Giáo án môn Toán lớp 2 - Bài: Ki – lô - Mét

A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra 2 HS.

- Nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng.

2. Giảng bài:

v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Ki lô mét (km).

- Nêu: Ta đã học các đơn vị đo độ dài là cm, dm và m. Để đo khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị đo lớn hơn là ki lô mét.

- Viết lên bảng: Ki lô mét viết tắt là km.

 + 1 km = 1000m

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 2 - Bài: Ki – lô - Mét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI: KI – LÔ - MÉT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị mét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki lô mét.
- Nắm được quan hệ giữa km và m.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ có nhớ trên số đo với đơn vị là km.
- Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
2. Kỹ năng: HS chuyển đổi đơn vị đo, làm tính, giải toán theo đơn vị km đúng, nhanh, thành thạo.
3. Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
 *HSKT: 
- Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị mét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng ki lô mét.
II. Chuẩn bị:	Bản đồ Việt Nam. 
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Ki lô mét (km).
- Nêu: Ta đã học các đơn vị đo độ dài là cm, dm và m. Để đo khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị đo lớn hơn là ki lô mét.
- Viết lên bảng: Ki lô mét viết tắt là km.
 + 1 km = 1000m
v Hoạt động 2: Thực hành.
BÀI 1/151: Số? (TB)
- Gọi 2 HS lên bảng làm..
- Nhận xét, ghi điểm.
* Lưu ý HS vận dụng quan hệ giữa dm, cm, m và km 
BÀI 2/151: (TB)
- Cho HS quan sát hình vẽ rồi trả lời các câu hỏi.
- Hướng dẫn và gọi lần lượt HS lên bảng làm từng câu
- Nhận xét, ghi điểm.
* Có biểu tượng về ki lô mét.
BÀI 3/152: (TB)
- Hướng dẫn HS đọc bản đồ để nhận biết các thông tin cho trên bản đồ.
- Sau đó lần lượt nêu các câu hỏi (như SGK) cho HS trả lời.
- Nhận xét , ghi điểm.
* Rèn kỹ năng viết km.
BÀI 4/152: (G)
a. Để trả lời câu hỏi: “Cao bằng và Lạng Sơn, nơi nào xa Hà Nội hơn?”. HS phải thực hiện các thao tác:
- Nhận biết độ dài các quãng đường Kết luận: Cao Bằng xa Hà Nội hơn.
- Các câu b, c, d hướng dẫn tương tự như câu a.
* Rèn kỹ năng so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
3. Củng cố – Dặn dò:
- Cho HS nêu lại quan hệ giữa đơn vị đo dm, cm, m và km.
- Dặn: Xem trước bài: “Mi li mét”.
- Nhận xét tiết học
- 1 m = .cm
 1m = dm
- 47 m + 18 m =
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Vài HS nhắc lại.
- Lớp làm vào bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Quan sát hình vẽ trả lời.
- Lớp làm vào vở.
- Đọc các thông tin trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
- Trả lời các câu hỏi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lần lượt trả lời câu hỏi:
a. Cao Bằng xa Hà Nội hơn.
b. Hải Phòng gần Hà Nội hơn.
- Trả lời.

File đính kèm:

  • docKi_lo_met.doc