Giáo án môn Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016

Tiết 4. Luyện từ và câu:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

 I. Mục tiêu

 - Hiểu được thế nào là trạng ngữ.(ND ghi nhớ)

- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1,mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ(BT2)

II. Đồ dùng: chuẩn bị

- Thầy: Phiếu bài tập

- Trò: Đọc trước bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

 1. Kiểm tra

 2. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Nội dung bài:

- HS đọc nối tiếp các nhận xét

- 2 câu trên có gì khác nhau?

- Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng ở câu b?

- Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì?

- Thế nào là trạng ngữ? Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?

c, Luyện tập:

- Nêu yêu cầu bài tập

- Nêu tác dụng của mỗi trạng ngữ đó?

- Nêu yêu cầu của bài

- HS làm bài, đọc bài trước lớp 1. Nhận xét:

a, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.

b, Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng. (Có thêm 2 bộ phận được in nghiêng)

* Đặt câu:

- Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

- Nhờ đâu I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

- Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ (I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng)

2. Ghi nhớ: (sgk/ 126)

* Bài 1 (126).

a, Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng.

b, Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.

c, Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách lang Mỹ Lý hơn mười năm cây số. Vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.

* Bài 2 (126).

 Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy.

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Không kiểm tra 
	2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
 b. Nội dung bài:
- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm
- Bài chia làm mấy đoạn? (3 đoạn)
- HS đọc nối tiếp đoạn, rèn đọc từ khó, câu dài + giải nghĩa từ khó sgk.
- Đọc theo cặp- đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu bài
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn, nêu cách đọc
- Em thích đọc đoạn nào nhất? vì sao?
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc trước lớp
* Luyện đọc:
- Từ khó: điêu khắc, lấp loáng, Ăng- co Vát, Cam- pu- chia...
- Câu: Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những ... cổ kính.
* Luyện đọc đúng giọng:
- Đoạn: Lúc hoàng hôn... từ các ngách.
 3. Củng cố - dặn dò:
 a. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
SÁNG
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2016
Tiết 1. Toán: 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu 
 - Ôn tập về đọc, viết số trong hệ thập phân.
 - Hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
 - Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó.
II. Đồ dung chuẩn bị
- Thầy: Phiếu bài tập.
- Trò: Bảng con, vở bài tập 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 	
 b. Nội dung bài: 
 * Bài 1 (160). Viết theo mẫu.
Đọc số
Viết số
Số gồm có
- Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm bảy mươi tư
- Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn không trăm linh năm
- Tám triệu không trăm linh tư nghìn không trăm chín mươi
160 274
1 237 005
8 004 090
- 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục và 4 đơn vị
- 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn và 5 đơn vị
- 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài trên bảng 
- Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau mấy đơn vị?
Bài 3: a.
67 358: Số 5 thuộc hang chục ,lớp đơn vị
851 904 : Số 5 thuộc hàng chục nghìn ,lớp nghìn
3 205 700: Số 5 thuộc hàng nghìn ,lớp nghìn
195 080 126: Số 5 thuộc hàng triệu ,lớp triệu
* Bài 4 (160).
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
- Số tự nhiên bé nhất là số 0
- Không có số tự nhiên nào là lớn nhất.
 3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
- Nêu nội dung vừa ôn tập
 b. Dặn dò:
 - Làm bài tập vở bài tập. Xem trước bài sau.
Tiết 2. Âm nhạc: 
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3. Khoa học: 
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4. Chính tả (Nghe- viết): 
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. Mục tiêu 
 - HS nghe viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng bài thơ ,khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
 - Làm đúng BTCT phương ngữ(2) a/b, hoặc (3) a/b BT do GV soạn. 
II. Đồ dùng chuẩn bị
 - Thầy: Phiếu bài tập, bảng phụ
 - Trò: Bảng con, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	
 b. Nội dung bài:
- GV đọc mẫu bài viết, HS đọc lại
- Nêu nội dung của bài thơ?
* Luyện viết từ khó:
- GV đọc – HS viết bảng con
- Nêu cách trình bày bài thơ
* Viết chính tả:
- GV đọc chính tả- HS viết bài
- GV đọc- HS tự soát lại lỗi trong bài
- Thu chấm 1 số bài – nhận xét
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
- HS làm phiếu bài tập- HS đọc bài
- Nhận xét, chữa bài.
- HS theo dõi
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước.
- lắng nghe, ngỡ ngàng, thanh khiết,...
- HS viết chính tả
* Bài 2 (125).
- Tìm 3 trường hợp viết l: làm, là, lảnh,...
- 3 trường hợp chỉ viết n: này, nằm, nấu,...
- 3 từ láy: bảnh bao, dang dở, dửng dưng
* Bài 3 (125).
Ở nước Nga, cũng, cảm giác, cả thế giới.
3. Củng cố- Dặn dò :
 a. Củng cố:
	- Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs viết đẹp, đúng.
 b. Dặn dò:
	- Làm bài tập, chuẩn bị bài giờ sau.
CHIỀU
Tiết 1: Tiếng việt+
LUYỆN VIẾT: TỰ CHỌN
* Các hoạt động day học chủ yếu
 1. Kiểm tra: Không kiểm tra
 2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: Gv ghi đầu 
 b. Nội dung bài
Hướng dẫn nghe – viết
Trao đổi về nội dung đoạn văn
Gọi 1 em đọc đoạn viết.
- Hướng dẫn HS viết từ khó
- Yêu cầu hs tìm các từ khó dễ lẫn: 
- HS luyện đọc các từ khó vừa tìm được
Viết chính tả: 
- GV đọc cho HS viết theo nội dung bài
- HS viết theo lời đọc của GV
- Gv đọc lại bài 
 - GV nhận xét cụ thể bài viết của Hs
-1 Em thực hiện trên bảng, lớp viết nháp
Lắng nghe
 -HS đọc đoạn viết 
- Tìm và luyện viết các từ khó trong bài.
 - 3 Em lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào nháp
Đọc nối tiếp các từ khó
HS viết bài vào vở
- Hs nghe soát lỗi
3. Củng cố - dặn dò:
 a. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán+
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3. Kể chuyện:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện) đã nghe , đã đọc nói về du lịch ,thám hiểm.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung ,ý nghĩa của câu chuyện (đoạn chuyện)
II. Đồ dùng chuẩn bị
- Thầy: bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện
- Trò: Xem trước bài ở nhà 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	Trực tiếp
 b. Nội dung bài:
- GV ghi đề - HS đọc lại đề
- Đề bài yêu cầu gì? (GV gạch chân từ quan trọng)
- HS đọc nối tiếp các gợi ý SGK
- Hs nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện sẽ kể
- GV dán dàn ý ghi vắn tắt của bài kể chuyện
* HS kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện trước lớp
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV và HS lớp bình chọn HS kể chuyện hay nhất lớp, câu chuyện hay
* Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
- Được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm
- VD: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất; Gu- li- vơ ở xứ sở tí hon; Đất quý đất yêu; Thám hiểm vịnh Ngọc Trai...
- HS đọc dàn ý
- HS thực hành kể chuyện theo cặp
- HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện
 3. Củng cố- dặn dò :
 a. Củng cố:
	- Nhận xét giờ học- Bình chọn người kể chuyện hay nhất.
 b. Dặn dò:
	- Tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
SÁNG
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2016
Tiết 1. Tập đọc:
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm , bước đầu biewét nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, và cảnh đẹp của quê hương (Trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dung chuẩn bị
 - Thầy: Bảng phụ, tranh sgk
 - Trò: Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung bài:
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài
- HS đọc nối tiếp đoạn 2, rèn đọc từ khó, câu dài kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
- Em thích hình ảnh nào? vì sao?
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn văn, nêu cách đọc từng đoạn
- Em thích đoạn nào? vì sao?
- HS đọc theo cặp, đọc trước lớp
1. Luyện đọc:
- Từ khó: lấp lánh, cành lộc vừng, bay vọt lên, phân vân,...
- Câu: Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu... đoàn thuyền ngược xuôi.
2. Tìm hiểu bài:
- Bốn cánh mỏng như giấy bóng
- Hai mắt tròn long lanh như thuỷ tinh
- Thân nhỏ thon vàng như màu vàng nắng mùa thu; bốn cánh khẽ rung rung...
- Tả đúng về cách bay vọt lên bất ngờ của cú chuồn chuồn nước.
- Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng, luỹ tre xanh rì rào trong gió...
3. Luyện đọc đúng giọng:
- Đọc đoạn 1: Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao... như đang phân vân.
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nội dung bài nói gì?
 b. Dặn dò:
	- Học bài và xem bài: Vương quốc vắng nụ cười.
Tiết 2. Khoa học: 
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3. Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 2)
I. Mục tiêu 
 - so sánh được các số có đến 6 chữ số.
 - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
II. Đồ dùng chuẩn bị
 - Thầy: Phiếu bài tập.
 - Trò: Đọc trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	
 b. Nội dung bài:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
- Nêu yêu cầu của bài
- HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 1 (161).
989 < 1321 34579 < 34601
27105 > 7985 150482 > 150459
* Bài 2 (161). Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
a, 999; 7426; 7624; 7642
b, 1853; 3158; 3190; 3518
* Bài 3 (161). Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
a, 10261; 1590; 1567; 897
b, 4270; 2518; 2490; 2476
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò:
	- Làm bài tập vở bài tập, xem bài sau.
Tiết 4. Luyện từ và câu: 
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
 I. Mục tiêu 
 - Hiểu được thế nào là trạng ngữ.(ND ghi nhớ)
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1,mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ(BT2)
II. Đồ dùng: chuẩn bị
- Thầy: Phiếu bài tập
- Trò: Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
	1. Kiểm tra
	2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung bài:
- HS đọc nối tiếp các nhận xét
- 2 câu trên có gì khác nhau?
- Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng ở câu b?
- Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì?
- Thế nào là trạng ngữ? Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nêu tác dụng của mỗi trạng ngữ đó?
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài, đọc bài trước lớp
1. Nhận xét:
a, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
b, Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng. (Có thêm 2 bộ phận được in nghiêng)
* Đặt câu:
- Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
- Nhờ đâu I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?
- Nêu nguyên nhân (nhờ tinh thần ham học hỏi) và thời gian (sau này) xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ (I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng)
2. Ghi nhớ: (sgk/ 126)
* Bài 1 (126). 
a, Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng bóng.
b, Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
c, Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách lang Mỹ Lý hơn mười năm cây số. Vì vậy, mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
* Bài 2 (126). 
 Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy.
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Trạng ngữ thường đứng ở vị trí nào trong câu? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
 b. Dặn dò:
 - Học bài, chuẩn bị bài sau: Câu cảm.
CHIỀU 
Tiết 1 :Toán+
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (VBT –Tr 84)
* Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: Không kiểm tra
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài lên bảng	
 b. Nội dung bài:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bảng con
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên?
- Nêu yêu cầu của bài
- HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 1. >, <, = ?
1201 > 999 24 601 > 2461
43 685 < 42 690 138 579 < 138 701
5178 = 5100 + 78 520 000 > 419 999
* Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Đáp án: D
Bài 3. 
a)Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các tỉnh, thành phố trên, nơi có số dân nhiều nhất là TP Hồ Chí Minh 
Nơi có số dân ít nhất là Đà Nẵng.
b) Đà Nẵng, Vĩnh Long, Hải Phòng, Hà Nội, Thanh Hóa, TP Hồ Chí Minh.
Bài 5. Viết các số lớn nhất có ba chữ số: 999
Viết số chẵn lớn nhất có ba chữ số: 998
Viết số bé nhất có ba chữ số: 100
Viết số lẻ bé nhất có ba chữ số: 101
3. Củng cố - dặn dò:
 a. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Kĩ thuật: 
	(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3 :Tiếng việt+
CHÍNH TẢ (N-V): CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
*. Các hoạt động day học chủ yếu
 1. Kiểm tra: Không kiểm tra
 2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
Hướng dẫn nghe – viết
Trao đổi về nội dung đoạn văn
Gọi 1 em đọc đoạn viết.
- Hướng dẫn HS viết từ khó
- Yêu cầu hs tìm các từ khó dễ lẫn: 
- HS luyện đọc các từ khó vừa tìm được
Viết chính tả: 
- GV đọc cho HS viết theo nội dung bài
- HS viết theo lời đọc của GV
Thu bài nhận xét bài của HS
-1 Em thực hiện trên bảng, lớp viết nháp
Lắng nghe
 -HS đọc đoạn viết 
- Tìm và luyện viết các từ khó trong bài.
 - 3 Em lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào nháp
Đọc nối tiếp các từ khó
HS viết bài vào vở
 3. Củng cố - dặn dò:
 a. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
(Giáo viên chuyên dạy)
SÁNG
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2016
Tiết 1. Toán:
	ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 3)
I. Mục tiêu 
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 
II. Đồ dung chuẩn bị
 - Thầy: Phiếu bài tập
 - Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập ở nhà.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	
 b. Nội dung bài:
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?
- HS trả lời miệng 
- Nhận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài trên phiếu
- Trình bày kết quả làm bài
- Nhận xet, chữa bài
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài, trình bày bài 
* Bài 1 (161). 
A, Số chia hết cho 2 là: 7362; 2640; 4136
 - Số chia hết cho 5 là: 605; 2640
b, Số chia hết cho 3 là: 7362; 2640; 20601 
- Số chia hết cho 9 là: 7362; 20601
c, Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640
d, Số chia hết cho 5 những không chia hết cho 3 là: 605
e, Số chia hết cho cả 2 và 9 là: 7362
* Bài 2 (162). 
A, 252 chia hết cho 3
b, 108 chia hết cho 9
c, 920 chia hết cho cả 2 và 5
d, 255 chia hết cho cả 5 và 3.
* Bài 3 (162).
x = 25
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Các em vừa được ôn tập nội dung gì?
 b. Dặn dò:
	- Làm bài vở bài tập Xem bài sau: 
Tiết 2. Luyện từ và câu:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. Mục tiêu 
 - HS hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi trốn trong câu (Trả lời cho câu hỏi ở đâu?).
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn,(BT1, mục III) bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ(BT2) biết them những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3)
II. Đồ dung chuẩn bị
 - Thầy: Phiếu bài tập, bảng phụ
 - Trò: Xem trước bài ở nhà
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra - Kiểm tra bài tập về nhà
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	
 b. Nội dung bài:
- HS đọc nối tiếp các nhận xét 
- Xác định trạng ngữ trong câu? cho biết trạng ngữ đó bổ sung ý gì cho câu?
- Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được? (HS lấy thêm VD)
- HS đọc ghi nhớ
c, Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở, đọc kết quả
- Đọc yêu cầu của bài
- HS làm vở và trình bày bài
- Nhận xét, chữa bài
- HS nêu yêu cầu
- Trả lời miệng
1. Nhận xét:
a, Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng.
b, Trên các lề phố, trước cổng cơ quân, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.
- Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
- Hoa giấy vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu?
2. Ghi nhớ: (sgk- 129)
* Bài 1 (129). Tim trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.
- Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
- Dưới mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
* Bài 2 (129). Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
a, Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
b, Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.
c, Ngoài vườn, hoa đã nở.
* Bài 3 (130).
a, Ngoài đưòng, mọi người đi lại tấp nập.
b, Trong nhà, bố em đang đọc báo.
 3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò:
 - Học và làm bài ở vở bài tập, bài sau: Mở rộng vốn từ: Du lịch...
Tiết 3: Địa lí:
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4. Tập làm văn:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2), quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.(BT3)
 - Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp.
 - Biết tìm các từ ngữ làm nổi bật những đặc điểm của con vật.
II. Đồ dùng chuẩn bị
 1. Thầy: Phiếu bài tập, bảng phụ
 2. Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
	1. Kiểm tra: Không kiểm tra 
	2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Gv ghi đầu 
 b. Nội dung bài:
- HS đọc nội dung bài tập 1
- Đoạn văn tả những bộ phận nào của con ngựa?
- Ghi lại những đặc điểm chính của mỗi bộ phận ấy?
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc bài tập 3
- Nêu tên một số con vật yêu thích
- HS làm bài vào vở- đọc bài trước lớp
- Nhận xét, đánh giá
* Bài 1. (128).
- Hai tai to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp.
- Hai lỗ mũi ươn ướt, động đậy hoài.
- Hai hàm răng trắng muốt.
- Bờm được cắt rất phẳng
- Ngực nở
- Bốn chân khi đứng cứ dậm lộp độp...
- Cái đuôi dài, ve vẩy sang bên phải rồi sang trái.
* Bài 3 (128).
 - Nhà em có nuôi một con chó đến nay đã được 2 năm.
- Toàn thân phủ một lớp lông màu vàng nâu
- Hai tai luôn dỏng lên nghe ngóng động tĩnh
- Đôi mắt to sáng, lỗ mũi đen ươn ướt.
- Hàm răng nhọn, trắng bóng.
- Bốn chân cao,cái đuôi xù cuốn tròn hình chữ o trên lưng.
3. Củng cố - dặn dò:
 a. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 b. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
CHIỀU
Tiết 1:Toán+ 
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 2: Mĩ thuật: 
	(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 3: Tiếng việt+
LUYỆN ĐỌC : ĐƯỜNG ĐI SA PA
*. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
	 1. Kiểm tra
	2. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài:
 b, Nội dung bài
- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm
- Bài chia làm mấy đoạn? (3 đoạn)
- HS đọc nối tiếp đoạn, rèn đọc từ khó, câu dài + giải nghĩa từ khó sgk.
- Đọc theo cặp- đọc trước lớp.
- GV đọc mẫu bài
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn, nêu cách đọc
- Em thích đọc đoạn nào nhất? vì sao?
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc trước lớp
* Luyện đọc:
- Từ khó: leo chênh vênh, bồng bềnh, sặc sỡ...
- Câu: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống của kính ô tô/ tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.
* Luyện đọc đúng giọng:
- Đoạn: Xe chúng tôi... liễu rủ.
- Học thuộc lòng 2 đoạn cuối.
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố : - Nội dung bài nói gì?
 b. Dặn dò :	- Học và chuẩn bị bài: trăng ơi... từ đâu đến
SÁNG
Thứ sáu ngày 15 thán 4 năm 2016
Tiết 1. Thể dục:
(Giáo viên chuyên dạy.)
Tiết 2. Toán:
	ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu 
 - Biết đặt tính và thực hiện cộng ,trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II. Đồ dung chuẩn bị
 - Thầy: Phiếu bài tập
 - Trò: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 	
 b. Nội dung bài:
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài bảng lớp, bảng con
- NHận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở bài tập
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc đề, tóm tắt bài
- Nêu cách giải và giải bài toán
- Lớp nhận xét, chữa bài
* Bài 1 (162). Đặt tính rồi tính
+
6195
 +
47836
 -
5342
 -
29041
2785
 5409
4185
 5987
8980
53245
1157
23054
* Bài 2 (162). Tìm x
x + 126 = 480 x - 209 = 435
 x = 480 – 126 x = 435 + 209
 x = 354 x = 644
* Bài 4 (163).
1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)
 = 1268 + 600 = 1868
168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080
 = 200 + 2080 = 2280
* Bài 5 (163).
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được là:
1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển
3. Củng cố- dặn dò:
 a. Củng cố:
	- Các em vừa được ôn tập nội dung gì?
 b. Dặn dò:
	- Làm bài vở bài tập Xem bài sau: 
Tiết 3. Lịch sử: 
(Giáo viên chuyên dạy.)
Tiết 4. Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu 
 - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1). Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. (BT2) bước đầu viết được đoạn văn có câu mỏe đầu cho sẵn.(BT3)
II. Đồ dùng chuẩn bị
- Th

File đính kèm:

  • docTUAN 31.doc