Giáo án Mỹ thuật 6 bài 2 tiết 2: Thường thức mỹ thuật sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại

Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại:

1. Thời kì đồ đá:

- Hình mặt người được khắc trên vách đá hang Đồng Nội (Hòa Bình). Công cụ chạm khắc bằng đá hoặc mảnh gốm thô.

- Đặc điểm:

Các mặt người đều có sừng cong ra hai bên.

Phân biệt được giới tính qua nét mặt và kích thước.

2. Thời kì đồ đồng:

- Kim loại xuất hiện thay cho đá là đồng và sắt.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mỹ thuật 6 bài 2 tiết 2: Thường thức mỹ thuật sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: Tiết PPCT: 2 Ngày dạy:
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ CỔ ĐẠI
 Bài 2:
Thường thức mĩ thuật
1. MỤC TIÊU
 1. 1. Kiến thức: 
 - Hoạt động 1: HS nắm được sơ lược về bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam thời kì cổ đại. 
 - Hoạt động 2: HS hiểu thêm giá trị thẩm mĩ của người Việt cổ qua các sản phẩm mĩ thuật.
 1. 2. Kĩ năng: 
 - Hoạt động 2: HS nhận biết được một số thành tựu của các thời kì ở thời kì cổ đại.
 1. 3. Thái độ: - Hoạt động 1,2,3:Học sinh biết trân trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông để lại.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: 
 Học sinh nắm được sơ lược về bối cảnh lịch sử xã hội Việt Nam thời kì cổ đại.
 Học sinh hiểu được đặc điểm nghệ thuật thời kì nguyên thuỷ cổ đại.
3. CHUẨN BỊ:
 3.1. Giáo viên:Tranh, ảnh, hiện vật về mĩ thuật thời kì cổ đại.
 3.2. Học sinh: Xem bài trong SGK, sưu tầm tranh ảnh, hiện bài viết về mĩ thuật thời kì cổ đại.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số học sinh
 Lớp 6A1
6A2
6A3
6A4
6A5
 4.2. Kiểm tra miệng: 
 - Bài cũ: GV nhận xét một số bài chép họa tiết dân tộc của HS
 - Bài mới: Thời kì đầu tiên của loài người gọi là thời kì gì? Thời kì này có mấy giai đoạn?
 4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 - Giáo viên giới thiêu: Đất nước Việt Nam ta đã phát triển qua nhiều thế kỉ và thời đại. Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại. 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về bối cảnh lịch sử:
- Giáo viên hỏi:
 r Thời kì lịch sử Việt Nam được chia làm mấy giai đoạn?
 HS: 3 giai đoạn: Thời kì đồ đá
 Thời kì đồ đồng 
 Thời đại Hùng Vương
 r Em biết gì về thời kì đồ đá trong lịch sử Việt Nam?
Bài 2:Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ CỔ ĐẠI
I. Sơ lược về bối cảnh lịch sử:
Thời kì lịch sử Việt Nam được chia làm:
 3 giai đoạn: 
 + Thời kì đồ đá
 + Thời kì đồ đồng 
 + Thời đại Hùng Vương 
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thảo – Mĩ thuật 6 Trường: THCS Lê Lợi 
 HS: Thời kì đồ đá còn được gọi là thời kì Nguyên Thuỷ, cách ngày nay hàng vạn năm.
r Em biết gì về thời kì đồ đồng trong lịch sử Việt Nam?
 HS: Thời kì đồ đồng cách ngày nay khoảng 4000 – 5000 năm. Tiêu biểu của thời kì này là Trống Đồng thuộc nền văn hoá Đông Sơn.
r Em biết gì về thời đại Hùng Vương?
 HS: Là thời đại của nền văn minh lúa nước.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại:
 - Giáo viên cho học sinh nhìn hình và hỏi:
 r Hình mặt người được khắc ở đâu? Công cụ chạm khắc bằng gì?
HS: Khắc trên vách đá hang Đồng Nội (Hòa Bình). Công cụ chạm khắc bằng đá hoặc mảnh gốm thô.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 2 – 3:
 r Hình mặt người có đặc điểm gì? Có thể phân biệt được nam nữ không? Nếu có thì qua chi tiết nào?
 HS: Các mặt người đều có sừng cong ra hai bên. Có thể phân biệt được nam nữ qua nét mặt và kích thước.
- Tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời kì đồ đồng:
 r Kim loại đầu tiên xuất hiện thay cho đá là gì?
 HS: Là đồng, rồi tới sắt
- Giáo viên: Thời kì đồ đồng gồm có 4 giai đoạn liên tiếp nhau: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun (thuộc nền văn hoá Tiền Đông Sơn) và Đông Sơn (nền văn hoá Đông Sơn).
 r Hiện vật còn lưu giữ được của thời kì đồ đồng gồm những gì?
 HS: Công cụ sản xuất (Rìu, dao găm, giáo, mũi lao), dụng cụ sinh hoạt (Thạp Đào Thịnh, Yên Bái), đồ trang sức và tượng nghệ thuật (Bức tượng cổ nhất làtượng “Người đàn ông bằng đá”(Văn Điển, Hà Nội)
- GV: Đặc biệt thời kì này nổi bật là nền văn hoá Đông Sơn tiêu biểu là trống đồng Đông Sơn.
r Vì sao trống đồng Đông Sơn được coi là trống đồng đẹp nhất Việt Nam?
HS: Vì cách tạo dáng và chạm khắc tinh xảo.
- Giáo viên: Đặc điểm quan trọng của nghệ thuật
Đông Sơn là hình ảnh con người chiếm vị trí chủ 
- Việt Nam được xác định là một trong những cái nôi của loài người, có sự phát triễn liên tục qua nhiều thế kỷ.
II. Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại:
1. Thời kì đồ đá:
- Hình mặt người được khắc trên vách đá hang Đồng Nội (Hòa Bình). Công cụ chạm khắc bằng đá hoặc mảnh gốm thô.
- Đặc điểm: 
Các mặt người đều có sừng cong ra hai bên.
Phân biệt được giới tính qua nét mặt và kích thước.
2. Thời kì đồ đồng:
- Kim loại xuất hiện thay cho đá là đồng và sắt.
- Hiện vật của thời kì đồ đồng gồm: 
Công cụ sản xuất (Rìu, dao găm, giáo, mũi lao), dụng cụ sinh hoạt (Thạp Đào Thịnh, Yên Bái), đồ trang sức và tượng nghệ thuật (Bức tượng cổ nhất làtượng “Người đàn ông bằng đá”(Văn Điển, Hà Nội)
- Đỉnh cao của nghệ thuật Việt nam là nghệ thuật Đông Sơn. Đặc biệt là trống đồng Đông Sơn.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thảo – Mĩ thuật 6 Trường: THCS Lê Lợi 
đạo trong thế giới muôn loài.
 4.4. Tổng kết:
r Thời kì lịch sử Việt Nam được chia làm mấy giai đoạn?
r Nêu đặc điểm của các thời kì lịch sử cổ đại của Việt Nam?
Thời kì lịch sử Việt Nam được chia làm:
 3 giai đoạn: 
 + Thời kì đồ đá
 + Thời kì đồ đồng 
 + Thời đại Hùng Vương 
1. Thời kì đồ đá:
- Hình mặt người được khắc trên vách đá hang Đồng Nội (Hòa Bình).Phân biệt được giới tính qua nét mặt và kích thước.
2. Thời kì đồ đồng:
- Kim loại xuất hiện thay cho đá là đồng và sắt.
- Đỉnh cao của nghệ thuật Việt nam là nghệ thuật Đông Sơn. Đặc biệt là trống đồng Đông Sơn.
4.5. Hướng dẫn học tập:
 * Đối với bài này: - Xem lại và nắm được các đặc điểm chính của bài học.
 - Sưu tầm thêm tranh ảnh về mĩ thuật thời kì cổ đại.
 * Đối với bài tiếp theo: - Chuẩn bị bài: “VTM_ Sơ lược về Phối cảnh (luật xa gần)”.
 + Xem trước bài trong SGK / Tr79 – 81.
 + Sưu tầm tranh ảnh về luật xa gần.
5. PHỤ LỤC:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thảo – Mĩ thuật 6 Trường: THCS Lê Lợi 

File đính kèm:

  • docBai_2_So_luoc_ve_Mi_thuat_Viet_Nam_thoi_ki_Co_dai_20150726_074138.doc
Giáo án liên quan