Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 5

Tiết 1: Kĩ thuật

KHÂU THƯỜNG (tiết 2)

I.MỤC TIÊU:

 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim , xuống kim, và đặc điểm của nó.

 - Biết cách khâu và khâu được các mũi thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.

 - Rèn luyện tính kiên trì và sự khéo léo .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Vải kích thước 20cm x 30cm - Chỉ khác màu vải

 - Kim khâu len , thước , kéo, phấn vạch.

 

doc26 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hông dụng) về chủ điểm “Trung thực – Tự trọng” (BT4) ; tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 4. VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Luyện tập về từ láy và từ ghép
- Tìm 2 từ ghép và đặt câu với 1 trong 2 từ đó.
- Tìm 2 từ láy và đặt câu với 1 trong 2 từ đó.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : 
b. HD HS luyện tập : 
* Bài tập 1:
- Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực
- GV nhận xét
* Bài tập 2:
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa ở BT1 chọn các từ thẳng thắn, thật thà, bộc trực.
- Dối trá, gian lận, lừa đảo.
- GV nhận xét
* Bài tập 3:
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ tự trọng?
Tin vào bản thân
Quyết định lấy công việc của mình
Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
Đánh giá mình quá cao và coi thường
- GV giải thích: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình 
* Bài tập 4
- Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ đây để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự trọng.
- GV: Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài.
Thẳng như ruột ngựa: Người có lòng ngay thẳng như ruột của ngựa.
Giấy rách . . . : Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm giá của mình.
Thuốc đắng . . . : Lời góp ý thẳng, khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
Cây ngay . . . : Người ngay thẳng không sợ bị kẻ xấu làm hại.
Đói sạch . . . : Dù đói khổ vẫn sống trong sạch, lương thiện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: “Danh từ”. 
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời
- HS nhận xét
 HS nêu yêu cầu BT 
HS tìm và sắp xếp vào đúng nhóm
Từ cùng nghĩa
Từ trái nghĩa
Thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, chính trực...
Dối trá, gian lận, gian dối, lừa đảo, lừa lọc... 
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm việc cá nhân
- HS đọc câu cho cả lớp nghe
- HS khác nêu ý kiến
- HS nêu yêu cầu BT
-Thảo luận nhóm đôi để chọn câu đúng
- Đại diện nêu ý kiến
- Khoanh vào ý c
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi
- Mời 2, 3 nhóm trả lời.
- Nhận xét
- Sửa bài:
- Các thành ngữ, tực ngữ a, c, d nói về tính trung thực
- Các thành ngữ, tục ngữ b, c nói về lòng tự trọng.
----------------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Kĩ thuật 
KHÂU THƯỜNG (tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim , xuống kim, và đặc điểm của nó.
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
 - Rèn luyện tính kiên trì và sự khéo léo .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Vải kích thước 20cm x 30cm - Chỉ khác màu vải 
 - Kim khâu len , thước , kéo, phấn vạch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk
- Kiểm tra đồ dùng.
3.Bài mới
*Giới thiệu và ghi đề bài
Hoạt động 1: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Thực hành khâu thường.
 *Cách tiến hành:
 - Hs nhắc lại kỹ thuật khâu thường ( ghi nhớ mục 1)
 - Sử dụng tranh qui trình để hs thao tác.
 - Nêu cách kết thúc đường khâu?
 - Gv nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
*Kết luận:
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả của hs
 - Hs trưng bày sản phẩm thực hành.
 - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
 * Đường vạch dấu thẳng và cách đều .
 * Các mũi khâu tương đối đều.
 * Hoàn thành đúng qui định .
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Đọc trước bài 4 và chuẩn bị vật liệu dụng cụ theo sgk.
Nhắc lại
HS trả lời
HS thao tác khâu
HS nêu
HS thực hành khâu
HS trưng bày
HS tự đánh giá lẫn nhau
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I.MỤC TIÊU
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh họa trang 20,21 SGK
- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và tác hại do không ăn i-ôt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- Gọi hs lên bảng trả lời
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
- Nhận xét.
3.Bài mới
a.Giới thiệu và ghi đề bài
b. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trò chơi " Thi kể các món ăn cung cấp nhiều chất béo (chiên hay xào)
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món chiên hay xào. (mỗi hs chỉ viết tên 1 món ăn)
