 9. 
 - Chuẩn bị tranh, ảnh đơn giản có thể làm mẫu để phóng to tranh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt tuần 7
Ngày soạn: 24/9/ 2015 Tuần 8
MT9 Tiết 8	
Bài 7: Vẽ trang trí
TẬP PHÓNG TRANH ẢNH
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 - Học sinh biết cách phóng tranh, ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập.
 - Phóng được tranh, ảnh đơn giản.
 - Có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng dạy học.
 Giáo viên:
 - Chuẩn bị một số tranh, ảnh mẫu và những tranh ảnh mẫu đã được phóng.
2. Học sinh.
 - Giấy vẽ A4, bút chì, thước kẻ, màu vẽ.
 - Hình mẫu (tranh, ảnh).
3. Phương pháp dạy học.
 - Phương pháp trực quan.
 - Phương pháp luyện tập.
 - Phương pháp vấn đáp - gợi mở.
 - Phương pháp đánh giá.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 * Nêu nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
GV đặt câu hỏi gợi ý hs nhận xét:
1. Phóng tranh, ảnh có tác dụng gì đối với học tập, sinh hoạt hàng ngày?
 + HS: Phóng tranh, ảnh phục vụ cho các môn học, để làm báo tường, phục vụ lễ hội, để trang trí góc học tập....).
- Giáo viên cho học sinh xem 2 bài về phóng tranh theo cách kẻ ô vuông và đường chéo, để học sinh thấy được:
 + Muốn phóng to và tương đối chính xác được tranh, ảnh mẫu cần phải dựa vào những cách nêu trên, nếu không thì hình phóng sẽ bị sai lệch.
 + Phóng tranh, ảnh nhằm phục vụ cho việc sinh hoạt và học tập, đồng thời tạo điều kiện phát triển khả năng quan sát, rèn luyện tính kiên trì, cách làm việc chính xác cho học sinh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách phóng tranh, ảnh.
 Cách 1: Kẻ ô vuông.
- GV: chọn một số tranh, ảnh đơn giản:
- Đo chiều cao, chiều ngang của hình định phóng, sau đó kẻ các ô vuông bằng nhau. Nên lấy chẵn số ô vuông theo một cạnh của tranh. Cạnh còn lại thường dư ra một khoảng.
- Phóng to kích thước tranh, ảnh gấp mấy lần thì tăng tỉ lệ ô vuông lên bấy nhiêu lần so với hình mẫu.
- Dựa vào ô đã kẽ để vẽ hình.
- Gv minh họa các bước tiến hành.
I. Quan sát, nhận xét.
II. Cách phóng tranh, ảnh.
1. Kẻ ô vuông.
- Kẻ các ô vuông bằng nhau.
- Phóng to kích thước gấp mấy lần thì tăng tỉ lệ ô vuông lên bấy nhiêu lần.
- Dựa vào ô đã kẽ để vẽ hình.
 Cách 2: Kẻ ô theo đường chéo.
- Kẻ đường chéo và các ô chữ nhật nhỏ trên hình mẫu.
- Đặt tranh, ảnh mẫu vào góc dưới tờ giấy.
- Dùng thước kẻ kéo dài đường chéo của tranh, ảnh định phóng. Dựa vào đường chéo, có thể phóng hình theo tỉ lệ tùy theo ý định.
- Kẻ ô ở hình lớn.
- Tìm và đánh dấu vị trí của hình ở các đường kẻ trên tờ giấy.
- Dựa vào các điểm đã xác định để vẽ phác hình.
- Nhìn mẫu, điều chỉnh tỷ lệ rồi vẽ hoàn chỉnh hình vẽ và vẽ màu.
* GV thao tác yêu cầu học sinh theo dõi để nắm được cách phóng tranh, ảnh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- HS thực hành vẽ phóng tranh, ảnh theo một trong 2 cách trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn một tranh, ảnh đơn giản trong SGK hoặc hình đã chuẩn bị để kẻ ô.
- Trong khi học sinh thực hành, Giáo viên đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn bổ sung.
2. Kẻ đường chéo.
- Kẻ đường chéo và các ô chữ nhật nhỏ trên hình mẫu.
- Đặt tranh, ảnh mẫu vào góc dưới tờ giấy.
- Dùng thước kẻ kéo dài đường chéo.
- Kẻ ô ở hình lớn.
- Tìm và đánh dấu vị trí. 
- Dựa vào các điểm đã xác định để vẽ phác hình.
- Vẽ màu.
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.
 Tự chọn tranh hay ảnh ở một số SGK mĩ thuật, lịch sử, tranh , ảnh dành cho thiếu nhi..... và phóng to theo ý thích.
4. Củng cố: 
- GV gọi 4 hs đem bài lên bảng và gợi ý các em nhận xét về:
 + Bố cục trên trang giấy ?
 + Hình có chính xác với mẫu chưa.
 5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập – kẻ và vẽ phác hình.
- Chuẩn bị: tiết sau điều chỉnh tỉ lệ rồi hoàn thiện bài và vẽ màu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt tuần 8
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NS: 1/10/ 2015 Tuần 9
MT9 Tiết 9
Bài 7: Vẽ trang trí
TẬP PHÓNG TRANH ẢNH
(tiết 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 - Học sinh biết cách phóng tranh, ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập.
 - Phóng được tranh, ảnh đơn giản.
 - Có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.
II. CHUẨN BỊ.
1. Đồ dùng dạy học.
 Giáo viên:
 - Chuẩn bị một số tranh, ảnh mẫu và những tranh ảnh mẫu đã được phóng.
 Học sinh.
 - Giấy vẽ A4, bút chì, thước kẻ, màu vẽ.
 - Hình mẫu (tranh, ảnh).
2. Phương pháp dạy học.
 - Phương pháp trực quan.
 - Phương pháp luyện tập.
- Phương pháp đánh giá.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Bài vẽ tiết trước.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
Gv giới thiệu hình minh họa: 1 hình nhỏ và 1 hình được phóng lớn.
1. Em có nhận xét gì về 2 hình trên?
HS quan sát trả lời.
GV: hình được phóng ra giống hoàn toàn với hình ban đầu nhưng lớn hơn, tỉ lệ tùy theo người vẽ lựa chọn.
Hoạt động 2: hướng dẫn hs cách vẽ.
 GV gọi hs nhắc lại hai cách phóng tranh, ảnh.
HS suy nghĩ trả lời.
GV cho điểm hs trả lời tốt.
GV nhắc nhanh lại hai cách vẽ.
Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài.
GV trao một số bài vẽ đã hoàn thành cho hs tham khảo.
HS lấy bài tiết trước ra tiếp tục làm bài:
+ So sánh đối chiếu với hình mẫu rồi vẽ chi tiết.
+ Vẽ màu như mẫu (nếu hình ở mẫu có màu sắc).
- Trong khi học sinh thực hành, Giáo viên đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn bổ sung.
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.
 Tự chọn tranh hay ảnh ở một số SGK mĩ thuật, lịch sử, tranh , ảnh dành cho thiếu nhi..... và phóng to theo ý thích.
4. Củng cố: 
- GV gọi 4 hs đem bài lên bảng và gợi ý các em nhận xét về:
 + Bố cục trên trang giấy ?
 + Hình có chính xác với mẫu chưa.
 + Màu sắc có đúng với hình mẫu không?
 5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập nếu chưa xong.
- Chuẩn bị tiết sau: Bài 10 – Đề tài lễ hội
 + Sưu tầm bài viết, tranh ảnh về lễ hội ở Việt Nam.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt tuần 9
NS: 8/10/2015 Tuần 10
MT9 Tiết 10
Bài 8: Vẽ tranh 
ĐỀ TÀI LỄ HỘI
I. MỤC TIÊU.
 - Học sinh hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta.
 - Biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội.
 - Biết yêu mến quê hương và những lễ hội của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ.
1. Tài liệu tham khảo.
 - Nhiều tác giả: Tinh thần dân tộc trong nghệ thuật tạo hình, NXB Văn Hoá 1981.
 - Tranh, ảnh, các bài viết về đề tài lễ hội ở báo chí và các ấn phẩm.
2. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên.
 - Ảnh về các đề tài lễ hội ở nước ta.
 - Bài vẽ về đề tài lễ hội của học sinh các lớp trước.
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
 - Bút chì, màu vẽ.
Học sinh.
 - Tranh, ảnh về lễ hội (nếu sưu tầm được).
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
 - Bút chì, màu vẽ.
