Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Thùy Dương

TIẾT 3: KỂ TRUYỆN

CHIẾC ĐỒNG HỒ

I. Mục tiêu.

- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng, đủ nội dung câu chuyện.

- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy- học:

-Tranh minh hoạ trong SGK

 

doc26 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 5 - Tuần 19 - Nguyễn Thị Thùy Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chiến trường Đông Dương (1953-1954)?
- Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch ĐBP?
-Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?
-Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
3, Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ:
- Nhóm 2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4?
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhúm trỡnh bày
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2016
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình thang ( bài 1, 3a)
II. Đồ dùng dạy- học:
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: 
2, Luyện tập:
Bài tập 1 (t94): 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (t94):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS làm lại bài tập 2 SGK.
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc và phân tích bài toán
- HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng chữa bài:
70 cm2 
 m2	 c) 11,5 m2
- HS đọc yêu cầu của bài toán
- HS làm vào nháp.
- HS đổi nháp, chấm chéo.
- Một số HS trình bày kết quả.
Đúng b) Sai
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết)
Nhà yêu nước nguyễn trung trực
 Phân biệt âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô
I. Mục tiêu:
1, Viết đúng bài chính tả ,trỡnh bày đỳng hỡnh thức văn xuụi.
2, Làm được bài tập 2, 3a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.	
II. Đồ dùng daỵ- học:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ.
C.Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2, Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV Đọc bài viết.
+Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết vào nháp. 
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung. 
3, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:(t17) 
- GV nhắc học sinh:
+Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 3: 
- Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
Bài tập 1: Nghe- viết.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết vào nháp.
- HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả
- 1HS đọc toàn bộ bài thơ.
- Các từ lần lượt cần điền là: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bằng bút chì vào SGK. 
- Một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các tiếng cần điền lần lượt là: 
ra, giải, già, dành
b) hồng, ngọc, trong, trong, rộng.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 3: Kể truyện
Chiếc đồng hồ
I. Mục tiêu.
- Kể được từng đoạn và toàn bộ cõu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đỳng, đủ nội dung cõu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của cõu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ trong SGK 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2, GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc động
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
3, Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
+ KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại)
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
+ Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
- GV kết luận và rút ra ý nghĩa câu chuyện
4, Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh:
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét bổ, sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2016.
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
1, Giúp HS: - Biết tinh diện tích hỡnh tam giỏc vuụng, hình thang .
- Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
2, Vận dụng kiến thức làm các bài tập 1,2
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2, Làm bài tập:
Bài tập 1 (t95):
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (t95):
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS nêu công thức tính diện tích hình thang.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng chữa bài. 
a, 6 cm2 b, 2 m2 c, 1 dm2
 30
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm. 
Bài giải:
 Diện tích của hình thang ABED là:
 (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
 Diện tích của hình tam giácBEC là:
 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) 
 Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là:
 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
 Đáp số: 1,68 dm2
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 2: Tập đọc 
Người công dân số một (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Đọc phân biệt lời tác giả với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân, tỏc giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- Trả lời cỏc cõu hỏi 1, 2, 3 ( khụng cần giải thớch lớ do )
II. Đồ dùng dạy- học:
- Sử dụng tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: 
2, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
 *Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn 2, 3:
+Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?
+Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy
*Rút ý 2:
- Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
b. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 4 HS đọc phân vai.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4 đoạn hai.
- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
3, Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc bài.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa.
- Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi theo HD của GV.
- Khác nhau:
+Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh nụ lệ.
+Anh Thành: không cam chịu, ngược lại
+Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê.
- Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có...
- Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây ...”
- Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân.
- HS nêu.
- 4 HS đọc phân vai.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 4: Địa lí
 Châu á
I. Mục tiêu: 
1, HS biết tên các châu lục, đại dương trờn thế giới.
- Nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á
- Sử dụng quả địa cầu, Bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trớ địa lớ, giới hạn lónh thổ Chõu á
2, Đọc được tên và chỉ được vị trớ các dãy núi, cao nguyờn, đồng bằng, song lớn của châu á trờn bản đồ, lược đồ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên châu A.
- Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu A.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học. 
2, Vị trí địa lí và giới hạn:
 a,Hoạt động 1: (Làm việc nhóm hai)
- Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất?
+Em hãy cho biết các châu lục và đại dương mà châu A tiếp giáp?
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu A nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương.
b, Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 3)
- Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi:
+Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu A với diện tích của các châu lục khác?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu A có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
 3, Đặc điểm tự nhiên: 
c, Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm)
- B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3.
- B2: Cho HS trong nhóm 3 kiểm tra lẫn nhau.
- B3: Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
- B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên. Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu A?
d, Hoạt động 4: (Làm việc cá nhân và cả lớp)
- Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy.
- GV nhận xét. Kết luận
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi:
- HS đọc 6 châu lục, 4 đại dương.
- Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp TBD
- Một số HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS thảo luận nhóm 3.
- HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi:
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.
- HS làm việc cá nhân.
- HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5: Luyện từ và câu
 Câu ghép
I. Mục tiêu: 
- Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là do nhiều vế cõu ghộp lại; mỗi vế cõu ghộp thường cấu tạo giống như một cõu đơn và thể hiờn một ý cú quan hệ chặt chẽ với ý của những vế khỏc.(Nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ( BT1 mục III) ; thờm được một vế cõu vào chỗ trống để tạo thành cõu ghộp (BT3)
II. Đồ dùng dạy- học: 
- SGK TV5
- SBT TV5
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2, Phần nhận xét:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. 
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng YC:
+Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào
hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
(HS làm việc nhóm 2)
+Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 3)
- Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
3, Ghi nhớ:
- Thế nào là câu ghép?
4, Luyện tâp:
Bài tập 1:(t8) 
- Cho HS thảo luận nhóm 3.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. 
5. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Bài tập 1:(t8) 
- Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng YC:
 - Câu đơn: câu 1
 - Câu ghép: câu 2,3,4
- Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 3.
- Một số học sinh trình bày.
 Vế 1
 Vế 2
Trời / xanh thẳm
biển cũng thẳm xanh,
Trời / rải mây trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi sương
Trời / âm u mây..
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm ..
biển / đục ngầu, giận giữ
Biển / nhiều khi ..
ai / cũng thấy như thế.
- HS làm vào vở
- Một số HS trình bày.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2016
Tiết 1: Toán
Hình tròn. đường tròn
I. Mục tiêu: 
1, HS nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
2, HS biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.( BT1, 2)
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Mô hình trong bộ đồ dùng dạy toán lớp 5; Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS nêu.
- Nhận xột.
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2, Giới thiệu về hình tròn, đường tròn:
- GV đưa ra một hình tròn, chỉ tay lên hình tròn và nói: “Đây là hình tròn”.
- GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn”. 
+HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn. 
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình tròn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.
+Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác.
- Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau?
-Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính.
+Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính?
3, Luyện tập:
Bài tập 1 (t96): 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Nhận xột.
Bài tập 2 (t96): 
- Cho HS tự làm vào vở. 
- Cho HS đổi vở kiểm tra
- Cả lớp và GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- Một số HS lên chỉ và nói.
- HS vẽ hình tròn.
- HS vẽ bán kính.
- Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau.
- HS vẽ đường kính.
- Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp.
- 2 HS lên bảng vẽ.
-HS nêu yêu cầu của bài
- HS vẽ vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo. 
- Hai HS lên bảng vẽ. 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn mở bài)
I. Mục tiêu:
1, Nhận biết được hai kiểu mở bài ( trực tiếp và giỏn tiếp ) trong bài văn tả người (BT1)
2, HS viết được đoạn mở bài theo hai kiểu trực tiếp và gián tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu.
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2, Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 (t12):
- Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
- GV nhận xét kết luận.
Bài tập 2 (t12): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại 2 kiểu mở bài trong văn tả người
- GV nhận xét giờ học. 
- 2 HS nêu Cấu tạo của bài văn tả người.
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- Có hai kiểu mở bài:
+Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.va
- HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
a, Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình.
b, Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng.
- Một HS đọc yêu cầu.
- HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- Mời một số HS đọc
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2016
Tiết 1: Toán
Chu vi hình tròn
I. Mục tiêu: 
1,Biết được quy tắc tính chu vi hình tròn 
2, Biết vận dụng để giải bài toỏn cú cỏc yếu tố thực tế về chu vi hình tròn, làm các bài tập 1(a, b), 2c, 3.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Kom-pa để vẽ hỡnh trũn, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2, Kiến thức:
- Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
- Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
- Đọc điểm vạch thước đó?
- GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: 
- C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính như thế nào?
3, Luyện tập:
Bài tập 1 (t98): 
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét
Bài tập 2 (t98): 
- Mời một HS nêu cách làm. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài tập 3 (t98):
- Cho HS nêu cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét..
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV.
- Điểm A dừng lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
- HS nêu: C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp
- 2 HS lờn bảng trỡnh bày :
1,884 cm
7,85 dm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi nháp chấm chéo.
C, 3,14 m
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng trỡnh bày : 
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
 - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
I/ Mục tiêu:
1, Nhận biết được 2 kiểu kết bài (khụng mở rộng và mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1).
2, Viết được 2 đoạn kết bài theo YC của BT2.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng
III/ Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu.
- Nhận xột.
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2, Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 (t14):
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
- GV nhận xét kết luận.
Bài tập 2 (t14):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu nào?
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
- Các HS khác nhận xét, bổ 

File đính kèm:

  • docLuyen_tap_chung_Trang_179.doc