- GV cùng trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Gia đình em thường chiên, xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật.
Chuyển ý: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta sẽ sang hoạt động 2.
* Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
- Quan sát hình ở trang 20 SGK và thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi: 
+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật?
+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? 
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Gọi hs đọc phần thứ nhất của mục bạn cần biết.
Kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no
* Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn?
- Giới thiệu 1 số tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt và tác hại của việc không dùng muối i-ốt.
- Quan sát tranh tranh 21 SGK và TLCH:
+ Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người?
+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể? 
+ Muối i-ốt rất quan trọng, nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì?
- Gọi hs đọc phần bạn cần biết /21
Kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao vì bệnh này rất nguy hiểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chốt nội dung bài học
- Dặn dò bài về nhà
- Nhận xét tiết học
- 1-2 hs lần lượt lên bảng trả lời
- Cả lớp chuẩn bị bài.
- HS chia đội và cử trọng tài của đội mình
- HS lên bảng viết tên các món ăn: thịt chiên, cá chiên tôm chiên, khoai tây chiên, rau xào, thịt xào, cơm chiên, đậu chiên, lươn xào...
- 3,4 hs trả lời
- lắng nghe
- HS làm việc nhóm đôi
+ Thịt rán 
+ Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch.
- 3 hs đọc
- Lắng nghe
- HS xem tranh
- HS quan sát tranh
+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày
+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ
+ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực
+ Để phòng tránh các rối loạn do thiếu i-ốt nên ăn muối có bổ sung i-ốt.
+ Ăn mặn sẽ rất khác nước
+ Ăn mặn sẽ bị huyết áp cao.
- 2 hs đọc - 1 hs đọc toàn bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3 : Toán ( ôn )
 LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU
-Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách tìm số trung bình cộng 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3.Bài mới
a. Giới thiệu ghi bảng
b.Các hoạt động dạy học
Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số
 23 và 71. 
 34;91 và 64
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2. ( VBT Trang 24 )
- Gọi hs đọc bài:
-Yêu cầu HS tự làm, 
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài của bạn .
Baì 3: ( VBT Trang 24 )
- Gọi hs đọc bài:
-Yêu cầu HS tự làm, 
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài của bạn .
Bài 4.( Dành cho học sinh khá giỏi)
Tóm tắt:
 Có 5 chiếc ô tô ,một chiếc chở 55 tạ hàng.
 Có 4 chiếc ôtô ,một chiếc chở 45 tạ hàng.
Trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ hàng?
 - GV ch÷a bµi.
4. Củng cố dăn dò:
- Nêu cách tìm số trung bình cộng 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò bài về nhà.
- Hai em nêu.
-2 em làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
-1 HS ®äc yªu cÇu cña đề to¸n 
Giải
Trung bình mỗi ôtô chạy được số 
 ki-lô-mét là:(40+48+53): 3 =47 ( km)
 Đáp số: 47 ( km)
-1 HS ®äc yªu cÇu cña đề to¸n 
-1 em làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
Giải
Trung bình mỗi lớp Một có số học sinh là: (33+35+32+36) : 4=34 (em)
Đáp số: 34 (em)
-1 HS ®äc yªu cÇu cña đề to¸n 
-Cả lớp làm bài vào vở. 
Giải
Trung bình mỗi xe chở số tạ hàng là: 
(55 + 45) : 2 = 50 (tạ hàng) 
Đáp số: 50 (tạ hàng) 
HS nh¾c l¹i néi dung bµi häc 
HS chuÈn bÞ bµi sau.
Ngày soạn : 06/ 10/2015
Ngày dạy Thứ năm , 08/ 10/ 2015
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán
BIỂU ĐỒ
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
* Bài tập cần làm : Bài 1, 2(a, b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách tìm số trung bình cộng.
Tìm trung bình cộng của các số
 35 và 45. 
 30;21 và 45
- Nhận xét.
3.Bài mới
a.Giới thiệu và ghi đề bài
b. Làm quen với biểu đồ tranh.
- Treo biểu đồ Các con của năm gia đình. Y/c hs quan sát và đọc tên biểu đồ
Giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
- Biểu đồ gồm mấy cột?
- Cột bên trái cho biết gì?
- Cột bên phải cho biết những gì?
- Biểu đồ có mấy hàng?
- Hãy đọc tên những gia đình được nêu trên biểu đồ.
- Nhìn vào từng hàng ta biết được gì?
- Gia đình nào có 2 con gái? Gia đình nào có 1 con trai?
c. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Treo biểu đồ " Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia". Y/c hs quan sát biểu đồ
- Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
- Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?
- Khối lớp Bốn tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?
- Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào?
- Môn nào có ít lớp tham gia nhất?
- Hai lớp 4B, 4C tham gia tất cả mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia nhưng môn nào?
- Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4C mấy môn?
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài, gọi 2 hs lần lượt lên bảng làm . cả lớp làm vào vở
4 Củng cố, dặn dò: 
- Các em đã biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ.
- Xem lại bài. Bài sau: Biểu đồ (tt)
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Hs quan sát và đọc tên biểu đồ
- Biểu đồ gồm 2 cột
- Cột bên trái nêu tên của các gia đình
- Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình..
- Biểu đồ có 5 hàng
- Gia đình cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc.
- Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái, hàng thứ hai gia đình cô Lan có 1 con trai, hàng thứ ba gia đình cô Hồng có 1 trai, 1 gái, hàng thứ tư ta biết gia đình cô Đào có 1 con gái, hàng thứ năm ta biết gia đình cô Cúc có 2 con trai.
- Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai.
- Hs quan sát biểu đồ
- Biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia.
- Lớp 4A, 4B, 4C
- Tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
- Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C
- Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất, chỉ có 4A
- Hai lớp tham gia tất cả 3 môn, trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu.
- Nhiều hơn 1 môn.
- 1 hs đọc đề bài, hs làm theo y/c
a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2002 là:
 10 x 5 = 50 tạ; 50 tạ = 5 tấn
b) Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu hoạch được là:
 10 x 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 là:
 50 - 40 = 10 (tạ)
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I.MỤC TIÊU
 + Đọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.( trả lời các CH , thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:Những hạt thóc giống 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- GV nhận xét. 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn luyện đọc 
GV gọi hs đọc cả bài
Chia đoạn : 3 đoạn
Gọi 3 hs đọc nối tiếp.
Hd đọc đoạn
- Luyện đọc theo cặp
Nhận xét sửa phát âm
Rút ra từ khó: hồn lạc phách bay, quắp đuôi.
Hd ngắt nghỉ khổ thơ
- Giải nghĩa từ khó : từ rày ( từ nay ), thiệt hơn ( tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu ) 
- Sửa lỗi về đọc cho HS, hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
Gv đọc mẫu
c. Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : Từ đầu đến bày tỏ tình thân.
- Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?
- Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ?
ð Khẳng định mưu gian, âm mưu dối trá rất xảo quyệt của Cáo.
Nêu ý chính đoạn 1
* Đoạn 2 : Tiếp theo loan tin này.
- Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
Nêu ý chính đoạn 2 ?
* Đoạn 3 : Đoạn còn lại
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói ? 
- Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao ?
Nêu ý chính đoạn 3 : 
Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
d. Đọc diễn cảm 
HDđọc diễn cảm	
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Giọng vui, dí dỏm, phù hợp cới cách thể hiện tâm trạng của nhân vật.	
Nhận xét tuyên dương
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
-Thi đọc thuộc lòng.
-Nhận xét từng HS đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca 
- HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
-1 HS khá đọc cả bài.
- §o¹n 1: Tõ ®Çu... t×nh th©n
- §o¹n 2: TiÕp....Loan tin nµy
- §o¹n 3: PhÇn cßn l¹i
- HS đọc nối tiếp 
- HS luyện đọc theo cặp
-HS đọc trước lớp. 
- Lắng nghe.
- Đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc lại bài .
- HS đọc
- Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
- Cáo đon dả mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới : từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
- Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất , ăn thịt .
* ý 1: ¢m m­u cña C¸o
- HS đọc 
- Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo : muốn ăn thịt Gà .
-Cáo rất sợ Chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
* ý 2: Sù th«ng minh cña Gµ.
- Cáo khiếp sợ , hồn lạc phách bay, quắp đuôi , co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì được mình , còn bị mình lừa lại phải phát khiếp .
* ý 3: C¸o bÞ lé râ h¬n b¶n chÊt gian s¶o.
Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
- Thi thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn 
VIẾT THƯ: KIỂM TRA VIẾT
Đề: Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn...), hãy viết thư thăm hoỉ và động viên người thân đó.
I.MỤC TIÊU
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần : đầu thư, phần chính, phần cuối ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy viết, phong bì, tem thư
- Giấy khổ to viết vắt tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi hs nhắc lại nội dung của một bức thư
- Nhận xét .
- Treo bảng nội dung ghi nhớ phần viết thư
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b.Tìm hiểu đề bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của hs
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch chân: gia đình người thân, chuyện buồn, viết thư thăm hỏi, động viên.
- Nhắc hs: Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành
+ Viết xong, cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán)
+ Các em cần chú ý rèn chữ viết và cách trình bày.
c. HS thực hành viết thư
- Y/c hs viết thư
- Hết giờ đặt lá thư vào phong bì, nộp cô giáo
4/ Củng cố, dặn dò:
- Thu bài, dặn em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp. 
- Nhận xét tiết học.
- 1-2 HS nhắc lại: Một bức thư thường gồm những nội dung sau:
+ Phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư
- HS đọc lại
- Lắng nghe
- 2 hs đọc thành tiếng
- Theo dõi
- lắng nghe, ghi nhớ
- HS tự làm bài
- Nộp cô giáo
---------------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học 
¡n nhiÒu rau vµ qu¶ chÝn
Sö dông thùc phÈm s¹ch vµ an toµn.
I.MỤC TIÊU
Sau bµi häc HS cã thÓ:
- BiÕt ®­îc h»ng ngµy cÇn ¨n nhiÒu rau vµ qu¶ chÝn, sö dông thùc phÈm s¹ch vµ an toµn.
- Nªu ®­îc:
+ Mét sè tiªu chuÈn cña thùc phÈm s¹ch vµ an toµn( Gi÷ ®­îc chÊt dinh d­ìng, ®­îc nu«i, trång, b¶o qu¶n vµ chÕ biÕn hîp vÖ sinh, kh«ng bÞ nhiÓm khuÈn, ho¸ chÊt, kh«ng ngé ®éc hoÆc g©y h¹i l©u dµi cho søc khoÎ con ng­êi).
+ Mét sè biÖn ph¸p thùc hiÖn vÖ sinh an toµn thùc phÈm ( chän thøc ¨n t­¬i, s¹ch, cã gi¸ trÞ dinh d­ìng, kh«ng cã mµu s¾c, mïi vÞ l¹, nÊu chÝn thøc ¨n, nÊu xong nªn ¨n ngay, b¶o qu¶n ®óng c¸ch nh÷ng thøc ¨n ch­a dïng hÕt)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-H×nh 22,23SGK. S¬ ®åth¸p D2 c©n ®èi(T17)
-C¸c nhãm c«ng bè 1 sè rau, qu¶ ,vá , ®å hép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- T¹i sao cÇn ¨n phèi hîp chÊt bÐo cã nguån gèc ®éng vËt vµ chÊt bÐo cã nguån gèc thùc vËt?
- T¹i sao chóng ta nªn sö dùng muèi i-èt? kh«ng nªn ¨n mÆn?
- Nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. T×m hiÓu lý do cÇn ¨n nhiÒu qu¶ chÝn vµ rau.
+ Môc tªu: HS biÕt gi¶i thÝch v× sao ¨n nhiÒu rau vµ qu¶ chÝn hµng ngµy.
+ C¸ch tiÕn hµnh
B­íc 1: Xem s¬ ®å th¸p dinh d­ìng(T 17-SGK) nhËn xÐt xem c¸c lo¹i rau, qu¶ chÝn ®­îc khuyªn dïng víi liÒu l­îng nh­ thÕ nµo ?
B­íc 2: Tr¶ lêi c©u hái :
? kÓ tªn mét sè lo¹i rau qu¶ c¸c em vÉn ¨n hµng ngµy?
?Nªu Ých lîi cña viÖc ¨n rau qu¶?
- GV kÕt luËn :Môc bãng ®Ìn to¶ s¸ng
c. X¸c ®Þnh tiªu chuÈn thùc phÈm s¹ch vµ an toµn:
+Môc tiªu :Gi¶i thÝch thÕ nµo lµ thùc s¹ch vµ an toµn ?
+ C¸ch tiÕn hµnh
B­íc 1: Tr¶ lêi c©u hái 
- Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
- Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
Gọi hs đọc mục bạn cần biết .
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời. 
- §äc SGK trang 22- Q/S tranh
- HS trả lời.
- Rau c¶i, ngãt, su su...
- Qu¶ na, chuèi, cam...
- Nªn ¨n phèi hợp c¸c lo¹i rau qu¶ ®Ó cung cÊp ®ñ vi-ta-min chÊt kho¸ng cÇn
thiÕt cho c¬ thÓ. ChÊt x¬ trong rau qu¶ cßn gióp chèng t¸o bãn.
- TL theo cÆp.
- Thùc phÈm ph¶i gi÷ ®­îc chÊt dinh d­ìng, Kh«ng «i thiu, nhiÔm ho¸ chÊt, kh«ng g©y ngé ®éc g©y h¹i l©u dµicho søc khỏe. 
- M«i tr­êng theo quy tr×nh vÖ sinh
- Thu ho¹ch, vËn chuyÓn, b¶o qu¶n, vµ chÕ biÕn hîp vÖ sinh.
- HS đọc
Ngày soạn: 07/ 10 /2015
Ngày dạy:Thứ sáu, 09/ 10/2015
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán
BIỂU ĐỒ ( tiếp theo )
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ cột 
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột
- HS làm được các BT1, BT2 (a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Phóng to biểu đồ Hình cột.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2 .Kiểm tra bµi cò :
- Gọi hs làm lại bài tập 1 sgk trang 29.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu - ghi bảng
b. Hoạt động 1.Giới thiệu biểu đồ hình cột
-Treo biểu đồ:Số chuột diệt được của 4 thôn 
- Biểu đồ có..? cột 
- Dưới chân biểu đồ có hình gì?
- Trục bên trái của biểu đồ ghi ..?
- Số được ghi trên đầu mỗi cột..?
- GV kết luận 
* Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ
-Biểu đồ biễu diễn số chuột thôn nào?
Chỉ trên bản đồ số chuột của từng thôn ?
- GV chỉ trên biểu đồ và kết luận.
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 1.Quan

File đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc