Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 16

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kĩ thuật

CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 2 )

I .MỤC TIÊU:

 - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai tròn bà kỹ năng cắt, khâu , thêu đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh qui trình của các bài trong chương.

- Mẫu khâu, thêu đã học.

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần dạy 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƠI 
I.MỤC TIÊU:
Biết dựa vào mục đìch, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ( BT1); tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, từ ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1, BT2
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em đặt 1 câu hỏi: 
. Với người lớn tuổi.
. Với bạn.
. Với người ít tuổi hơn mình .
- Khi hỏi chuyên người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì? 
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. HD làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nói cách chơi các trò chơi: ô ăn quan. lò cò, xếp hình
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm cặp để xếp các trò chơi vào ô thích hợp. (phát phiếu cho 2 nhóm) 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả phân loại (2 nhóm lên dán phiếu)
- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng
* Trò chơi rèn luyện sức mạnh
* Trò chơi rèn luyện sự khéo léo
* Trò chơi rèn luyện trí tuệ
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Các em hãy đọc câu tục ngữ, suy nghĩ và đánh dấu chéo vào ô có nghĩa thích hợp.
- Dán tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên bảng đánh dấu vào ô có nghĩa ứng với mỗi câu tục ngữ 
- Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại bảng đúng 
- Yêu cầu HS đọc nhẩm HTL các câu thành ngữ, tục ngữ trên
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng 
- Tuyên dương bạn thuộc tốt 
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Muốn làm được bài này, các em phải xây dựng tình huống đầy đủ, sau đó dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn, có tình huống có thể dùng 1,2 thành ngữ, tục ngữ. 
- Các em hãy trao đổi nhóm cặp thực hiện bài tập này (1 bạn khuyên bạn kia và ngược lại) 
- Gọi lần lượt từng nhóm thực hiện trước lớp 
- Cùng HS nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Câu kể
- Hát
- 3 hs lên bảng thực hiện 
- Cần phải thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau nói cách chơi
- HS nêu
- Trao đổi nhóm cặp
- Trình bày kết quả 
- Nhận xét 
* kéo co, vật
* nhảy dây, lò cò, đá cầu
* ôn ăn quan, cờ tướng, xếp hình 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Suy nghĩ, làm bài
- lần lượt 4 HS lên bảng đánh dấu vào ô thích hợp 
- 1 HS đọc câu thành ngữ, tục ngữ, 1 HS đọc nghĩa của câu 
. Làm một việc nguy hiểm - chơi với lửa
. Mất trắng tay - chơi diều đứt dây
. Liều lĩnh ắt gặp tai họa - chơi dao có ngày đứt tay
. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống - Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. 
- HS nhẩm HTL
- 3 HS lần lượt thi đọc thuộc lòng 
- 1 HS đọc yêu cầu
- lắng nghe, ghi nhớ
- Thực hiện trong nhóm đôi 
- Từng nhóm nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn 
a) Em sẽ nói với bạn : "Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi".
b) Em sẽ nói: "cậu xuống ngay đi. Đứng có chơi với lửa".
 Em sẽ bảo: "Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi" 
------------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Kĩ thuật 
CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 2 )
I .MỤC TIÊU:
 - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai tròn bà kỹ năng cắt, khâu , thêu đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh qui trình của các bài trong chương.
Mẫu khâu, thêu đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định tổ chức 
2.Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra vật dụng thêu.
3.Bài mới : 
*Giới thiệu bài và ghi đề bài
Hoạt động 1: 
 *Mục tiêu: Ôn tập các bài đã học trong chương 1
 *Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học.
 - Gọi HS nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đương vạch dấu và các loại mũi khâu, thêu.
 - Gv nhận xét và sử dụng tranh qui trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt khâu, thêu đã học.
 *Kết luận:
Hoạt động 2: làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Hs tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 *Cách tiến hành:
 - Gv nêu yêu cầu: mỗi hs tự chọn và tiến hành cắt, khâu ,một sản phẩm mà mình chọn.
 - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm.
 - GV đi theo dõi giúp đỡ HS yếu thực hành 
4.Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
HS nhắc lại
- Trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung .
Lựa chọn sản phẩm
