Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 5 năm học 2015

Kể chuyện

 Tiết: 5 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

 I. MỤC TIÊU:

 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.

 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.

 - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc35 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 5 năm học 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/n Mai.T .Loan.
Năm 766 K/n Phùng Hưng.
Năm 905 K/n Khúc. T. Dụ.
Năm 931 K/n Dương.Đ. Nghệ
Năm 938 C thắng B. Đằng.
- GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận: Nước ta bị bọn PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.
c.Củng cố- Dặn dò:
- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung.
- Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì?
- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Khởi nghĩa hai Bà Trưng"
- 3 HS trả lời. 
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và điền vào.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS cả lớp.
Kể chuyện
 Tiết: 5 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
 I. MỤC TIÊU: 
 	- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
 	- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 	- GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
 	- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện: "Một nhà thơ chân chính".
- 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS.
- Các em đang học chủ điểm nói về những con 
người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1:Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- Hỏi:
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
+ Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
HĐ 2: Kể chuyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:
HS kể hỏi:
+ Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
+ Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì?
HS nghe kể hỏi:
+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó?
+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì?
HĐ 3: Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu..
- Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất.
 + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Tuyên dương, cho HS vừa đoạt giải.
c. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.
- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực.
+ Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực.
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé.
+ Không làm những việc gian dối: Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi.
+ Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,
- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng.
- Nhận xét bạn kể.
Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2015.
Tiết 10:	Tập đọc
 GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
 I. MỤC TIÊU: 
 	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
 	- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc đoạn thơ khoảng 10 dòng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 	- Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện).
 	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên đọc bài: Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
+ Nha vua làm cách nào để chọn người như thế?
 + Câu truyện muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Theo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ 
những con vật nào? Em biết gì về tính cách con vật này thông qua các câu truyện dân gian?
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc ca bài.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý đoạn thơ:
Nhác trông/vắt vẻo trên cành
Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời.
Cáo kia đon đả ngỏ lời:
“Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây
Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng”
Hoà bình/ gà cáo sống chung
Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn.
Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?
+ Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
- Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?
- Gọi HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi
- Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gi?
 a. Kể chuyện Cáo gian ngoan mắc mưu GàTrống.
 b. Kể chuyện Gà Trống đã làm Cáo sợ mất vía.
 c. Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Gọi 3 Hs đọc lại bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 9 dòng thơ ở khổ 1 và 2 của bài.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc diễn cảm theo cách phân vai thi đọc diễn cảm. 
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét.
c. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Tiết sau: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca.
- 3 HS đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi.
- Bức tranh vẽ một con gà trống dang đứng trên cành cây cao và con Cáo đang nhìn lên vẻ thòm thèm. Gà trống có tính cách mạnh mẽ, khôn ngoan hay giúp đỡ người khác, còn Cáo ta gian tham, độc ác, chỉ trông chờ ăn thịt bạn bè, nhiều mưu kế.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Nhác trôngđến tỏ bày tình thân.
+ Đoạn 2: Nghe lời Cáo.đến loan tin này.
+ Đoạn 3: Cáo nghe ...đến làm gì được ai.
- HS đọc.
- 1 HS đọc.
+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.
+ “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời câu C.
- Bài thơ khuyên con người hãy cảnh giác, thong minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS nối tếp đọc.
- HS đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Gà Trống, Cáo).
- HS đọc.
- Thi đọc(thuộc khoảng 10 dòng)
Toán
 Tiết: 23 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 	- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 	- Bước đầu biết giải bái toán về tìm số trung bình cộng.
 	- Cần làm các bài 1, 2, 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 	- SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào?
2. Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
 b. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
Bài 2
 - GV gọi HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3: 
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
Bài tập trên chuẩn:
- Nêu yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh làm bài
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét
c.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
Bài 1
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
Bài 2
- HS đọc.
Bài giải
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
Bài 3
- HS đọc
 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 Chiều cao trung bình mỗi em là:
(138 +132+ 130 + 136 + 134) : 5 = 134 cm
Bài 4: Tổng 4 số lẻ liên tiếp là 52. Hỏi số lớn nhất là bao nhiêu?
Đáp án: 17
- HS cả lớp.
Tập làm văn
Tiết: 9	 VIẾT THƯ(kiểm tra viết)
 I. MỤC TIÊU: 
 	- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 	- Phong bì (mua hoặc tự làm).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất.
 b. Tìm hiểu đề:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS.
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS:
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).
- Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?
 c. Viết thư:
- HS tự làm bài, nộp bài và GV thu một số bài.
c. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
- 3 HS nhắc lại
- Đọc thầm lại.
- Lắng nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS chọn đề bài.
- 5 HS trả lời.
Tiết 9: Khoa học
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
 I. MỤC TIÊU
 - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có ngườn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
 - Nói ích lợi của muối i ốt.
 - Nói được tác hại của thói quen ăn mặn . 
 II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:
	- Hình 20, 21 SGK
	- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 
- Tại sao phải thường xuyên thay đổi các món ăn ?
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
2 Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài:
 Các món ăn chứa nhiều chất béo:
- GV y/c bốn nhóm thảo luận tìm những thức ăn chứa nhiều chất béo. 
- GV y/c các nhóm cử đại diện lên thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất béo.
- GV kết lận và chốt lại lời giải đúng.
Cần ăn phối hợp thức ăn có chất béo từ động vật và thực vật:
- Nêu tên thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
- Tại sao cần ăn phối hợp thức ăn chứa chất béo có nguồn gốc động , thực vật? 
- GV kết luận sự cần thiết phải ăn phối hợp thức ăn có nguồn gốc động , thực vật .
Ích lợi của muối i - ốt và tác hại của việc ăn mặn:
- GV giảng về ích lợi của muối i - ốt và tác hại của việc ăn mặn .
- Hãy nêu ích lợi của muối i - ốt và tác hại của việc ăn mặn?
- Muối i- ốt rất cần trong khẩu phần ăn hàng ngày của con người, nếu thiếu i- ốt con người có nguy cơ mắc bệnh bướu cổ
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học,y/c chuẩn bị bài sau
- HS nêu. Lớp theo dõi nhận xét .
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát tranh vẽ sgk thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung .
- Mỗi nhóm cử ba bạn lên bảng thi kể 
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS quan sát tranh sgk kể theo nhóm đôi.
- HS nêu như mục bạn cần biết.
- HS theo dõi .
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh vẽ sgk nêu ích lợi của muối i - ốt và tác hại của việc ăn mặn.
Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2015
Luyện từ và
Tiết: 10 DANH TỪ
 I. MỤC TIÊU: 
 	- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng).
	GT: Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.
 	 - Chỉ làm BT 1, 2 ở phần nhận xét nhưng giảm bớt phần yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 	- Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.
 	- Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện(nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
+Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập sau đó nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối xung quanh em.
- Tất cả các từ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối mà các em vừa tìm là một loại từ sẽ học trong bài hôm nay.
 b. Nhận xét:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.
- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về phiếu đúng.
- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, được gọi là danh từ.
- Hỏi:
 + Danh từ là gì?
 + Danh từ chỉ người là gì?
c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng.
c. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: danh từ là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, khóm hoa hồng, cốc nước uống, bút mực, giấy vở
- Lắng nghe.
Bài 1
- 2HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Dòng 1: Truyện cổ.
+ Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3: cơn, nắng, mưa.
+ Dòng 4: con, sông, rặng, dừa.
+ Dòng 5: đời. Cha ông.
+ Dòng 6: con sông, cân trời.
+ Dòng 7: Truyện cổ.
+ Dòng 8: mặt, ông cha.
- Đọc thầm.
Bài 2:
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
 Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
 Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
 Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.
- Lắng nghe.
+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, 
+ Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- Lấy ví dụ.
+ Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái
+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu
+ Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt
Chính tả(Nghe-viết)
Tiết: 5 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I. MỤC TIÊU: 
 	- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật..
 	- Làm đúng bài tập 2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
	- Bài tập2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập.
 b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
 HĐ 1: Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
 + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
 +Vì sao người trung thực là người đáng qúy?
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
HĐ 3:Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng.
 * Thu vở và nhận xét bài cùa HS:
HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:
b/Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.
 c. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. 
- Tiết sau: Người viết truyện thật thà.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
dìu dịu, gióng giả, rao vặt, bâng khuân, vâng lời, dân dâng,
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lời giải: nghỉ chân – dân dâng – vầng trên sân – tiễn chân.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+ Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người.
- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,
- Viết vào vở nháp.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
Bài 2b
1 HS đọc thành tiếng.
 - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ).
 - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai).
Lời giải: chen, len, leng, len, đen, khen.
Toán
 Tiết 24: BIỂU ĐỒ
 I. MỤC TIÊU: 
 	- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh .
 	- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
 	- Cần làm các bài 1, 2(a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 	- Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC: 
 - Kiểm tra vở ghi của HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ tranh vẽ.
 b.Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình: 
 - GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
 - GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
 - GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột?
 - Cột bên trái cho biết gì?
 - Cột bên phải cho biết những gì?
 - Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
 - Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay 
gái?
 - Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay 
gái? 
 - Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng ?
- Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc?
- Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ.
 - GV có thể hỏi thêm: Những gia đình nào có một con gái?
 - Những gia đình nào có một con trai ?
c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.
 - GV chữa bài:
+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
+ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó.
+ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao? Là những môn nào?
+ Môn bơi có mấy lớp tham gia? Là những lớp nào ?
 + Môn nào có ít lớp tham gia nhất?
 + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn 
 - Trong đó họ cùng tham gia những môn nào 
Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.câu a, b.
- Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài.
 GV có thể cho HS nêu miệng bài tập này.
c.Củng cố- Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2 và chuẩn bị bài sau: Biểu đồ(tt)
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS quan sát và đọc trên 

File đính kèm:

  • docTUAN_5_LOP_4.doc