3. Phương pháp dạy học.
 - Phương pháp trực quan.
 - Phương pháp luyện tập.
 - Phương pháp gợi mở.
 - Phương pháp đánh giá.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách phóng tranh, ảnh?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên nêu một vài lễ hội lớn của Việt Nam như: Lễ hội Đền Hùng, lễ hội ở Tây Nguyên (cồng, chiêng..).
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về lễ hội giúp học sinh hiểu được ý nghĩa và cảm nhận được những nét riêng của một số lễ hội.
1. Nêu tên lễ hội?
2. Nội dung lễ hội là gì?
3. Hình thức tổ chức lễ hội?
4. Hình ảnh và không khí của lễ hội?
(Học sinh quan sát tranh, ảnh => Trả lời theo nhận biết và cảm nhận riêng).
=> Giáo viên bổ sung, tóm tắt ý kiến.
? Em được biết những lễ hội nào?
+ Lễ hội đầu xuân.
+ Lễ hội rước Thành Hoàng làng.
+ Lễ hội xuống đồng.
+ Lễ hội cầu mưa...
- Tuỳ theo hiểu biết, sở thích và cảm hứng học sinh có thể chọn một lễ hội nào đó để vẽ.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
+ Lễ hội đầu xuân.
+ Lễ hội rước Thành Hoàng làng.
+ Lễ hội xuống đồng.
+ Lễ hội cầu mưa...
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh.
- Giáo viên nhắc học sinh: ở đề tài lễ hội có thể vẽ nhiều bức tranh khác nhau (do cách tìm các hoạt động và sắp xếp bố cục).
? Nêu cách vẽ tranh đề tài?
- Chọn nội dung đề tài. (tìm những hình ảnh tiêu biểu thể hiện đúng nội dung lễ hội).
- Tìm bố cục. (sắp xếp hình mảng cho hợp lý).
- Vẽ hình (vẽ hình ảnh chính, phụ).
- Vẽ màu (tươi sáng, làm rõ trọng tâm tranh).
Gv giới thiệu một số bài mẫu của hs năm trước.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên giao bài tập cho học sinh.
- Học sinh làm bài độc lập suy nghĩ, sáng tạo dưới sự gợi ý của Giáo viên:
+ Tìm hiểu nội dung đề tài.
+ Tìm hình ảnh chính, phụ.
- Giáo viên theo dõi, động viên khích lệ học sinh.
II. Cách vẽ tranh.
1. Chọn nội dung đề tài
2. Tìm bố cục
3. Vẽ hình
4. Vẽ màu
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.
- Vẽ một bức tranh về đề tài lễ hội.
4. Củng cố - Đánh giá kết quả học tập.
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh treo, bày tranh theo tổ.
 + HS tự nhận xét về: nội dung, sắp xếp bố cục, hình ảnh có chọn lọc chưa?
 + Giáo viên nhận xét chung của các nhóm và đánh giá, xếp loại.
 - Giáo viên khen ngợi một số bài vẽ hoàn thành tốt để động viên, khích lệ hs.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt tuần 10
...........................
NS: 15/ 10/ 2015 Tuần 11
MT9 Tiết 11
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU.
 - Học sinh hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta.
 - Biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội.
 - Biết yêu mến quê hương và những lễ hội của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ.
1. Tài liệu tham khảo.
 - Tranh, ảnh, các bài viết về đề tài lễ hội ở báo chí và các ấn phẩm.
2. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên.
 - Đề, đáp án.
Học sinh.
 - Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ.
3. Phương pháp dạy học.
 - Phương pháp luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra dụng cụ.
3. Bài mới.
Đề : Em hãy vẽ một bức tranh đề tài lễ hội.
Đáp án :
Điểm
Yêu cầu cần đạt
Đạt
- Thể hiện được rõ nội dung đề tài. Bố cục, hình ảnh đẹp, chặt chẽ.
- Màu sắc rõ ràng, phù hợp với nội dung đề tài.
- Thể hiện được rõ nội dung đề tài. Bố cục chưa thật chặt chẽ, hình ảnh chưa thật sinh động.
- Màu sắc tương đối.
Chưa đạt
- Thể hiện chưa rõ nội dung. Bố cục chưa chặt chẽ, hình ảnh rời rạc.
- Màu sắc không rõ ràng.
- Thể hiện bài vẽ không đúng chủ đề. Chưa sắp xếp được bố cục, hình ảnh, màu sắc chưa tốt hoặc không thể hiện được bài vẽ.
4. Củng cố: 
 - Thu bài kiểm tra.
5. Dặn dò.
- Đọc trước bài 11.
KẾT QUẢ CỦA BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
 X Loại
Lớp
Tổng số
Đ
%
CĐ
%
9a
9b
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt tuần 11
...........................
NS 22/ 10/ 2015 Tuần 12
MT 9 Tiết 12
Bài 9: Vẽ trang trí.
TRANG TRÍ HỘI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 - Học sinh hiểu một số kiến thức sơ lược về trang trí hội trường.
 - Vẽ được phác thảo trang trí hội trường.
 - Thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường.
II. CHUẨN BỊ.
1. Tài liệu tham khảo.
 - Tạ Phương Thảo, Nguyễn Thế Hùng: Phương pháp học vẽ trang trí, NXB Giáo Dục 2001.
 - Nguyễn Văn Tỵ: Bước đầu học vẽ, NXB Văn Hoá 2001.
2. Đồ dùng dạy – học.
 Giáo viên.
 - Tranh, ảnh về trang trí hội trường.
 - Bài vẽ trang trí hội trường của học sinh lớp trước.
 - Hình gợi ý cách trang trí hội trường.
 Học sinh.
 - Giấy vẽ A4.
 - Bút chì, màu vẽ.
3. Phương pháp dạy học.
 - Phương pháp trực quan.
 - Phương pháp luyện tập - đánh giá..
 - Phương pháp vấn đáp - gợi mở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra. 
 Trả bài kiểm tra một tiết?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh trang trí hội trường và gợi ý học sinh nhớ lại những ngày lễ, ngày hội...
1. Hội trường là gì?
2.Ở trường ta có hội trường không?
3. Em đã thấy ở đâu có hội trường?
(Học sinh suy nghĩ => Trả lời).
=> Giáo viên tóm tắt bổ sung.
4. Trang trí hội trường gồm những gì?
(Phông, khẩu hiệu, cờ, hoa, cây cảnh, bục nói chuyện, bàn ghế....)
5. Hình mảng nào chiếm vị trí lớn nhất?
(Phông).
=> Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách trang trí hội trường.
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình khác nhau về trang trí hội trường: Trang trí đối xứng, không đối xứng......
I. Quan sát, nhận xét.
Các hình ảnh cần có ở hội trường: Phông, khẩu hiệu, cờ, hoa...
II. Cách trang trí hội trường.
1. Xác định nội dung.
2. Tìm các hình ảnh cần cho nội dung.
3. Sắp xếp các hình ảnh và mảng chữ.
4. Tìm hình và các chi tiết trang trí.
5. Vẽ màu.
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm nội dung trang trí hội trường
 + HS: Lễ kỉ niệm, hội thảo, lễ kết nạp đoàn viên, mít tinh về các hoạt động xã hội....
1. Để trang trí được một hội trường ta cần tiến hành như thế nào?
- Tìm tiêu đề và xác định nội dung (xúc tích, ngắn gọn, đúng nội dung ngày lễ hoặc hoạt động).
- Tìm các hình ảnh cần cho nội dung (chữ, cờ, hình ảnh...).
- Sắp xếp các hình ảnh và mảng chữ (chữ, cờ, huy hiệu, ảnh, bàn, bục, chậu hoa, tượng Bác....).
- Tìm hình và các chi tiết trang trí.
- Vẽ màu (màu sắc phông màn, chậu cảnh, khăn trải bàn, biểu trưng, khẩu hiệu..... cần kết hợp hài hoà).
- GV: cho hs xem một số tranh minh họa.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên giao bài tập cho học sinh.
- Có thể cho một số học sinh làm bài vẽ theo nhóm trên khổ giấy A3.
- Học sinh làm bài theo suy nghĩ và cảm nhận riêng trên giấy A4.
- Giáo viên gợi ý học sinh làm bài.
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
- Vẽ phác thảo trang trí hội trường.
- Nội dung: Tự chọn.
- Vẽ màu.
4: Củng cố: Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên và học sinh lựa chọn một số bài vẽ đã hoàn thành để nhận xét, đánh giá và tìm ra bài đẹp.