- Tuỳ khả năng và ý thích học sinh có thể cắt khâu thêu những sản phảm đơn giản như: Khăn tay, túi rút dây .
- HS thực hành cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn 
- HS nhắc lại nội dung bài học 
-Chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Khoa học
Tiết 31 : KHÔNG KHÍ CÓ TÍNH CHẤT GÌ ?
I.MỤC TIÊU:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Nêu được ứng dụng về một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, ...
- Có ý thức giữ sạch bầu không khí. Giáo dục HS BVMT theo hướng liên hệ
-KNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng trình bày ý kiến, tính tự tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Em hãy tìm một vài ví dụ chứng tỏ không khí có ở chung quanh ta và không khí có trong chỗ rỗng của mọi vật?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
b. Phát biểu màu, mùi, vị của không khí:
+ Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?
+ Hãy dùng mũi ngửi và dùng lưỡi ném, em hãy nhận thấy không khí có mùi gì? Có vị gì?
+ Đôi lúc em ngửi thấy một hương thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ? 
-Giáo viên nhận xét và kết luận: 
c. Chơi thổi bong bóng, phát hiện hình dáng của không khí
* Bước 1: Chơi thổi bong bóng
- Chia lớp 4 nhóm, giáo viên phổ biến luật chơi: Số bóng mỗi nhóm bằng nhau, bắt đầu thổi cùng một lần, nhóm nào thổi xong trước, bóng đủ căng, không bị vỡ là thắng.
* Bước 2: Thảo luận:
+ Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy?
+ Qua đó, em rút ra được gì? Vậy theo em không khí có hình dáng nhất định không?
-Giáo viên nhận xét, kết luận: 
d.Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí
* Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Học sinh quan sát hình 2b, hình 2c
+ Hình 2b, hình 2c cho em biết gì?
* Bước 3: Làm việc cả lớp
- Gọi học sinh lên trình bày kết quả:
+ Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng minh không khí có thể bị nén lại và giãn ra?
+ Em hãy nêu một số ví dụ về việc ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: “Không khí gồm những thành phần nào?”
- Hát
- 2 em trả lời
- Lắng nghe
+Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu.
+Không khí không mùi, không vị.
+... Không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí
- Ví dụ:
+ Mùi nước hoa hay mùi của rác thải ...
- Học sinh lắng nghe
=> Học sinh thổi bóng
+ Không khí chứa bên trong quả bóng
+ Không khí không có hình dạng nhất định.
- Học sinh lắng nghe
- Thảo luận nhóm
- Học sinh qaun sát hình vẽ SGK / 65
Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm
Hình 2c: Thả tay ra thân bơm sẽ về vị trí ban đầu
- Đại diện lên nêu kết quả
-Ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm không khí sẽ bị nén lại
- Thả tay ra thân bơm sẽ về lại ví trí ban đầu không khí sẽ giãn ra
+ Làm bơm tiêm kim
+ Bơm xe
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : Toán (ôn)
ÔN : THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính chia thương có chữ số 0.
- Tính được giá trị biểu thức có phép chia cho số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn
- GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Vở luyện toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Ổn định tổ chức: Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra VBT của một số HS.
- GV nhận xét.
3. Luyện tập :
Bài 1: Đặt tính rôi tính:
- Gọi HS đọc Y/C BT
 a) 5628 : 28 b) 4420 : 34
- GV nhận xét .
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
- Gọi HS đọc Y/C BT
a) 26039:13+ 2009 = .. 
 =
b)(47205+3965): 17 = .
 = .
- GV nhận xét .
Bài 3: ( Dành cho HS hoàn thành tốt )
+ Năm 2008, bác An phải nộp 364 800 đồng tiền nước sạch dùng cho sinh hoạt gia đình. Hỏi trung bình mỗi tháng bác phải nộp bao nhiêu tiền nước?
- Hướng dẫn HS phân tich và tóm tát bài toán
- GV nhận xét.
4.Củng cố , dặn dò 
-Hệ thống kiến thức vừa luyện.
-Dặn HS về ôn luyện lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- Lắng nghe
- 1HS đọc Y/C BT
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Đáp án : a. 201 b.130
- 1HS đọc Y/C BT
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
-Đáp án :
a. 26039:13+2009 b.(47205+3965):17
 =2003+2009 =51170 : 17
 = 4012 =3010
- Lớp nhận xét, chữa
- 3HS đọc bài toán
Bài giải
Đổi: 1 năm = 12 tháng
Trung bình mỗi tháng bác phải nộp số tiền nước là 
364 800 : 12 = 30400 (đồng)
Đáp số: 30400 đồng
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Thực hiện.
Ngày soạn : 22/ 12/2015
Ngày dạy Thứ năm , 24/ 12/ 2015
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết chia cho số có ba chữ số.
* Bài tập cần làm : Bài 1.a
-GDKNS: Lắng nghe tích cực; đảm nhận trách nhiệm;xử lý thong tin;giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Ổn định tổ chức: Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi HS lên bảng thực hiện 
- Nhận xét.
3. Bài mới:
* HĐ 1. Giới thiệu bài: 
* HĐ 2. Thực hành:
Bài 1: Tính vào bảng con 
