Giáo án Mỹ thuật 8 - Tiết 4: Trình bày khẩu hiệu

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh chân dung và phương pháp vẽ tranh chân dung.

 2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của đối tượng, thể hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, có đặc điểm riêng, sử dụng màu sắc hài hòa.

 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên của con người và con người trong tranh.

 

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Tranh vẽ mẫu và học sinh năm trước.

 2. Học sinh: Sưu tầm tranh chân dung, chì, tẩy, vở bài tập

III. PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (1p) GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS.

2. Kiểm tra bài cũ: (2p)

 - Nhắc lại cách vẽ bài vẽ theo mẫu?

3. Bài mới: (1p) * Giới thiệu bài: Tranh chân dung là tranh vẽ miêu tả đặc điểm của con người. Mỗi con người đều có những đặc điểm riêng, vậy thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.

 

doc55 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2042 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mỹ thuật 8 - Tiết 4: Trình bày khẩu hiệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang Trí . 
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tạo dáng, trang trí mặt nạ cơ bản.
	2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn hình dáng, sắp xếp hình mảng chặt chẽ, thể hiện đường nét, màu sắc hài hòa phù hợp tính cách của nhân vật.
	3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, phát huy tính sáng tạo, cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của trang trí trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Một số mẫu mặt nạ và bài vẽ của HS năm trước.
	2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm mặt nạ, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP 
- Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, luyện tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS.
	2. Kiểm tra bài cũ: (3p) – Nhắc lại cách vẽ bài vẽ trang trí?
3. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1p) Mặt nạ là vật dụng quen thuộc trong cuộc sống. Nó gắn liền với các hoạt động vui chơi, giải trí của dân tộc hay trang trí nhà cửa
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG 
4p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 
- GV cho HS quan sát một số mẫu mặt nạ và yêu cầu HS nêu công dụng của mặt nạ trong cuộc sống.
- Cho HS nêu nhận xét về thể lọai, hình dáng và cách trang trí ở một số mặt nạ khác nhau.
- HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận và nêu những đặc điểm chính của mặt nạ.
- HS lắng nghe ghi bài.
I. Quan sát – nhận xét.
- Mặt nạ thường dùng để trang trí, biểu diễn, múa hát trong các ngày lễ, hội.
- Mặt nạ có nhiều hình dáng khác nhau, có thể là mặt người hoặc thú.
- Mặt nạ thường được cách điệu cao về hình mảng, màu sắc nhưng vẫn giữ được dáng vẻ thực.
5p
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tạo dáng và trang trí mặt nạ. 
- Tìm dáng mặt nạ gồm có mấy bước? Là những bước nào?
- HS trả lời, GV nhận xét ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài.
II. Cách tạo dáng và trang trí mặt nạ.
1. Tạo dáng mặt nạ.
- Chọn loại nặt nạ.
- Tìm hình dáng chung.
- Kẻ chục đối xứng.
2. Tìm mảng hình trang trí.
- Chọn mảng hình trang trí mềm mại, uyển chuyển.
- Chọn mảng hình sắc nhọn,gãy gọn.
3. Vẽ màu.
- Vẽ màu cho phù hợp với nhân vật.
29p
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV theo sát, gợi mở về cách tạo dáng và tìm mảng hình trang trí cho HS.
- Quan sát, động viên HS làm bài tập. Chỉnh sửa lổi bố cục cho bài tập của HS.
- HS tập chung làm bài.
III. Bài tập.
- Tạo dáng và trang trí mặt nạ theo ý thích.
	4. Củng cố.(2p)
- GV cho HS dán bài tập của nhóm trên bảng. Yêu cầu các nhóm nhận xét bài tập lẫn nhau.
- GV góp ý những bài tập chưa hòan chỉnh. Biểu dương những bài tập hoàn thành tốt.
5. Dặn dò: (1p)
- Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. 
- Xem trước bài cáh vẽ tranh chân dung. 
Kí và nhận xét của BGH
Kí và nhận xét của tổ trưởng
Tuần 19 Soạn ngày … tháng … năm 201…
Tiết:19 Bài 18: Vẽ theo mẫu
VẼ CHÂN DUNG
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của tranh chân dung và phương pháp vẽ tranh chân dung.
	2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của đối tượng, thể hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, có đặc điểm riêng, sử dụng màu sắc hài hòa.
	3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên của con người và con người trong tranh.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Tranh vẽ mẫu và học sinh năm trước.
	2. Học sinh: Sưu tầm tranh chân dung, chì, tẩy, vở bài tập…
III. PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: (1p) GV kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS. 
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)	
 - Nhắc lại cách vẽ bài vẽ theo mẫu?
3. Bài mới: (1p) * Giới thiệu bài: Tranh chân dung là tranh vẽ miêu tả đặc điểm của con người. Mỗi con người đều có những đặc điểm riêng, vậy thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG 
4p
HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 
- GV cho HS xem một số ảnh chụp và tranh vẽ về chân dung và yêu cầu HS nhận xét về hai thể loại chân dung trên.
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng.
- HS lắng nghe ghi bài.
- GV phân tích làm nổi bật những đặc điểm chính của tranh chân dung và nhắc lại tỉ lệ khuơn mặt người.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
I. Quan sát – nhận xét.
- Tranh chân dung là tranh vẽ về một người nào đó. Có thể vẽ khuôn mặt, vẽ nửa người hoặc vẽ toàn thân.
- Tranh chân dung thường tập trung miêu tả đặc điểm riêng và trạng thái tình cảm của nhân vật.
7p
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ chân dung. 
- Nêu cách vẽ phác hình khuôn mặt?
- Nêu cách tìm tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt?
- Khi vẽ chi tiết ta cần chú ý điều gì?
 HS trả lời – GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài.
II. Cách vẽ chân dung.
1. Vẽ phác hình khuôn mặt.
- Ước lượng tỉ lệ chiều dài và rộng khuôn mặt để vẽ dáng chung.
- Phác trục thẳng từ đỉnh đầu xuống cằm thể hiện (dọc sống mũi)
- Vẽ các trục ngang thể hiện (mắt, mũi, miệng…)
2. Tìm tỷ lệ các bộ phận.
=> Chia theo bài 13 – chú ý:
- Tất cả nhìn thẳng khi khuôn mặt nhìn thẳng.
- Tất cả nét cong lên khi khuôn mặt nhìn lên 
3. Vẽ chi tiết.
- Dựa vào tỉ lệ đã chia cố gắng diễn tả được đặc điểm, tình cảm của nhân vật.
26p
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV cho 4 HS lên bảng làm mẫu vẽ. Các HS cịn lại tập chung làm bài vẽ chân dung bạn.
- GV quan sát, động viên HS làm bài. Yêu cầu HS làm bài theo đúng phương pháp.
- HS tập chung làm bài. 
III. Bài tập.
- Quan sát và tập phác thảo tỷ lệ chân dung bạn bè trong lớp.
4. Đánh giá kết quả học tập.(3p)
 - GV cho HS nêu nhận xét về một số bài vẽ của các bạn.
 - GV góp ý những bài tập chưa hoàn chỉnh và biểu dương những bài vẽ đẹp.
5. Dặn dò: (1p). - Học sinh về nhà quan sát và tập vẽ chân dung người thân.
 - Về nhà đọc trước bài “Vẽ chân dung bạn”, sưu tầm tranh chân dung, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập.
Kí và nhận xét của BGH
Kí và nhận xét của tổ trưởng
Tuần: 20 Soạn ngày … tháng … năm 201…
Tiết: 20 Bài 19: Vẽ theo mẫu. 
 VẼ CHÂN DUNG BẠN
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của khuôn mặt bạn bè và củng cố lại kiến thức vẽ tranh chân dung.
	2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt nhanh đặc điểm của đối tượng, thể hiện bài vẽ sinh động, có tình cảm, bố trí hình tượng, hình nền hợp lý.
	3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, cảm nhận được vẻ đẹp tự nhiên của con người và vẻ đẹp của con người trong tranh chân dung. Yêu bạn bè, trường lớp.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Tranh chân dung và bài vẽ của HS năm trước.
	2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh chân dung, chì, tẩy, vở bài tập, màu sắc…
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	1. Ổn định tổ chức:(1p) - Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS.
	2. Kiểm tra bài cũ: (2p) – Nhắc lại cách vẽ tranh chân dung?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Tiết học trước các em đã được tìm hiểu phương pháp vẽ tranh chân dung. Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng diễn tả đặc điểm con người mà nhất là những người bạn thân thương của mình, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Vẽ chân dung bạn”.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG 
4p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 
- GV sắp xếp chỗ ngồi của HS thuận tiện cho việc vẽ chân dung lẫn nhau.
- Cho HS quan sát khuôn mặt lẫn nhau và nêu nhận xét về: Hình dáng, đặc điểm, khoảng cách các bộ phận, màu sắc và tình cảm trên khuôn mặt.
- GV cho HS xem một số tranh chân dung và bài vẽ của HS năm trước để các em cảm nhận được vẻ đẹp của tranh chân dung. 
- Cho HS phát biểu cảm nhận của mình.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài.
I. Quan sát – nhận xét.
- Nhận xét kỹ khuôn mặt về: Hình dáng, đặc điểm, khoảng cách các bộ phận, màu sắc và tình cảm trên khuôn mặt.
4p
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. 
- GV cho HS nhắc lại phương pháp vẽ tranh chân dung.
- GV cho HS xem bảng các bước tiến hành vẽ tranh chân dung và nhắc nhở HS làm bài theo đúng phương pháp.
- GV phân tích một số tranh chân dung về phong cách sáng tạo và cách sử dụng màu sắc, hình nền trong tranh chân dung.
- HS quan sát, lắng nghe, ghi bài.
II. Cách vẽ: 
(Thực hiện như hướng dẫn ở bài trước)
1. Vẽ phác hình khuôn mặt.
2. Tìm tỷ lệ các bộ phận.
3. Vẽ chi tiết.
30p
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nêu yêu cầu bài tập. Nhắc nhở HS quan sát kỹ để nhận ra đặc điểm riêng của từng người và tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt.
- GV quan sát và điều chỉnh cho HS vẽ đường trục khuôn mặt cho chính xác, chỉnh sửa bố cục bài vẽ của HS.
- HS tập chung làm bài.
III. Bài tập.
- Vẽ chân dung bạn trong lớp.
4. Củng cố: (3p)
- GV cho HS nêu nhận xét và xếp loại một số bài tập theo cảm nhận riêng.
- HS thực hiện.
- GV nhận xét, chốt ý chính và góp ý những bài tập chưa hoàn chỉnh và biểu dương những bài vẽ đẹp.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
5. Dặn dò: (1p). - Học sinh về nhà tập vẽ chân dung người thân.
 - Đọc trước bài “MT phương Tây cuối TK 19 đến đầu TK 20”, sưu tầm tranh ảnh có liên quan. 
Kí và nhận xét của BGH
Kí và nhận xét của tổ trưởng
Tuần 21 Soạn ngày …… tháng …… năm 20……
Tiết: 21 Bài: 20: Thường thức mỹ thuật 
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT HIỆN ĐẠI PHƯƠNG TÂY
 CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được vài nét về bối cảnh xã hội, hoàn cảnh ra đời ra đời, đặc điểm và sự phát triển của một số trường phái hội họa trên thế giới.
	2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tác phẩm hội họa thuộc các trường phái khác nhau. Cảm nhận được vẻ đẹp của tác phẩm mỹ thuật.
	3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, bước đầu hình thành thị hiếu thẩm mỹ, yêu nghệ thuật hội họa, phát huy khả năng sáng tạo, tìm tòi.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thuộc các trường phái hội họa.
	2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích tranh
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	1. Ổn định tổ chức: - Giáo viên kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: (3p) GV kiểm tra bài tập: Vẽ chân dung bạn.
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1p) - Mỹ Thuật phương Tây phát triển rất sớm và đã để lại rất nhiều tác phẩm có giá trị với nhiều phong cách thuộc nhiều trường phái khác nhau. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm của một số trường phái MT này, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Sơ lược về MT hiện đại phương Tây từ cuối TK XIX đến đầu TK XX”.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG 
4p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về bối cảnh xã hội.
- GV cho HS nhắc lại kiến thức lịch sử đã học.
- GV điểm qua những sự kiện chính diễn ra trong thời gian này.
- GV nhấn mạnh những sự kiện chính trị ảnh hưởng đến sự phát triển của các khuynh hướng nghệ thuật hiện đại.
I. Vài nét về bối cảnh xã hội.
- Đây là giai đoạn diễn ra nhiều sự kiện lớn như: Công xã Pari được thành lập (1871), Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 -1918), Cách mạng tháng 10 Nga (1917)... Đây cũng là giai đoạn khởi đầu của các trào lưu mỹ thuật hiện đại.
34p
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về một số trường phái MT. 
* GV yêu cầu hoạt động nhĩm: Mỗi tổ là 1 nhĩm.
 Tổ 1: Trường phái Ấn Tượng.
 Tổ 1: Trường phái Dã Thú.
 Tổ 1: Trường phái Lập Thể.
 Tổ 4: Rút ra đặc điểm chung và riêng cho các trường phái.
- Tổ 1, 2, 3 tìm hiểu về: Đặc điểm, lí do ra đời, kể tên các họa sĩ tiêu biểu…
(Thời gian thảo luận là 5 phút)
- HS thảo luận và cử đại diện lên trả lời câu hỏi.
- GV cho HS các tổ cịn lại nhận xét, bổ xung và nhận xét chốt ý và ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài
II. Một số trường phái mỹ thuật.
1. Trường phái hội họa Ấn Tượng.(Tổ 1)
- Ra đời năm 1874 tại Pháp. Do 1 nhĩm họa sĩ trẻ ở Pa ri tỏ ra khơng chấp nhận lối vẽ “khuơn vàng thước ngọc” của lớp họa sĩ đi trước. Họ rất chú trọng đến ánh sáng & màu sắc nên họ vẽ cảnh ngồi trời thay cho việc đặt mẫu trong phịng và thêm hậu cảnh. 
- Tác phẩm tiêu biểu: Ấn tượng mặt trời mọc (Mônê), Bữa ăn trên cỏ (Manê), Người Pari (Rơnoa)…
- Một số họa sĩ sau này như: Xơra, Xinhắc (Tân Ấn Tượng), Xêdan, Gôganh, Vangốc (Hậu Ấn Tượng) muốn vượt qua giới hạn của hội họa Ấn Tượng để tìm tòi, khám phá mới và có được những dấu ấn riêng biệt.
- Tác phẩm tiêu biểu: Sân khấu (Xơra), phòng ăn (Xinhắc), chân dung tự họa (Xêdan), hoa hướng dương (VanGốc), con ngựa trắng (Gôganh) …
2. Trường phái hội họa Dã Thú.(Tổ 2)
- Tại 1 phịng triển lãm ở Pa ri, trước 1 phịng tranh rực rỡ cĩ 1 bức tượng đồng nhỏ được tạc theo phong cách nuột nà. Một nhà phê bình nĩi đùa “Đây là bức tượng nằm trong chuồng dã thú” và cái tên dã thú đã được đặt cho trường phái này.
- Các họa sĩ theo trường phái này đã bỏ cách vẽ vờn khối, vờn sáng tối trong tranh, họ quan tâm đến những mảng màu nguyên sắc, gay gắt cùng những đường viền mạnh bạo, dứt khoát. 
- Tác phẩm tiêu biểu: Cá đỏ (Matítxơ), Bến phà Phêcum (Máckê), thuyền buồm ở Đôvin (Đuyphi)…
3. Trường phái hội họa Lập Thể.(Tổ 3)
