Giáo án môn Toán 6 năm 2012 - Tiết 41, 42

AMục tiêu:

1/ Kiến thức:

Nhận biết: Góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung

Thông hiểu: Định lí và hệ quả về số đo của góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung.

Vận dụng: Được định lí và hệ quả vào giải các bài tập

2/Kĩ năng: Nhận biết góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung.Vận dụng được định lí .

3/Thái độ: Tính cẩn thận chính xác ,thẩm mĩ

B.Chuẩn bị:

1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu, com pa,Thước đo độ

2/HS: SGK-thước thẳng com pa

 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại gợi mở- Trực quan

Tổ chức các hoạt động dạy học

1/ Ô ĐTC:

2/KTBC:

3/Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 6 năm 2012 - Tiết 41, 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	 LUYỆN TẬP
 Ngày dạy: Tiết 41 
AMục tiêu:
1/ Kiến thức: 
Nhận biết: - Học sinh nhận biết được góc nội tiếp trên một đường tròn
Thông hiểu: Định nghĩa và định lý về góc nội tiếp.
Vận dụng: Các định lý vào từng bài tập
2/Kĩ năng: - Vận dụng định nghĩa về góc nội tiếp, định lí về số đo của góc nội tiếp.
3/Thái độ: Tính cẩn thận chính xác ,thẩm mĩ
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu, com pa
2/HS: SGK-thước thẳng com pa
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp –Thực hành
C.Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC: 
2/KTBC: Nêu định lí về số đo của góc nội tiếp. Chữa bài tập 16 trang 75(SGK)
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
Bài 19
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài tập 19 (SGK)
Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi GT;KL
Gv:Để chứng minhSHAB ta làm thế nào?
HS:Đáp: chứng minh AB là đường cao thứ ba của tam giác SBH
Gv Giải thích vì sao BMSA?
HS (góc nội tiếp chắnnửađườngtròn)
BMSA
Gv Giải thích vì sao ANSB ?
Giáo viên cho học sinh suy nghĩ ít phút, gọi một học sinh trình bày lời giải
HS Một học sinh lên bảng trình bày lời giải
1. Bài 19
Chứng minh
Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )BMSA
tương tự ta có: ANSB
như vậy BM và AN là hai đường cao của rSHB và H là trực tâm
Suy ra SHAB.
Bài 23
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài tập 23 (SGK)
Vì điểm M có thể ở trong hay ngoài đường tròn nên có hai trường hợp xảy ra: M ở bên trong đường tròn hoặc ở ngoài đường tròn .
Gv Để chứng minh hệ thức
ta cần chứng minh điều gì?
HS Đáp : cần chứng minh
rMAD rMCB
Gv Vì sao 
rMAD rMCB?
HS Vì (đối đỉnh)
(góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
Giáo viên cho học sinh suy nghĩ ít phút, gọi một học sinh trình bày lời giải
Một học sinh lên bảng trình bày lời giải
Gv Trường hợp M ở bên trong đường tròn chứng minh như thế nào?
Học sinh suy nghĩ ít phút
Một học sinh trinh bày lời giải
Gv Mở rộng : Biết MO=d, OA=R tính MA.MB theo d và R
Gv Có kết luận gì về tích AM.MB
HS Đáp : MA.MB=d2-R2
MA.MB không đổi khi cát tuyến MAB di động quanh A
2. Bài 23
Xét hai trường hợp
M ở bên trong đường tròn 
Xét rMAD và r MCB có
(đối đỉnh)
(góc nội tiếp cùng chắn cung AC)
Do đó rMAD rMCB(g.g)
Hay 
M ở bên ngoài đường tròn 
Tương tự: rMAD rMCB
Hay 
4/ củng cố 
GV: Cho HS nhắc lại các định lí đã áp dụng giải các bài tập trên
HS: Nêu lại các định lí 
5/ Hướng dẫn về nhà 
*Bài vừa học: Xem lại các bài tập vừa giảivà những định lí đã áp dụng
BTVN: Làm các bài tập còn lại trang 76 (SGK)
*Bài sắp học : góc tạo bởi tia tiếp tuyến và một dây cung có quan hệ với nhau ?
D/ Rót kinh nghiÖm
Ngày soạn:	 §4. GÓC TẠO BỠI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG	
 Ngày dạy: Tiết 42
AMục tiêu:
1/ Kiến thức: 
Nhận biết: Góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung
Thông hiểu: Định lí và hệ quả về số đo của góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung.
Vận dụng: Được định lí và hệ quả vào giải các bài tập
2/Kĩ năng: Nhận biết góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung.Vận dụng được định lí .
3/Thái độ: Tính cẩn thận chính xác ,thẩm mĩ
B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu, com pa,Thước đo độ
2/HS: SGK-thước thẳng com pa
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại gợi mở- Trực quan
Tổ chức các hoạt động dạy học
1/ Ô ĐTC: 
2/KTBC: 
3/Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
GV:Trên hình 22 góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung là góc nào?
Học sinh quan sát hình 22 (SGK) 
Đáp : hoặc 
Giáo viên cho học sinh làm ?1
Học sinh thực hiện ?1
GV:Tại sao các góc ở hình 23, 24, 25, 26 không phải là góc tạo bới tia tiếp tuyến và dây cung?
HS: Giải thích
Giáo viên cho học sinh làm ?2
Học sinh thực hiện ?2
a) học sinh vẽ =300
=900, =1200
b) học sinh dùng thứơc đo góc đo cung bị chắn 
và nêu kết quả
1. Khái niệm góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung
hoặc gọi là góc giữa tia tiếp tuyến và một dây cung
GV: Cho HS đo và so sánh
HS:Đáp:
Số đo của góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn
Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lí
Học sinh trình bày lại trường hợp tâm O nằm bên ngoài 
Giáo viên cho học sinh làm ?3
Học sinh thực hiện ?3
Đáp :
= vì cùng bằng nửa số đo của cung nhỏ ABGV:Vậy: góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung có quan hệ như thế nào?
HS:Đáp :
Trong một đường tròn , góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau
2. Định lí
Số đo của góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn.
3. Hệ quả
Trong một đường tròn , góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau
4/Củng cố
 GV: Cho HS Phát biểu định lí và hệ quả về số đo của góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung.
HS: Nêu lại định lí và hệ quả
5/ Hướng dẫn về nhà 
*Bài vừa học: - Nắm vững và chứng minh được định lí và hệ quả về số đo của góc tạo bỡi tia tiếp tuyến và dây cung.
	- Làm bài tập 27; 28 (SGK) trang 79
Bài 28: cần chứng minh cặp góc so le trong = 
*Bài sắp học : LUYỆN TẬP
D/ Rót kinh nghiÖm

File đính kèm:

  • docTIET41-42.doc