Giáo án môn Toán lớp 2 - Luyện tập

Treo bảng phụ phần a và yêu cầu HS đọc đề bài:

+ Hà đến trường lúc mấy giờ?

- Yêu cầu 1 HS lên bảng quay đồng hồ trên bảng tới 7 giờ. Cả lớp quan sát và nhận xét xem bạn quay đúng chưa?

+ Toàn đi học lúc mấy giờ?

- Yêu cầu 1 HS lên bảng quay đồng hồ trên bảng tới 7 giờ. Cả lớp quan sát và nhận xét xem bạn quay đúng chưa?

+ Cả lớp hãy quan sát 2 đồng hồ trên bảng và trả lời câu hỏi: Bạn nào đến sớm hơn?

 

doc6 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 976 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 2 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
GVHD: Đoàn Thị Thành
GSTT: Nhâm Thị Thanh Lệ
Dạy lớp 2G – Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân - TPTN
Toán ( tiết ) LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức: giúp HS:
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6).
- Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian:
+ Thời điểm.
+ Khoảng thời gian.
+ Đơn vị đo thời gian.
- Gắn với việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày.
2.Kĩ năng: 
- Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ: 
- Phát triển tư duy toán học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - SGK, mô hình đồng hồ.
 - Tranh vẽ trong sách giáo khoa phóng to, bảng phụ bài tập 3.
HS: - SGK, vở bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định: (1 phút) Hát.
II. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
 + Cả lớp làm vào bảng con phép tính:
10 giờ + 2 giờ =? (10 giờ + 2 giờ = 12 giờ)
 8 giờ – 5 giờ =? (8 giờ – 5 giờ = 3 giờ)
 - Kim phút chạy được 1 khoảng lớn giữa 2 số tự nhiên liên thì tương ứng với bao nhiêu phút? (5 phút)
- Vậy thì kim phút chạy từ số 12 đến số 3 (từ số 12 đến số 6) được mấy khoảng lớn và tương ứng với bao nhiêu phút? (3 khoảng lớn, tương ứng với 15 phút; 6 khoảng lớn, tương ứng với 30 phút).
- Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới: 
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
(1phút)
+ Giờ trước chúng ta học bài gì?
- Giờ học trước các em đã được thực hành xem đồng hồ, giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục rèn luyện cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.
Tiết 122: Luyện tập.
- Thực hành xem đồng hồ.
- Lắng nghe.
2. Luyện tập: 
(27 phút)
Bài 1:
- Treo tranh và yêu cầu HS quan sát:
+ Để làm được bài tập này, chúng ta phải làm như thế nào?
- Nhận xét và nhắc lại: Để làm được bài tập này chúng ta phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức tranh minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được nói đến.
- Bây giờ chúng ta sẽ thảo luận theo cặp đôi ( 2 bạn ngồi cạnh nhau là 1 cặp) 1 bạn đọc câu hỏi và 1 bạn đọc giờ ghi trên đồng hồ. Các em sẽ cùng nhau trả lời từng câu hỏi của bài toán.
- Thời gian thảo luận là 2 phút. 2 phút bắt đầu.
- Gọi 1-2 cặp HS trả lời:
- Gọi HS nhận xét:
- Yêu cầu HS kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài.
- Gọi HS nhận xét.
+ Từ lúc các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Quan sát.
- Phải đọc câu hỏi dưới mỗi bức tranh minh họa, sau đó xem kĩ hình vẽ đồng hồ bên cạnh tranh, giờ trên đồng hồ chính là thời điểm diễn ra sự việc được nói đến.
- Lắng nghe và quan sát.
- Lắng nghe.
- Làm bài theo cặp.
a) Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 phút.
b) Nam và các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ.
c) Nam và các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút.
d) Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ 15 phút.
e) Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ.
- 1-2 cặp trả lời.
- HS nhận xét.
- 1-2 cặp lên trình bày trước lớp:
Lúc 8 giờ 30 phút Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- HS nhận xét.
- Là 15 phút.
Bài 2
- Treo bảng phụ phần a và yêu cầu HS đọc đề bài:
+ Hà đến trường lúc mấy giờ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng quay đồng hồ trên bảng tới 7 giờ. Cả lớp quan sát và nhận xét xem bạn quay đúng chưa?
+ Toàn đi học lúc mấy giờ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng quay đồng hồ trên bảng tới 7 giờ. Cả lớp quan sát và nhận xét xem bạn quay đúng chưa?
+ Cả lớp hãy quan sát 2 đồng hồ trên bảng và trả lời câu hỏi: Bạn nào đến sớm hơn?
+ Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút?
- Treo bảng phụ phần b và yêu cầu HS đọc đề bài:
+ Ngọc đi ngủ lúc mấy giờ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng quay đồng hồ trên bảng tới 21 giờ. Cả lớp quan sát và nhận xét xem bạn quay đúng chưa? 
+ 21 giờ còn được gọi là gì?
+ Quyên đi ngủ lúc mấy giờ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng quay đồng hồ trên bảng tới 21 giờ 30 phút. Cả lớp quan sát và nhận xét xem bạn quay đúng chưa?
+ 21 giờ 30 phút còn được gọi là gì?
+ Cả lớp hãy quan sát 2 đồng hồ trên bảng và trả lời câu hỏi: Bạn nào đi ngủ sớm hơn?
+ Bạn Ngọc đi ngủ sớm hơn bạn Quyên bao nhiêu phút?
+ Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (10 phút) là mấy giờ?
- Nhận xét.
- Đọc
- Hà đến trường lúc 7 giờ.
- 1 HS lên quay. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Toàn đi học lúc 7 giờ 15 phút.
- 1 HS lên quay. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bạn Hà đến sớm hơn.
- Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút.
- Đọc
- Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ.
- 1 HS lên quay. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Còn gọi là 9 giờ tối.
- Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút.
- 1 HS lên quay. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Còn gọi là 9 giờ 30 phút tối hay 
9 giờ rưỡi tối.
- Bạn Ngọc đi ngủ sớm hơn.
- Bạn Ngọc đi ngủ sớm hơn bạn Quyên 30 phút.
- Là 10 giờ 15 phút 
và 10 giờ 30 phút (hay 10 giờ rưỡi).
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Để làm đúng bài tập này các em cần đọc kĩ công việc từng phần và ước lượng xem em cần bao nhiêu lâu để làm việc mà bài đưa ra.
- Phát phiếu học tập bài 3, yêu cầu HS ghi tên lên phiếu học tập của mình trước khi làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài trong vòng 1 phút.
+ Em điền giờ hay phút vào câu a, vì sao?
- Gọi HS nhận xét.
+ Trong 8 phút em có thể làm được gì?
+ Em điền giờ hay phút vào câu b, vì sao?
- Gọi HS nhận xét.
+ Câu c, em điền giờ hay phút và vì sao em lại điền như vậy?
- Gọi HS nhận xét.
+ Cả lớp, những ai làm đúng hết bài tập này giơ tay?
- Nhận xét, khen lớp.
- Yêu cầu thu lại phiếu học tập.
- Đọc đề bài.
- Lắng nghe.
- Nhận phiếu và ghi tên mình vào phiếu.
- Suy nghĩ va làm bài vào phiếu học tập.
- Điền giờ, mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ, không điền phút vì 8 phút thì quá ít mà mỗi chúng ta đều cần ngủ từ đêm đến sáng.
- Nhận xét.
- Em có thể đánh răng rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở
- Điền phút, Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút, không điền giờ. Vì 1 ngày chỉ có 24 giờ, nếu Nam đi từ nhà đến trường mất 15 giờ thì Nam không còn thời gian để làm các việc khác.
- Nhận xét.
- Điền phút, em là bài kiểm tra trong 35 phút vì 35 phút là thời gian 1 tiết học của em. Không điền giờ vì 35 giờ thì quá lâu, hơn cả 1 ngày, không ai làm bài kiểm tra lâu như thế cả.
- Nhận xét.
- Giơ tay.
- Thu phiếu học tập.
IV. Củng cố: (3 phút)
- 1 bạn hãy nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6? (khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, ta đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, ta đọc là 30 phút).
V. Dặn dò: (1 phút)
- Khen lớp học sôi nổi?
- Về nhà, các em xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
* Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet_122_luyen_tap.doc
Giáo án liên quan