- Ra đời năm 1907 tại Pháp. Các họa sĩ theo trường phái như: Picátxô, Brắc_cơ…
- Họ đi tìm cách diễn tả mới không lệ thuộc vào đối tượng miêu tả, họ tập trung phân tích, giản lược hóa hình ảnh bằng những hình kỷ hà, khối lập phương...
 - Tác phẩm tiêu biểu: Những cô gái ở Avinhông (Picátxô), Người đàn bà và cây đàn ghita (Brắc_cơ)…
4p
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm chung của các trường phái hội họa trên.
- GV cho HS nêu tóm tắt về đặc điểm của từng trường phái hội họa. Qua đó rút ra những điểm giống nhau về phong cách sáng tác và cách thể hiện chất liệu.
- HS thực hiện, GV nhận xét chốt ý, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài.
III. Đặc điểm chung của các trường phái hội họa trên. (Tổ 4)
- Các họa sĩ trẻ không chấp nhận lối vẽ kinh điển. Họ luôn tìm tòi, khám phá và cho ra đời nhiều tác phẩm có giá trị thuộc nhiều phong cách và trường phái khác nhau.
4. Củng cố: (2p)
- GV nhận xét và tóm lại đặc điểm của các trường phái mỹ thuật.
 5. Dặn dò: (1p)
- HS về nhà coi lại bài này và chuẩn bị cho bài tiếp theo. Sưu tầm tranh ảnh về các ngành nghề lao động trong xã hội, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập.
Kí và nhận xét của BGH
Kí và nhận xét của tổ trưởng
Tuần 22 Soạn ngày …… tháng …… năm 20……
Tiết:22 Bài 21: Vẽ tranh. 
 ĐỀ TÀI: LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của đề tài và phương pháp vẽ tranh về đề tài này.
	2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn góc độ vẽ tranh, sắp xếp bố cục chặt chẽ, thể hiện hình tượng, màu sắc sống động, phù hợp với nội dung đề tài.
	3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, yêu lao động, cảm nhận được vẻ đẹp của con người trong lao động sản xuất và trong tác phẩm nghệ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Tranh ảnh về cảnh lao động, tranh vẽ của HS năm trước.
	2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	1. Ổn định tổ chức: (1p) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ: (3p) GV cho HS xem tranh và yêu cầu kể tên họa sĩ, trường phái hội họa của MT thế giới cuối TK XIX đến đầu TK XX?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Trong cuộc sống có rất nhiều ngành nghề khác nhau, mỗi nghề nghiệp đều có những nét đặc trưng riêng biệt. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm và phương pháp vẽ tranh về đề tài này, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Vẽ tranh: Đề tài Lao động”.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG 
4p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về những cảnh lao động thường ngày trong cuộc sống và yêu cầu kể tên một số hoạt động lao động mà em biết?
- HS quan sát, trả lời. 
- GV nhận xét, ghi bảng?
- HS chú ý ghi bài.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài
- Ta có thể vẽ được nhiều tranh về đề tài này như: Giúp mẹ nấu cơm, cho gà ăn, thu hoạch mùa màng, đan lát đồ mỹ nghệ, dạy học, nghiên cứu khoa học, chăm sóc bệnh nhân, học tập, vệ sinh nhà cửa, trường lớp …
4p
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. 
- Em hãy nêu cách vẽ bài vẽ tranh đề tài lao động?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài.
II. Cách vẽ.
* Gồm 4 bước:
- Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Sắp xếp bố cục (phân chia mảng chính, mảng phụ).
- Vẽ hình phù hợp.
- Vẽ màu tươi vui, rực rỡ. 
29p
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Nhắc nhở HS làm bài tập theo đúng phương pháp.
- GV quan sát và hướng dẫn thêm về cách bố cục và cách diễn tả hình tượng.
- Gợi ý khi HS gặp khĩ khăn hoặc vẽ chưa chính xác.
III. Bài tập.
Vẽ tranh – đề tài: Lao động
4. Củng cố: (3p)
- GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình.
- HS tự nhận xét, xếp loại bài của bạn mình.
- GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.
5. Dặn do: (1p).
- Về nhà hoàn thành bài tập (nếu chưa xong).
- Chuẩn bị và đọc trước bài “Tranh cổ động”, sưu tầm tranh cổ động, chuẩn bị chì, tẩy, màu, vở bài tập.
Kí và nhận xét của BGH
Kí và nhận xét của tổ trưởng
Tuần: 23 - 24 Soạn ngày …… tháng …… năm 20……
Tiết: 23 - 24 Bài 22 - 23: Vẽ trang trí. 
TRANH CỔ ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, thể loại, nội dung, công dụng và phương pháp trang trí một bức tranh cổ động.
	2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn hình tượng, sắp xếp bố cục chặt chẽ, sử dụng màu sắc đúng với đặc điểm của thể loại tranh cổ động.
	3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, phát huy tính sáng tạo, tưởng tượng. Cảm nhận được tác dụng của nghệ thuật trang trí trong cuộc sống hàng ngày. 
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: - Tranh cổ động và bài của HS năm trước.
	2. Học sinh: - Đọc trước bài, sưu tầm tranh cổ động và đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 	1. Ổn định tổ chức: - GV kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra bài cũ: (3p) – Nhắc lại cách vẽ tranh đề tài lao động?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1p) - Tranh cổ động là loại hình nghệ thuật rất quen thuộc trong cuộc sống. Nó có tác dụng rất thiết thực trong việc cổ động, động viên người dân thực hiện một nhiệm vụ, mục tiêu nào đó. Để giúp các em nắm bắt được đặc điểm và phương pháp vẽ tranh cổ động, hôm nay thầy, trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “Vẽ trang trí: Tranh cổ động”.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG 
Tiết 23
5p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. 
- GV cho HS xem một số tranh cổ động và yêu cầu HS nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa tranh cổ động và các loại tranh khác.
- GV cho HS thảo luận tìm ra đặc điểm của tranh cổ động.
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài.
I. Quan sát – nhận xét.
1. Tranh cổ động là gì?
- Tranh cổ động là loại tranh dùng để cổ động, tuyên truyền đường lối, chính sách của nhà nước, các hoạt động xã hội, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa.
- Tranh cổ động thường được treo nơi công cộng nhằm thu hút sự chú ý của nhiều người.
2. Đặc điểm của tranh cổ động.
- Tranh cổ động thường có hình ảnh minh họa và chữ kèm theo. Bố cục thường là những mảng hình lớn, tập trung, dễ nhìn. Hình vẽ, màu sắc mang tính khái quát và tượng trưng cao. Chữ thường ngắn gọn, dễ thấy.
4p
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. 
- Nêu cách vẽ tranh cổ động?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài.
II. Cách vẽ tranh cổ động.
=> Gồm 4 bước:
- Lựa chọn nội dung, hình ảnh.
- Sắp xếp bố cục (phân chia mảng hình, mảng chữ)
-Vẽ phác mảng hình, kẻ chữ.
- Vẽ chi tiết.
Tiết 24
4p
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS cách vẽ.(Tiết 2 – Vẽ màu) 
- Nêu cách vẽ tranh cổ động (Tiết 2 – Vẽ màu)?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài.
II. Cách vẽ tranh cổ động.
- Lựa chọn màu sao cho phù hợp với nội dung và hình ảnh bài vẽ.
 VD: Màu đen cho sự chết choc, Màu vàng cho sự tốt đẹp, chúc mừng … Ngồi ra sử dụng màu sắc cũng để tạo ra sự nổi bật trọng tâm của bài vẽ.
68p
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV theo sát, nhắc nhở, giúp đỡ HS làm bài. Gợi ý khi HS gặp khĩ khăn.
- HS tập chung làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
III. Bài tập.
-

File đính kèm:

  • doc4.doc