Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 24

A- Mục tiêu

- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

- Vận dụng giải bài toỏn cú hai phộp tớnh.

B- Đồ dùng

GV : Bảng phụ- Phiếu HT.

HS : SGK

 

doc6 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 3 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 116 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Cú kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(trường hợp cú chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phộp chia để làm tớnh và giải toán. 
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm, chữa bài.
* Bài 2: (a,b)
:- Đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Nêu cách tìm X?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, đánh giá.
* Bài 3:- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số gạo còn lại ta làm ntn?
- Ta cần tìm gì trước? cách làm?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm , chữa bài.
* Bài 4: - Đọc đề?
- Nêu cách nhẩm?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài ôn.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- Thực hiện phép chia
- Lớp làm phiếu HT
1608 4 2035 5 4218 6
 00 402 03 407 01 703
 08 35 18
 0 0 0
- Tìm X
- thừa số chưa biết
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Lớp làm nháp
a) X x 7 = 2107 b) 8 x X = 1640
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8
 X = 301 X = 205
- HS nêu
- HS nêu
- Lấy số gạo có trừ số gạo đã bán.
- Tìm số gạo đã bán.( lấy số gạo đã có chia 4)
- Lớp làm vở
Bài giải
Số gạo đã bán là:
2024 : 4 = 5069 kg)
Cửa hàng còn lại số gạo là:
2024 - 506 = 1518( kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo
- Tính nhẩm
- Nêu miệng
6000 : 3 = 
Nhẩm : 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
Vậy : 6000 : 3 = 2000
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 117 : Luyện tập chung
A- Mục tiêu
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toỏn cú hai phộp tớnh.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chấm, chữa bài.
* Bài 2:- :- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, đánh giá.
* Bài 4: - BT yêu cầu gì?
- Nêu cách tính chu vi HCN?
- Ta cần tìm gì trước?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:- Hệ thống nội dung bài ôn.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- hát
- Thực hiện phép nhân.
- Lớp làm phiếu HT
821 1012 308 1230
x x x x
 4 5 7 6
3284 5060 2156 7380
- Thực hiện phép chia.
- Lớp làm phiếu HT
4691 2 1230 3 1607 4
06 2345 03 410 00 401
 09 00 07 
 11 0 3
 1 
.
- Tính chu vi sân vận động HCN.
- Lấy SĐ chiều dài cộng SĐ chiều rộng nhân 2.
- Lớp làm vở
Bài giải
Chiều dài của sân vận động là:
95 x 3 = 285(m)
Chu vi sân vận động là:
( 285 + 95 ) x 2 =760(m)
 Đáp số: 760 mét
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 118 : Làm quen với chữ số La Mã
A- Mục tiêu
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết được các số từ I đến XII(để xem được đồng hồ), số XX, XXI (đọc và viết thế kỉ XX, thế kỉ XXI).
B- Đồ dùng
GV : Một số đồ vật có ghi chữ số La Mã, bảng phụ
	HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: GT về chữ số La Mã.
- Ghi bảng các chữ số La Mã: I, V, X và giới thiệu cho HS.
- Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II, đọc là hai.
- Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III, đọc là ba.
- Ghi bảng chữ số V, Ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV.
- Ghép vào bên phải chữ số V một chữ số I, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là sáu, viết là VI.
- tương tự GT chữ số VII, VIII, I X, XI.
- Ghi bảng số XX, viết hai chữ số X liền nhau ta được chữ số XX( hai mươi)
- Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX là số XXI.
b) HĐ 2: Luyện tập.
* Bài 1: treo bảng phụ
- Gọi HS đọc cá nhân, đọc xuôi, ngược
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 2:- Đưa đồng hồ ghi các số bằng chữ số La Mã.
- Gọi HS đọc số giờ.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài3: (a)
- Bt yêu cầu gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:- Thi viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La mã.
- Dặn dò: Thực hành đọc và viết số La Mã ở nhà.
- Hát
- HS đọc: một, năm, mười
- Viết II vào nháp và đọc : hai
- Viết III vào nháp và đọc : ba
- Viết IV vào nháp và đọc : bốn
- Viết VI vào nháp và đọc : sáu
- HS lần lượt viết và đọc các số theo HD của GV
- Viết XX và đọc : Hai mươi
- Viết XXI và đọc : Hai mươi mốt
- đọc: một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt, hai, ......
- Đọc: sáu giờ, mười hai giờ, ba giờ.
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
a) II, IV, V, VI, VII, I X, XI.
- Chia hai đội thi viết
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 119: Luyện tập
A- Mục tiêu
-Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đó học.
B- Đồ dùng GV : Một số que diêm- Mô hình đồng hồ.
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
-Viết các số từ 1đến12 bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét, cho điểm.
3/Luyện tập:
* Bài 1:
- Đưa đồng hồ, quay kim chỉ số giờ, gọi HS đọc .
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: 
- Ghi bảng các số:
I, III, IV, VII, I X, XI, VIII, XII
- Gọi HS đọc
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4: (a,b)
- Yêu cầu HS lấy hai que diêm và xếp thành các số II, V, X
- Yêu cầu HS lấy sáu que diêm và xếp thành số I X
- Yêu cầu HS lấy ba que diêm và xếp được các số nào?
4/ Củng cố:
- Đánh giá tiết học
- Dặn dò: Thực hành theo bài học.
- Hát
- 2 - 3 HS viết
- Nhận xét.
- HS đọc: - Đồng hồ A chỉ sáu giờ
- Đồng hồ B chỉ tám giờ 15 phút 
- Đồng hồ C chỉ chín giờ kém 5 phút
- Đọc: một, ba, bốn, bảy, chín, mười một, tám, mười hai.
- HS làm bài vào phiếu
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
III: ba Đ VII: bảy Đ
VI: sáu Đ VIIII: chín S
IIII: bốn S I X: chín Đ
IV: bốn Đ XII: mười hai Đ 
- Thực hành xếp
 ; ; ; ;
- xếp được các số: III, IV, VI, I X, XI.
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 120: Thực hành xem đồng hồ
A- Mục tiêu
- Nhận biết được về thời gian(Chủ yếu là về thời điểm).Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
B- Đồ dùng GV : Mô hình đồng hồ- Phiếu HT
 HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD xem đồng hồ.
- Quan sát hình 1.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?
- Quan sát đồng hồ thứ hai.
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
+ GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút.
- Tính số phút mà kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ ba sau số 2?
- Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- Quan sát đồng hồ thứ ba.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút?
- Vậy còn thiếu mấy phút thì đến 7 giờ?
- Vậy ta đọc cách hai là 7 giờ kém 4 phút.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:- Đọc đề?
- Chia nhóm đôi, thực hành xem giờ.
* Bài 2: - Phát phiếu HT
- Gọi 2 HS vẽ trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ
- Gọi từng nhóm 4 HS lên bảng
- GV đọc số giờ
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Thực hành xem đồng hồ ở nhà.
- Hát
- Quan sát đồng hồ 1
- 6 giờ 10 phút
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Quan sát đồng hồ 2
- Kim giờ ở qua vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- Nhẩm miệng 5, 10( đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút.
- Chỉ 6 giờ 13 phút
- Quan sát đồng hồ 3
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút
- Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm 1 vạch nhỏ nữa.
- Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ
- Đọc: 7 giờ kém 4 phút
- Đọc
+ HS 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ HS 2: Nêu số giờ của từng đồng hồ.
( Đổi vị trí cho nhau)
+ Vẽ kim phút vào phiếu HT
- 4 HS cùng quay kim đồng hồ chỉ số giờ GV đọc

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc