Giáo án môn Toán lớp 2 - Bài: Bảng nhân 4

1. Ổn định.

2. Bài cũ : Luyện tập.

+ GV hỏi – HS trả lời

- 3 x 4 =

- 3 x 7 =

- 3 x 5 =

- 2 x 5=

- Một HS nêu bảng nhân 3

-Nhận xét.

3. Bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 4.

-Trực quan : Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn.

-Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết :

 4 x 1 = 4. Đọc là : bốn nhân một bằng bốn.

-GV viết : 4 x 1 = 4.

 

docx3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1795 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 2 - Bài: Bảng nhân 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Dầu Tiếng
Ngày soạn: 2/1/2015
Ngày dạy: 7/1/2015
GV dạy: Trần Thị Thùy Trang
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Toán
PPCT: Tiết 98
Bài: BẢNG NHÂN 4
I/ MỤC TIÊU :
Lập được bảng nhân 4
 Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). Biết đếm thêm 4.
Nhớ được bảng nhân 4.
Phát triển tư duy toán học.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên :6 tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định.
2. Bài cũ : Luyện tập.
+ GV hỏi – HS trả lời
- 3 x 4 =
- 3 x 7 =
- 3 x 5 =
- 2 x 5=
- Một HS nêu bảng nhân 3
-Nhận xét.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 4.
-Trực quan : Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn.
-Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết :
 4 x 1 = 4. Đọc là : bốn nhân một bằng bốn.
-GV viết : 4 x 1 = 4.
-Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi : 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-GV nói : 4 x 2 = 4 + 4 = 8, 
 như vậy 4 x 2 = ?
-Viết tiếp : 4 x 2 = 8
-Ghi bảng tiếp :4 x 3 = 12
 4 x 4 = 16
 4 x 5 = 20
 4 x 6 = 24
 4 x 7 = 28
 4 x 8 = 32
 4 x 9 = 36
 4 x 10 = 40
-Đây là bảng nhân 4. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Vậy để biết 5 ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào?
-HS làm vở.
-Thu vở xem, Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
4
8
12
24
40
-Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
-Em hãy đếm thêm từ 4®40 và từ 40®4.
4. Củng cố : HS nhắc lại bảng nhân 4.
Nhận xét.GD.
5. Dặn dò: - Học bài.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập. 
Nhận xét tiết học
- HS hát
- 3 x 4 = 12
- 3 x 7 = 21
- 3 x 5 = 15
- 2 x 5= 10
-Bảng nhân 4.
-Nhận xét : mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn.
-5-6 em đọc lại “bốn nhân một bằng bốn”
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
-4 chấm tròn được lấy 2 lần.
-4 x 2 = 8.
-Vài em đọc 4 x 2 = 8.
-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 
4 x 3 đến 4 x 10
-HS đọc bảng nhân 4, và HTL
Bài 1: Tự làm bài, sửa bài.
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
 4 x 7 = 28
 Bài 2 : 1 em đọc đề.
-Mỗi xe ô tô có 4 bánh xe.
-Hỏi 5 xe như thế có bao nhiêu bánh xe.
-Ta tính tích là lấy 4 x 5
 Tóm tắt.
1 ô tô : 4 bánh xe.
5 ô tô : . bánh xe?
 Giải.
Số bánh xe của 5 ô tô :
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số : 20 bánh xe.
Bài 3: Đếm thêm 4 và viết số thích hợp vào ô trống.
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4.
-Vài em đọc : 
4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40
-HS đếm thêm, đếm bớt.
-2 em HTL bảng nhân 4.
-Học bảng nhân 4.
 GV soạn
 Trần Thị Thùy Trang

File đính kèm:

  • docxBang_nhan_4.docx