Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 2 - Tuần 26

A. Mở đầu:

1. Ổn định tổ chức.

- 2. Kiểm tra bi cũ:

- - Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết.

- - Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?

- Nhận xét

- B. Các hoạt động dạy học:

- 1. Khám phá: Giới thiệu bài: Một số loài cây sống dưới nước.

- 2. Kết nối:

 Hoạt động 1: Làm việc với SGK

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:

 

docx9 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 2 - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Ngày soạn: 01 / 3 / 2013
Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 3 năm 2013
CHIỀU 
Tiết 1+2: Tự nhiên và xã hội (Lớp 2A+2B) 
Bµi 26
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước.
GDKNS:
	- Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý thơng tin.về cây sống dưới nước.
	- Kỹ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối.
	- Kỹ năng hợp tác: biết họp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.
	- Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC.
	- Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, 
	-Thảo luận nhĩm, trị chơi; suy nghĩ- thảo luận cặp đơi- chia sẽ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
3’
29’
10’
10’
9’
2
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết.
- Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?
Nhận xét 
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài: Một số loài cây sống dưới nước.
2. Kết nối:
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
+ Nêu nơi sống của cây.
+ Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
Bước 2: Làm việc theo lớp.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng.
v Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật
- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước.
- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.
3. Thực hành
v Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức
Chia làm 3 nhóm chơi.
Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc.
GV tổ chức cho HS chơi.
C. Kết luận:
Nhận xét tiết học.
Dặn hs chuẩn bị bài: Loài vật sống ở đâu? 
Hát
HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- Các nhóm lần lượt báo cáo.
Nhận xét, bổ sung.
- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ.
-Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bàn.
- HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau.
Ngày soạn: 01 / 3 / 2013
Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 3 năm 2013
CHIỀU 
Tiết 1+2: Tự nhiên và xã hội (Lớp 1A+1B) 
Bµi 26
CON GÀ
I. Mục tiêu:
	- Kể tên và nêu ích lợi của gà
	- Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con gà trên hình vẽ hay vật thật.
Gdkns:
+ Kn ra quyết định: ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn thịt gà.
+ Kn tìm kiếm và xử lí thơng tin về gà.
+ Phát triển kn giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Phương tiện, phương pháp - kĩ thuật dạy học:
- Các hình ảnh trong bài 26 sgk, gv và hs đem đến lớp con gà thật. Phiếu học tập.
- Trị chơi; quan sát, thảo luận nhĩm.
III. Tiến trình dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4
28
3
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Con cá gồm những bộ phận nào?
- Ăn cá cĩ lợi ích gì?
- Nhận xét 
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- Gv đọc câu :
 Con gì mào đỏ/lơng mượt như tơ/sáng sớm tinh mơ/ gọi người thức dậy. (là con gì)
- Giới thiệu bài: Con gà 
2. Kết nối:
a)Hoạt động 1: quan sát con gà .
Bước 1:
- Chia lớp thành các nhĩm nhỏ.
- Hãy chỉ và nĩi tên các bộ phận bên ngồi của con gà, chỉ và nĩi đâu là gà mái, gà trống, gà con. Tại sao em biết? 
Bước 2:
- Gv gọi đại diện mỗi hs trả lời 1 câu hỏi.
- Dán tiếp tranh 2, tranh 3 (gà mái). Em nào hãy lên chỉ và nĩi: con nào là gà trống, con nào là gà mái? Tại sao em biết?
 - Kết luận: Các bộ phận bên ngồi của con gà là: đầu, cổ, mình, 2 cánh, 2 chân; tồn thân gà cĩ lơng che phủ, đầu gà nhỏ cĩ mào, mỏ gà nhọn và cứng để mổ thứcăn; 2 chân gà cĩ ngĩn và mĩng sắc giúp gà di chuyển và đào bới; 2 cánh gà cĩ lơng dài giúp gà bay được nhưng khơng bay cao và xa như chim.
b)Hoạt động 2: làm việc với sgk.
- YC HS quan sát và thảo luận nhĩm bàn tranh 3, 4, 5, xem tranh vẽ gì? người ta nuơi gà để làm gì? 
- Chốt: gà nuơi nhiều, nhốt chuồng trại lớn lớn như thế này gọi là gà nuơi cơng nghiệp. gà nuôi thả ngoài vườn gọi là gà thả vườn.
+ Người ta cho gà ăn gì?
+ Theo em người ta nuơi gà để làm gì?
+ Ăn thịt gà và trứng gà cung cấp cho ta gì?
- Nuơi gà cung cấp cho con người thịt, trứng..
C. Kết luận:
- Trị chơi bắt chước tiếng kêu của gà trống, gà mái, gà con. => nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà chuẩn bị trước bài: Con mèo.
- Hs trả lời
- Con gà
- Lớp chia làm 4 nhĩm.
- Hs làm việc theo nhĩm.
- Đại diện nhĩm trả lời, các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát tranh sgk, trả lời.
- Quan sát tranh, thảo luận nhĩm.
- Một số HS trả lời
- Cả lớp nĩi tiếng kêu của con gà trống, gà mái, gà con.
Ngày soạn: 01 / 3 / 2013
Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 3 năm 2013
CHIỀU 
Tiết 1+2: Tự nhiên và xã hội (Lớp 3A+3B) 
Bµi 51
TÔM, CUA
I. Mục tiêu: 
	- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
	- Nêu ích lợi của tôm và cua. 
II. Phương tiện, phương pháp - kĩ thuật dạy học:
	- Các hình trong SGK trang 98, 99, sưu tầm các tranh ảnh, về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
- Quan sát, thảo luận nhĩm.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
2
28
2
A. Mở đầu:
1. Ổn định 	
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu những đặc điểm chính của côn trùng.
- Nhận xét. 
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
 - Yêu cầu HS hát một bài hát bất kì có nhắc đến con tôm, cua.
=> Giới thiệu bài
2. Kết nối:
a)Hoạt động 1: Quan sát cơ thể động vật.
YC HS Quan sát các hình trang 98, 99 trong SGK và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm được và thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng.
+ Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa tôm và cua.
+ Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
+ Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt ?
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Kết luận: Tôm và cua có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống...
b)Hoạt động 2: Ích lợi của tôm, cua.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau:
+Tôm, cua sống ở đâu ?
+Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm.
+Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua.
+Nêu ích lợi của tôm và cua.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV giới thiệu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp 
- Kết luận: Tôm và cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. 
C. Kết luận: 
- Yêu cầu HS nêu lại bộ phận chính của tôm, cua. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về động vật. Chuẩn bị bài: “Côn trùng”.
- 2 hs trả lời câu hỏi
- Thực hiện theo yc của GV
- HS lắng nghe.
- Quan sát các hình trong SGK
và thảo luận theo gợi ý của GV
- Học sinh trình bày 
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy:
+Tôm, cua sống ở dưới nước
+ Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú 
+ Cua bể, cua đồng
+ Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, động vật và làm hàng xuất khẩu.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- Học sinh lắng nghe
Ngày soạn: 01 / 3 / 2013
Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 3 năm 2013
SÁNG 
Tiết 3+4: Tự nhiên và xã hội (Lớp 3A+3B) 
Bài 52
CÁ
I. Mục tiêu:
	- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát
	- Nêu được ích lợi của cá.
II. Phương tiện, phương pháp - kĩ thuật dạy học:
- Các hình ảnh trong bài 50 sgk. 
- Thảo luận nhĩm, thực hành
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
30
2
28
2
A. Mở đầu:
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Tôm, cua sống ở đâu? Nêu lợi ích của tôm, cua. 
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- Giới thiệu bài.
2. Kết nối:
a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: 
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. 
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá thường có gì bảo vệ?
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không?
+ Cá sống ở đâu? 
+ Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
 - Màu sắc, hình dáng cá rất đa dạng; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen.
Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.
b)Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết.
+ Nêu ích lợi của cá
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết. 
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương 
- Kết luận: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người... Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
- GV hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ?
Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài: Chim
- 2 hs trả lời, các bạn nhận xét. 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
+ cá chép, cá mè, cá quả.
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống 
+ Cá sống ở dưới nước. 
+ Chúng thở bằng mang, 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm 
- Học sinh trả lời theo suy nghĩ. 

File đính kèm:

  • docxTu_n 26.docx
Giáo án liên quan