- Giáo viên bổ sung, động viên và khen ngợi các nhóm cá nhân làm bài tốt.
5. Dặn dò.
- Hoàn thành bài tập (nếu chưa xong).
- Chuẩn bị: Sưu tầm tranh, ảnh về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kí duyệt tuần 12
...........................
NS: 26/10/2015 Tuần 13
MT9 Tiết 13
Bài 10: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI Ở VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 - Học sinh hiểu sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.
 - Thấy được sự phong phú đa dạng của nghệ thuật dân tộc Việt Nam.
 - Có thái độ trân trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ thuật của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ.
1. Tài liệu tham khảo.
 - Các tài liệu đã nêu ở bài 1.
 - Trang trí dân tộc thiểu số, NXB Văn Hoá Dân Tộc 1994.
 - Tượng gỗ Tây Nguyên, NXB Kim Đồng 2000 (tủ sách nghệ thuật).
2. Đồ dùng dạy – học.
Giáo viên.
 - Một số hình ảnh, phiên bản về mẫu thêu, thổ cẩm của các dân tộc ít người; nhà sàn, nhà rông, nhà mồ và tượng nhà mồ; tháp Chăm và điêu khắc chăm.
Học sinh.
 - Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến nội dung bài học.
3. Phương pháp dạy - học.
 - Phương pháp trực quan.
 - Phương pháp vấn đáp.
 - Phương pháp thuyết trình.
 - Phương pháp làm việc theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Nêu cách trang trí hội trường? Nhận xét bài vẽ.
3. Bái mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét khái quát về các dân tộc ít người ở Việt Nam.
1. Trên đất nước Việt Nam ta có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống ?
+ HS: 54 dân tôc anh em sinh sống.
2. Lịch sử đã cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa các dân tộc Việt Nam trong quá trình dựng nước giữ nước ?
+ HS: Các dân tộc Việt Nam luôn kề vai sát cánh trong quá trình đấu tranh với giặc ngoại xâm, với thiên nhiên khắc nghiệt để bảo vệ và xây dựng đất nước.
3. Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết ?
+ HS: Dân tộc Kinh, Mường, H'Mông, Phù lá, Ba na, Ê đê, Chăm, Khơ me....
- GV: Ngoài những điểm chung ở sự phát triển về kinh tế, xã hội và văn hoá, mỗi cộng đồng các dân tộc trên đất nước Việt Nam lại có những nét dặc sắc riêng, tạo nên một bức tranh nhiều màu sắc, phong phú về hình thức và sinh động về nội dung của nền văn hoá dân tộc Việt Nam.
- Mỗi cộng đồng các dân tộc có những nét văn hoá đặc sắc, đã tạo nên sự phong phú, đa dạng cho nền văn hoá Việt Nam.
I. Vài nét khái quát.
- Việt Nam có 54 dân tộc anh em sinh sống.
- Những nét văn hoá đặc sắc, đã tạo nên sự phong phú, đa dạng cho nền văn hoá Việt Nam.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số đặc điểm của mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II - SGK).
Nhóm 1:
1. Tranh thờ và thổ cẩm.
1. Miền núi phía Bắc nước ta (trải dài theo biên giới phía Bắc và phía tây Bắc bộ) gồm có những vùng nào ?
+ HS: Có vùng Việt Bắc và Tây Bắc là quê hương của cách mạng Việt Nam.
2. ở miền núi phía Bắc có những dân tộc nào sinh sống ?
+ HS: Dân tộc: Thái, H'Mông, Dao, Mường, Tày
a, Tranh thờ.
1. Tranh thờ thường có nội dung gì?
+ HS: Thể hiện quan niệm dân gian, dung hoà giữa phật giáo và đạo giáo. Bên cạnh các ông Thiện, ông Ác, Thập diện, Phật bà Quan Âm còn có các tranh: Thần Nông, Địa trạch, người chim, cúng mặn, Vương tinh...
2. Tranh thờ do ai vẽ ? Màu sắc là gì ?
+ HS: Tranh do thầy mo hoặc người khéo tay vẽ. Màu là bột khoáng
3. Bố cục ra sao ?
.+ GV: Là tranh

File đính kèm:

  • docBai_1_So_luoc_ve_mi_thuat_thoi_Nguyen_18021945.doc
Giáo án liên quan