Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh

Luyện từ và câu

Tiết:1 Cấu tạo của tiếng

I.MỤC TIÊU:

 - HS nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng (âm, vần , thanh ) – ND Ghi nhớ

 - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu ( BT 2 mục III Hs khá giỏi làm )

 - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt

II.CHUẨN BỊ:

 - Gv:Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết một màu)

 - HS: SGK, xem bài trước.

 

doc32 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 viết chính tả : 15’
- GV đọc mẫu 
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
Hỏi HS về cách trình bày.
GV đọc lại đoạn viết 
* LHGD: Rèn chữ viết, trình bày sạch đẹp.
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : 12’
Bài tập 2b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố - Dặn dò: 2’
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Mười năm cõng bạn đi học. Phân biệt s/x, ăn/ăng.
- Hát
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại, ghi vở
Lớp theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
- Hs trả lời.
- Lắng nghe
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào VBT, 1 HS làm bài trên bảng 
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Lắng nghe
- Hs về nhà chuẩn bị bài
Luyện từ và câu
Tiết:1 Cấu tạo của tiếng
I.MỤC TIÊU:
 	- HS nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng (âm, vần , thanh ) – ND Ghi nhớ
 	- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu ( BT 2 mục III Hs khá giỏi làm )
 	- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt
II.CHUẨN BỊ:
 	- Gv:Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết một màu)
 	- HS: SGK, xem bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: 1’
Mở đầu: 1’
- GV nói tác dụng của tiết Luyện từ và câu – tiết học giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
2.Bài mới: 
- GV giới thiệu, ghi tên bài(1’)
Hoạt động1: Hình thành khái niệm: 15’
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- Gọi 1 HS đọc YC và ND 
 Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
- GV nhận xét
- Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó 
- GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng, dùng phấn màu tô các bộ phận của tiếng bầu
- Phân tích cấu tạo của tiếng bầu (tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành)
- GV giúp HS gọi tên các thành phần: âm đầu, vần, thanh
- Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét
- GV giao cho mỗi nhóm 1 bảng có ghi sẵn những tiếng cần phân tích (mỗi nhóm phân tích khoảng 2 tiếng)
- GV nhận xét
GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
GV nêu câu hỏi:
+ Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” là những tiếng nào?
+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
GV kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần & thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt..
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập : 15’
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phân công HS mỗi bàn phân tích 3 tiếng
GV nhận xét
Bài tập 2: ( Dành cho HS khá, giỏi)
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò: 2’
GV NX tinh thần, thái độ học tập của HS.
* LHGD: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài, HTL câu đố.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- Lắng nghe.
- Nhắc lại, ghi vở
- Theo dõi
- Tất cả HS đếm thầm.
- 1, 2 HS làm mẫu đếm thành tiếng dòng đầu (vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn). Kết quả: 6 tiếng.
- Tất cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại (vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn). Kết quả: 8 tiếng
- Tất cả HS đánh vần thầm
- 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng
- Tất cả HS đánh vần thành tiếng & ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con: bờ – âu – bâu – huyền – bầu. - HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
- HS trao đổi nhóm hai
- Đại diện nhóm trình bày kết luận, vừa nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết trên bảng: tiếng bầu gồm ba phần
- HS nêu
- HS hoạt động theo nhóm 3
- HS gắn bảng những tiếng của mình để tạo thành 1 bảng lớn (như SGV)
- HS rút ra nhận xét
Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành
HS nêu
- HS lắng nghe.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng (ao, sao)
HS làm bài 
-HS lắng nghe 
-Lắng nghe.
*****************************
Ngày soạn : 27 / 08 / 2015
Ngày dạy : 2 / 09 /2015
Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2015
Khoa học
Tiết 2 Trao đổi chất ở người
I.MỤC TIÊU:
- HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào & thải ra trong quá trình sống.Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình trang 6, 7 .Giấy trắng khổ to, bút vẽ.
- HS:SGK,vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 1’
2. Bài cũ: Con người cần gì để sống? 4’
- Như mọi sinh vật khác, con người cần những gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
GV nhận xét, 
3.Bài mới:
- GV giới thiệu, ghi tên bài(1’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người : 17’
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát & thảo luận theo cặp
Trước hết, em hãy kể tên những gì được vẽ trong hình 1 trang 6.
Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, thức ăn, nước uống).
Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình.
- Trong khi thảo luận, GV kiểm tra & giúp đỡ các nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết & trả lời câu hỏi:
Trao đổi chất là gì?
Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật & động vật.
- Kết luận của GV:
*LHGD : Môi trường rất quan trọng đối với con người và sinh vật . Ta phải biết bảo vệ môi trường.
Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường:15’
GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình
- GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày ý tưởng của bản thân hoặc của nhóm đã thể hiện
- GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người & sức khoẻ.
4.Củng cố – Dặn dò: 2’
- Nhắc lại ND bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt).
- Hát
HS trả lời
HS nhận xét
- Nhắc lại, ghi vở
HS quan sát & thảo luận theo cặp những nhiệm vụ GV giao
HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên
4 HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
HS đọc & trả lời câu hỏi
HS nhận xét & bổ sung
- HS lắng nghe
- Làm việc nhóm 5
HS trình bày theo nhóm theo sự hướng dẫn của GV
Từng nhóm trình bày sản phẩm của mình
Các nhóm khác nghe & có thể hỏi hoặc nêu nhận xét
- 2HS nhắc lại
- Lắng nghe
******************************
Toán
Tiết:3 Ôn tập các số đến 100 000 (tt)
I.MỤC TỊÊU:
 - Tính nhẩm , thực hiện được phép cộng , phép trừ các số đến năm chữ số ; nhân (chia) số cĩ đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số .Tính được giá trị của biểu thức 
 - Luyện kĩ năng làm toán (Bài 1, bài 2b, bài 3a,b)
 - GD hs biết tính toán và vận dụng trong cuộc sống
 	II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ , phiếu học tập
- HS: Bảng con , VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định : 1’
2.Bài cũ: : 4’
Yêu cầu HS sửa bài về nhà : 2b
GV nhận xét, .NXC.
3.Bài mới: 
- GTB+ ghi tựa 1’
*HĐ1:Thực hành : 32’
Bài tập 1:
Y/c đọc đề và suy nghĩ 3phút.
Y/c trình bày miệng.
GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 2b
Y/C đọc đề và xác định đề.
Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? 
Gọi 4 HS làm bảng.
Nhận xét, sửa bài.
Bài tập 3: ( a ,b )
Yêu cầu HS nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức:
+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng & trừ (hoặc nhân & chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn
- Cho HS làm vở
* LHGD : cẩn thận, chính xác khi làm bài
- Chấm bài,nhận xét
4.Củng cố :1’
Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính, cách tính giá trị biểu thức trong từng trường hợp
5.Dặn dò:1’
- YC HS về làm bài 2a, bài 4
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ
Hát 
HS sửa bài
HS nhận xét
- Nhắc lại, ghi vở
- HS làm bài
- HS trình bày
- HS đọc
- HS nêu.
4 HS làm bảng, lớp làm nháp.
HS làm bài cá nhân vào vở
- Hs lần lược nêu 
- Hs khác nhận xét bạn trả lời 
- HS làm bài cá nhân vào vở
Nhận xét
- Lắng nghe.
*******************************
 Kể chuyện
Tiết: 1 Sự tích hồ Ba Bể
I.MỤC TIÊU:
 	- Nghe – Kể lại được tùng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa , kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể .
 	- Hiểu được ý nghã câu chuyên. : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lịng nhân ái .
 	- Bồi dưỡng lòng nhân ái. 
II.CHUẨN BỊ:
- GV:Tranh minh hoạ 
- HS:Tranh ảnh sưu tầm về hồ Ba Bể. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định :1’
2. Bài mới 
- GTB +ghi tựa :3’
Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm Thương người như thể thương thân, các em sẽ nghe cô kể câu chuyện giải thích sự tích hồ Ba Bể – một hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn. 
GV giới thiệu tranh ảnh về hồ Ba Bể
Trước khi nghe cô kể, các em hãy quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay. 
HĐ1: HS nghe kể chuyện :8’
- GV kể lần 1
GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ 
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm lễ hội; chậm rãi ở đoạn kết. 
- GV kể lần 2
GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 
- GV kể lần 3
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện :20’
- Hướng dẫn HS kể chuyện 
GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập 
GV nhắc nhở HS trước khi kể chuyện:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
 b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì? 
GV nhận xét, chốt lại 
* LHGD : Có ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên tai ( lũ lụt) gây ra.
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
3.Củng cố - Dặn dò: 3’
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài tiếp theo
- Hát
- Nhắc tựa –ghi vở
- Lắng nghe
- Hs xem tranh , ảnh về hồ Ba Bể
HS nghe & giải nghĩa một số từ khó 
HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ 
HS nghe
HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập 
HS lắng nghe 
HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm tư (4 HS)
Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp
Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
HS trao đổi, phát biểu: Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái; khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 
Lắng nghe
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 
- Lắng nghe
***************************
Địa lý 
Tiết : 1 Làm quen với bản đồ
I.MỤC TIÊU:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồCác kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
- Trình bày được các yếu tố của bản đồvà nhận biết được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí
- GD học sinh yêu thích học môn địa lí
II.CHUẨN BỊ:
GV:SGK, Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam
HS: xem bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định : 1’
2.Bài cũ:4’
Môn Lịch sử & Địa lí lớp 4 giúp 
em hiểu điều gì?
Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên 
& đời sống của người dân nơi em đang sinh sống?
GV nhận xét..
3 . Bài mới
- GTB+ tựa(1’).
Bản đồ
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp : 7’
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân :6’
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm & đền Ngọc Sơn trên từng hình.
- Yêu cầu HS đọc SGK & trả lời các câu hỏi sau:
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
Một số yếu tố của bản đồ
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm :10’
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Hoàn thiện bảng sau (dựa vào ví dụ để hoàn thiện bảng)
+ Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ), Tây (T) như thế nào?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế?
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ :8’
- Yêu cầu HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 & một số bản đồ khác & vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản
- Làm việc theo từng cặp 
4.Củng cố :2’
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ.
- Bản đồ được dùng để làm gì?
* LHGD : yêu thích môn Địa lý
5. Dặn dò :1’
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ (tt)
- Hát 
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Nhắc lại, ghi vở
- HS quan sát 
- Vài HS đọc
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước Việt Nam.
- HS quan sát & chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm & đền Ngọc Sơn
- HS trả lời
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện câu trả lời
- HS quan sát & thực hành vẽ vào vở nháp
- Hai em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, em khác nói kí hiệu đó thể hiện cái gì.
- HS trả lời
-Lắng nghe
********************************
Âm nhạc (chuyên)
Ngày soạn : 28/ 08 / 2015 
Ngày dạy : 3 /9/ 2015
Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2015
Thể dục 
(GV chuyên dạy)
**************************
Toán
Tiết 4 Biểu thức có chứa một chữ
I.MỤC TIÊU:
 	- HS nắm được biểu thức chứa một chữ
 	- Biết cách tính giá trị của biểu thức với một giá trị cụ thể của chữ.
 	- GD hs biết tính toán và vận dụng trong cuộc sống
 II.CHUẨN BỊ:
 	- GV:Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (để trống các số ở các cột),phiếu.
 	- HS: xem bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định :1’
2.Bài cũ: 4’
Yêu cầu HS sửa bài về nhà
GV nhận xét, ghi đểm. NXC.
3.Bài mới: 
Giới thiệu+ghi tựa: 1’
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ :15’
a. Biểu thức chứa một chữ
GV nêu bài toán 
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o
GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?
GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a
b.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3.
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3.
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: 5’
- HD dẫn mẫu 
- Y/c 2Hs làm bảng.
- Gv nhận xét tổng kế, thống nhất kết quả.
Bài tập 2a:5’
- Y/c đọc đề,HD mẫu
- Y/c làm phiếu học tập.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài tập 3b:5’
- Tổ chức cho HS làm bài
GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 873 -n với n= 10 là 873-10 = 863
* LHGD : cẩn thận, chính xác khi làm bài
- Chấm 5-7 bài.
- Sửa bài, nhận xét
4. Củng cố :2’
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
5.Dặn dò: 1’
- Về làm bài 2b
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ (tt)
- Hát 
HS sửa bài
HS nhận xét
- Nhắc lại, ghi vở
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
..
Lan có 3 + a vở
- HS lắng nghe.
HS tính
- Là giá trị của biểu thức
- Hs theo dõi.
- Lớp làm nháp.
HS làm bài.
125+x=125+30=155
125+x=125+100=255
HS làm bài vào vở
HS sửa & thống nhất kết quả
Nếu n=10 thì 873-n=873-10=863
Nếu n=0 thì 873-n=873-0=873
Nếu n=70 thì 783-n=873-70=803
Nếu n=300 thì 873-n= 873-300=573 ...
- HS nêu VD
- HS trả lời
***************************
Tập đọc
Tiết 2 Mẹ ốm
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lịng hiếu thảo , biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ ốm . ( trả lời được các câu hỏi 1 , 2 , 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài )
- Đọc rành mạch , trơi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1 , 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
- Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Tranh minh hoạ nội dung bài.Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
HS: xem bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 1’
2.Bài cũ: 4’
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài ở tiết trước
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài :1’
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc :12’
- GV đọc mẫu 
Bài thơ có mấy khổ?
Y/C HS đọc nối tiếp các khổ thơ
+ Lượt đọc thứ 1: kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS. Chú ý nghỉ hơi đúng ở một số chỗ để câu thơ thể hiện được đúng nghĩa
+ Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
GV giải nghĩa thêm 1 số từ: 
- YCHS luyện đọc
-Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
- GV nhận xét chung.
 Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài:10’
Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
GV nhận xét & chốt ý 
Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
GV nhận xét & chốt ý 
Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
GV nhận xét & chốt ý 
- YCHS đọc thầm toàn bài nêu ND bài
* LHGD: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm:9’
GV mời 3 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trong bài
GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Sáng nay trời đổ mưa rào Một mình con sắm cả ba vai chèo)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV theo dõi, uốn nắn
Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ. GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
GV chấm đểm.
4.Củng cố :2’
Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
5.Dặn dò: 1’
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
- Hát 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
- Nhắc lại, ghi vở
- HS lắng nghe.
HS 7 khổ thơ
- Lượt đọc thứ 1: 
+ HS tiế

File đính kèm:

  • doctuan_1.doc