Bài 2: ( Dành cho HS hoàn thành tốt )
Gọi HS đọc đề
- Bài toán hỏi gì? 
- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì? 
- Để tìm số gói kẹo ta thực hiện phép tính gì? 
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp 
 Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp
 Mỗi hộp 160 gói: ... hộp?
4. Củng cố, dặn dò:
- Bài sau: Chia cho số có 3 chữ số (tt)
- Nhận xét tiết học 
- Hát
-3 HS lên bảng thực hiện, 3 dãy thực hiện 3 bài 
45783 : 254 = 9240 : 246 =
- HS tính bảng con.
a) 708 : 354 = 2 7552 : 236 = 32 
 9060 : 453 = 20
- 1 HS đọc đề
- Nếu mỗi hộp được 160 gói kẹo thì cần tất cả bao nhiêu hộp?
- Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo
- Phép nhân 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
Giải
Số gói kẹo có tất cả là:
120 x 24 = 2880 (gói kẹo)
Số hộp cần có là:
2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số: 18 hộp
HS lắng nghe;thực hiện
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Tập đọc
TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG”
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
:- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: Nề nếp lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:: - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài"Kéo co” và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Nhận xét từng HS .
3.Bài mới 
a. Giới thiệu bài.
b.Luyện đọc:
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- HS đọc nối tiếp ,nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp ,nêu phần chú giải.
- HS luyện đọc toàn bài.
-HS đọc
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
c.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện , trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bu-ra-ti nô cần moi bí mật gì từ lão Ba-ra-ha?
+ Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, 1 HS hỏi 2 nhóm trong lớp trả lời câu hỏi và bổ sung.
- GV kết luận nhằm hiểu bài.
+ Chú bé Bu - ra - ti nô làm cách nào để buộc lão Ba - ra - ha phải nói ra bí mật
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ? 
+ Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ?
+ Truyện nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính của bài.
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS phân vai đọc 
- Giới thiệu đoạn cần luyện đọc.
.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn và toàn bài.
- Nhận xét HS.
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện.
4.Củng cố - Dặn dò 
- Y/C HS nêu lại nội dung bài
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và chuẩn bị tiết sau.
- 3HS lên bảng 
- Lớp nhận xét
- Quan sát, lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
+ Đ1: Biết là Ba - ra - ba .lò sưởi này 
+ Đ2: Bu - ra - ti - nô hét ...Các - lô ạ
+ Đ3: Vừa lúc ấy ..nhanh như mũi tên 
- 1 HS đọc toàn bài.
-1HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Bu - ra - ti nô cần biết kho báu ở đâu.
+ Đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chú đã chui vào .....nói ra bí mật.
+ Cáo A - li - xa vào nhìn bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
+ Tiếp nối phát biểu.
+ Nhờ trí thông minh Bu - ra - ti - nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba - ra - ba.
Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.
- 4 HS tham gia đọc thành tiếng.
- HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc như hướng dẫn.
+ 3 lượt HS thi đọc.
- HS thi kể chuyện. Nhận xét.
- HS nêu
- Về thực hiện theo lời dặn giáo viên 
Tiết 3: Tập làm văn 
Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục tiêu: 
 Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
 GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; thể hiện sự tự tin;giao tiếp
II. Đồ dùng dạy-học:
 - Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 (phần nhận xét)
- Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1.Ổn định tổ chức: Chuyển tiết
2. Kiểm tra bài cũ: Quan sát đồ vật
 Gọi HS lên bảng trả lời 
- Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều gì? 
- Gọi HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
* HĐ 1. Giới thiệu bài: 
* HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co 
- Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? 
- Các em hãy nói cho nhau nghe cách chơi trò chơi kéo co ở mỗi vùng. 
- Gọi một vài HS thi thuật lại các trò chơi 
- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay, hấp dẫn
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc đề bài 
a) Xác định yêu cầu của đề bài
- Các em hãy quan sát các tranh minh họa trong SGK và cho biết tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh 
- Ở địa phương em, hàng năm có những lễ hội nào? 
- Ở những lễ hội đó, có những trò chơi nào thú vị?
- Treo bảng phụ viết gợi ý dàn ý chính
- Gọi HS đọc 
- Yêu cầu HS kể cho nhau nghe trong nhóm đôi
- Tổ chức cho HS thi giới thiệu về lễ hội, trò chơi trước lớp 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn kể tốt
4. Củng cố, dặn dò:
- viết lại bài giới thiệu của em vào VBT
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học 
- Hát
1 HS lên bảng trả lời
- 1 HS đọc dàn bài của mình 
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc to trước lớp 
- Giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh Phúc 
- HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi 
- Vài HS thi thuật lại các trò chơi 
- 1 HS đọc đề bài 
. Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn
. Lễ hội: hội bơi chảy, hội cồng chiêng, hội hát quan họ
- HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình 
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc 
+ Mở đầu: tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi
+ Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội
 . Thời gian tổ chức
. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi
. Sự tham gia của mọi người
+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình 
- Thực hành kể cho nhau nghe trong nhóm đôi
- Vài HS thi kể trước lớp 
-Lắng nghe ,thực hiện
Tiết 4: Khoa học 
Tiết 2 : Khoa học
Tiết 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?
I.MỤC TIÊU:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.
- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra, còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...
- Có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Hình minh họa SGK. Nước vôi trong, các ống hút nhỏ.. Dụng cụ làm thí nghiệm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Em hãy nêu một số tính chất của không khí ?
+ Làm thế nào để có thể biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ?
3. Bài mới:
a GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
bHoạt động 1: Hai thành phần chính của không khí.
- Gọi HS đọc to phần thí nghiệm trang 66.
thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không ?.
+ Tại sao khi úp cốc vào 1 lúc nến lại bị tắt ?
+ Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Em hãy giải thích ?
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ?
- Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào ?
- GV kết luận.
c: Khí các-bô-níc có trong không khí và hơi thở. 
- GV chia nhóm, yêu cầu HS làm thí nghiệm.
- GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm. Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần. 
- Yêu cầu các nhóm quan sát hiện tượng và giải thích.
- Gọi 2 – 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- GV hỏi: Em biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ?
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa 4, 5 SGK trang 67 thảo luận, TLCH:
+ Theo em, trong không khí còn chứa những thành phần nào khác ? Lấy ví dụ chứng tỏ ?
- GV kết luận.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
4. Củng cố - dăn dò : Không khí bao gồm những thành phần nào ?
. Về học bài và chuẩn bị bài sau Ôn tập.
**********************************************************
Ngày soạn: 23/ 12/2015
Ngày dạy:Thứ sáu, 25/ 12/2015
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số( chia hết , chia có dư).
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KIỂM TRA 
Kiểm tra 2 HS
-GV chữa bài cho HS 
B- BÀI MỚI:-Giới thiệu bài : 
vHoạt động 1Hướng dẫn thưc hiện
 Phép chia 41535 : 185 (trường hợp chia hết)
GV viết lên bảng phép chia trên Y/C HS thực hiện 
-GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia
Phép chia 80120 : 245
-GV viết bảng phép chia trên 
- Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia:
- Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 
* Rút ra kết luận chung
vHoạt động2: Luyện tập, thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc đề,nêu Y/c đề bài.
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính
-Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-GV chữa bài cho HS
Bài 2: Gọi HS nêu Y/c đề bài
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
-GV yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài
-GV nhận xét cho HS 
C-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Hỏi :Muốn thực hiện phép chia cho số có nhiều chữ số ta làm như thế nào ?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS đặt tính rồi tính
4578 : 421 9785 : 205
- HS khác nhận xét 
-HS đặt tính và tính
 41535 185
 0253 213
 0585
 000
 -HS đặt tính và tính
 - HS theo dõi 
Bài1: HS nêu Y/c đề bài.
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở ô li.
-HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
Bài 2: Tìm x
x x 405 = 86265 89658 : x =293
 x = 86265:405 x = 89658:293
 x = 213 x = 306 
Bài 3: HS đọc đề bài
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm:
 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số : 162 sản phẩm
- HS nhắc lại nội dung bài học 
- chuẩn bị bài sau. 
---------------------

File đính kèm:

  • doctuần 16.doc