Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 21

Tập đọc

Vè chim

I.Mục tiêu :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.

- Hiểu ND : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.( TL được CH1, CH3 ; học thuộc được một đoạn trong bài vè.)HSKG thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 2

 II.Chuẩn bị :

-Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .

 

doc23 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 2 - Tuần học 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để chấm điểm .
- Chia thành 4 nhóm . 
- Các nhóm thảo luận. 
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
-Về nhà viết lại những chữ sai. 
============–––{———================
Kể chuyện
Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện.(BT2). 
II . Chuẩn bị:- Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện . 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : “Ông Mạnh thắng Thần Gió “.
- Nhận xét học sinh .
 3.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
 b) Hướng dẫn kể chuyện .
* Đoạn 1 : - Đoạn này nói về nội dung gì ?
.-Về cuộc sống tự do và sung sướng của sơn ca và cúc trắng.
* Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra vào sáng..?
- Nhờ đâu cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù ?.... - Chim sơn ca bị cầm tù .
-Bông cúc nghe tiếng hót buồn thảm của sơn ca-.
* Đoạn 3 :-Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? Bông cúc bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ và bỏ vào lồng chim
- Khi ở trong lồng sơn ca và cúc trắng yêu thương nhau ra sao ?.... -Chim sơn cadù khát nước phải vặt hết nắm cỏ nhưng không đụng đến
* Đoạn 4 :-Thấy sơn ca chết hai cậu bé đã làm gì? - Thấy sơn ca chết các cậu đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp.
- Các cậu bé có gì đáng trách ? -Nếu các cậu không nhốt chim thì .
*Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện . 
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ .
- Yêu cầu. 
- GV nhận xét tuyên dương.
 4) Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 
-2 em lên kể lại câu chuyện
HS nhắc lại
- Kể theo gợi ý đoạn 1 ( 2 - 3 em kể )
- Một em kể lại đoạn 2 
- Một em kể lại đoạn 3
-Một em kể lại đoạn 4 .
 Một HS kể lại cả câu chuyện. 
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ 
-Các nhóm thi kể theo hình thức trên
 -Về nhà tập kể lại. 
============–––{———================
Toán
Đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu : 
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . 
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độc dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó . 
II. Chuẩn bị : 
- Vẽ sắn đường gấp khúc ABCD như SGK lên bảng . Mô hình đường gấp khúc
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: Hát 
2Bài cũ :
- Yêu cầu
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
4 x 5 + 20 2 x 7 + 32 
3 x 8 - 13 5 x 8 - 25 .
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: - Đường gấp khúc ABCD
 b) Khai thác : 
* Giới thiệu đường gấp khúc - Cách tính .
- Đây là đường gấp khúc ABCD. 
- Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD? - Độ dài đoạn AB là 2 cm , BC là 4 cm , cd là 3cm .
* Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần : AB , BC , CD 
- Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn : AB , BC , CD ? AB, BC, CD là 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
-Vậy độ dài §GK ABCD là bao nhiêu ? - Độ dài §GK ABCD là : 9 cm 
- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc..? - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng 
 c) Luyện tập:
Bài 1: (HSKG b) 
- Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài .
-Giáo viên nhận xét đánh gia
ùBài 2 :
-Yêu cầu.
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là : 
 3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm 
+Nhận xét và yêu cầu HS đọc bài mẫu. 
Bài 3:
-Hình tam giác có mấy cạnh ? - Hình tam giác có 3 cạnh 
- Đường gấp khúc này tính thế nào ? - ĐGK gồm 3 đoạn khép lại với nhau. 
Giải
Độ dài đoạn dây đồng đó là :
4 + 4 + 4 = 12 ( cm )
 Đ/S: 12 cm
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
 4) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu. 
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Hai học sinh lên bảng tính
-Hai học sinh khác nhận xét .
HS nhắc lại 
. 
HS trả lời
- Nghe và nhắc lại :
HS trả lời
- Tổng HS trả lời
độ dài các đoạn thẳng:
HS trả lời
- Một em đọc đề bài .
-Lớp thực hiện vẽ vào tập nêu các cách vẽ khác nhau .
 -Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Tính độ dài đường gấp khúc .
HS trả lời
. 
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở 
- Một em nêu đề bài .
HS trả lời
- Líp lµm vë- 1 HS lµm b¶ng
-Hai học sinh nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
============–––{———================
Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2015
Tập viết
Chữ hoa R
I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa,ø1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu- Ríu rít chim ca (1 dòng cỡ vừa,ø1 dòng cỡ nhỏ)( 3 lần)
II. Chuẩn bị : 
- Mẫu chữ hoa R đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học.	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu. Q và từ Quê
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết chữ hoa : R
- Chữ R có những nét nào ? -Chữ R gồm 2 nét là nét móc ngược trái và nét 2 là nét cong trên kết.
-Ta học chữ hoa nào có nét móc ngược trái ? - Chữ B và chữ P. 
- Hãy nêu qui trình viết nét móc ngược trái ? - Điểm đặt bút tại giao điểm ĐKN6 và ĐKD3 sau đó viết nét móc.
- Nhắc qui trình viết, viết mẫu.
*Học sinh viết bảng con 
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : “ Ríu rít chim ca “
-Em hiểu cụm từ “ Ríu rít chim ca “ nghĩa là gì? - Là tiếng chim hót nối liền không dứt, tạo cảm giác vui tươi
- Cụm từ :” ríu rít chim ca “ có mấy chữ ? - Gồm 4 chữ : Ríu , rít , chim , ca .
- Nh÷ng chữ nào cùng chiều cao với chữ R cao mấy ô li ? Các chữ còn lại cao mấy ô li ? - Chữ h cao 2 li rưỡi chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 ô li 
- Hãy nêu vị trí dấu thanh có trong cụm từ ? - Dấu sắc trên đầu âm i 
- Kh/ cách giữa các chữ bằng chùng nào ? -khoảng viết đủ âm o
* Viết bảng : Yêu cầu. Ríu
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
* Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
 d) Chấm chữa bài 
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 
 4) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- 2 HS viết: 
- Lớp thực hành viết vào bảng con .
HS nhắc lại
-Học sinh quan sát .
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn 
- Lớp viết vào bảng con .
Đọc : 
HS trả lời
. HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
. HS trả lời
- Viết bảng : 
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết.
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết phần còn lại.
Tập đọc
Vè chim
I.Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu ND : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.( TL được CH1, CH3 ; học thuộc được một đoạn trong bài vè.)HSKG thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 2
 II.Chuẩn bị :
-Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng”. 
-Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Luyện đọc:
 * Đọc mẫu lần 1 : 
 * Hướng dẫn phát âm từ khó : vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu . 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. 
* Luyện đọc đoạn : 
- Theo dõi học sinh đọc bài .
* Thi đọc :
- gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú,
- Nhận xét .
* Đọc đồng thanh :
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 -Tìm tên các loài chim có trong bài ? - 
- Để gọi chim sáo tác giả đã dùng từ gì ?. Là từ “ con sáo “
- Em hãy tìm tên gọi loài chim khác ? -Con liếu điểu , cậu chìa vôi ,.
- Con gà có đặc điểm gì ? - Con gà hay chạy lon xon 
- Chạy “ lon xon “ có nghĩa là gì ? - Là dáng chạy của các con vật bé nhỏ 
- Tìm đặc điểm của từng loài chim?
- Theo em việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người , các đặc điểm-Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như con người .
- Em thích nhất con chim nào ? Vì sao ?
* Học thuộc lòng bài vè :
- Xoá dần bảng. 
 4) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
-2 em đọc và trả lời câu hỏi bài 
HS nhắc lại
-Lắng nghe 
- Đọc các từ 
-Mỗi em đọc 2 câu cho đến hết bài .
 - Các nhóm luyện đọc .
-Thi đọc cá nhân.
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
HS trả lời
HS trả lời
. HS trả lời
HS trả lời
- HS nêu các đặc điểm từng loài chim.
- Nêu theo suy nghĩ của bản thân .
- Lớp đọc đồng thanh bài vè .
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng bài vè .
- Một em đọc thuộc lòng lại bài vè .
-Về nhà học thuộc bài. 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết tính độ dài đường gấp khúc .
II. Chuẩn bị : 
- Vẽ sẵn các đường gấp khúc như bài học lên bảng .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát 
2. Bài cũ :
- Yêu cầu. 
Giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
3 + 5 + 10 = 18 ( cm )
 Đ/S : 18 cm
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
3. Bài mới
 Giới Thiệu Bài: Luyện tập:
Bài 1: (HSKG a)
- Yêu cầu.
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là :
 12 + 6 + 9 + 8 = 25 ( cm ) 
 Đ/S : 25 cm
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :-Yêu cầu.
 Giải
Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là :
5 + 2 + 7 = 14 ( dm )
 Đ/S: 14 dm
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3: (HSKG)
- Hướng dẫn HS bài tập .
-ĐGK gồm 3 đoạn thẳng là đường nào ? - Là đường ABCD 
 -ĐGK gồm 2 đoạn thẳng là đường nào ? - Là đường ABC và BCD
-ĐGKABCvà BCD chung đ/ thẳng nào ? - Cùng có chung đoạn thẳng BC
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
 4) Củng cố - Dặn dò:
- Hơm nay học bài gí?
 - HS nêu cách tính độ dài §GK
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Hai học sinh lên bảng tính
-Hai học sinh khác nhận xét .
HS nhắc lại
- Một em đọc đề bài .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài .
-Cả lớp làm vở.Một h/sinh lên bảng giải
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Qs h×nh và lắng nghe GV hướng dẫn. 
. HS trả lời
.
HS trả lời
.
HS trả lời
-Về nhà học bài và làm bài tập .
============–––{———================
Môn : ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
- Trò chơi.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bài dạy, phiếu thảo luận.
HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: BCSL
KT bài cũ:
KT: dụng cụ học tập của học sinh.
HS: Dụng cụ môn học.
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động 1: 
- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau, yêu cầu cả lớp theo dõi.
 Giờ tan học đã đến. Trời mưa to Ngọc quên không mang áo mưa – Ngọc đề nghị Hà:
 + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không mang.
 - Đặt câu hỏi cho hs khai thác mẫu hành vi.
 + Chuyện gì xảy ra sau giờ học? - Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa.
 +Ngọc đã làm gì khi đó? Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa
 + Hãy nói lời của Ngọc với Hà 
 + Hà đã nói lời đề nghị với giọng thái độ như thế nào?
* Kết luận: để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, là sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng mình.
Hoạt động 2: ( đánh giá hành vi )
 - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm.
 + Nhóm 1: tình huống 1.
 Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? Việc làm của Nam là sai Nam không được lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn khi Hoa đồng ý Nam mới đượcsử dụng gọt bút của Hoa.
 + Nhóm 2: tình huống 2.
 Giờ tan học quai cặp của Chi bị tuột nhưng em không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến, Chi liền nói: “ Thưa cô quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô! “
Việc làm của chi như thế nào? Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép
 + Nhóm 3: tình huống 3.
 Sáng nay đến lớp Tuấn thấy babạn Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói “ Đưa đây đọc trước đã “, Tuấn làm vậy đúng hay sai? Vì sao? Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã lấy quyển truyện từ tayHằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn.
 + Nhóm 4: tình huống 4.
 Đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp Hùng liền nhét chiếc cặp sách của mình vào tay Hà và nói: “ cầm vào lớp hộ với “rồi chạy biến đi , Hùng lamø đúng hay sai? Vì sao? - Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lới đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự
c) Hoạt động 3: ( tập nói lời đề nghị yêu cầu )
 Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn em nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2.
 - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai.
 - Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.
* Kết luận: khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị, yêu cầu 1 cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự, không tự ý lấy đồ của người khác sử dụng khi chưa được phép.
Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Tuyên dương những em học tốt.
Dặn dò:
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau.
HS nhắc lại
 - 2 em đóng vai – cả lớp theo dõi
HS trả lời
-.
- 3- 5 hs nói lại.
- Giọng nhẹ nhàng thái độ lịch sự.
HS trả lời
- 
-.
HS trả lời
HS trả lời
- 
. HS trả lời
- Viết lời đề nghị thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.
- Một số cặp trình bày – lớp theo dõi và nhận xét.
HS nhắc lại
============–––{———================
Thứ năm ngày 22 tháng 1 năm 2015
Chính tả (Nghe - viết )
Sân chim
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm được bài tập(2) a/ b hoặc BT(3) a/ b.
II. Chuẩn bị : 
-Tranh vẽ minh hoạ bài thơ . Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả . 
III. Các hoạt động dạy học 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc. tuốt luá , vuốt tóc , chau chuốt , cái cuốc, đôi guốc, luộc rau.
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn nghe viết : 
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Đoạn viết nói về nội dung gì ? -Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn viết có mấy câu ? - Đoạn văn có 4 câu
- Trong bài có các dấu câu nào ? -Dấu chấm và dấu phẩy .
- Các chữ đầu đoạn văn viết NTN ? - Viết hoa và lùi vào một ô .
* Hướng dẫn viết từ khó : 
- Tìm những từ có thanh hỏi , thanh ngã ? -chèo bẻo , mách lẻo ,.. 
- Nhận xét và sửa sai.
* Viết chính tả 
* Soát lỗi chấm bài 
-Thu bài chấm điểm và nhận xét.
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 :
- Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo,quyển truyện, câu chuyện.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
 4) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-HS viết: 
-HS nhắc lại
-Lắng nghe GV đọc mẫu, một em đọc lại 
. HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con.
-HS chép vào vở .
-Nghe để soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. 
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- HS làm bảng.Lớp làm vở: 
- HS khác nhận xét bài bạn .
-Về nhà viết lại những chữ viết sai.
============–––{———================
Luyện từ và câu
Từ ngữ về chim chóc. Đặt câu trả lời câu hỏi:Ơû đâu?
I.Mục tiêu: 
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp(BT1) . 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Ở đâu(BT 2, BT 3). 
II. Chuẩn bị :
- Bảng thống kê từ của bài tập 1 . Mẫu câu của bài tập 2 . 
III. Các hoạt động dạy học 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu.
- Nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1 : 
- Yêu cầu. 
- GV đưa ra đáp án của bài. - Cú mèo , gõ kiến , chim sâu , quốc , quạ , vàng anh .
: Chim cánh cụt ; vàng anh , cú mèo .
-Gọi tên theo tiếng kêu : - tu hú 
-Gọi tên theo kiếm ăn : - bói ca
- Kết luân : Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng . Có loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu và ngoài ra còn rất nhiều loài chim khác . : đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chéo béo, sơn ca, hoạ mi, sáo, chìa vôi ,...
Bài 2: 
Yêu cầu.
-HS1: Bông hoa cúc trắng mọcở đâu ?
-HS2: Bông cúc trắng mọc bên bờ rào
- HS1 : Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
- HS2 : Chim sơn ca bị nhốt trong lồng 
- Ta phải dùng từ : Ở đâu ?
- Hai HS thực hành hỏi có từ ở đâu ?
- Muốn biết địa điểm của ai đó , của việc gì đó ,..ta dùng từ gì để hỏi ?
- Nhận xét học sinh .
 Bài 3: 
-Yêu cầu.
- Sao chăm chăm chỉ họp ở đâu ?
-Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 4) Củng cố - Dặn dò
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- HS hỏi đáp theo mẫu.
- Nhận xét bài bạn .
HS nhắc lại
- Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo .
-Gọi tên theo hình dáng 
- Một em lên bảng làm bài .
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
Nhiều em nhắc lại
- 
- Một em đọc bài tập 2 , lớp đọc thầm - Thực hành hỏi đáp theo cặp .
- Một số cặp lên trình bày trước lớp .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
2 em thực hành .
. HS trả lời
HS nêu
-Về nhà học bài và làm các bài tập.
============–––{———================
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân 2 , 3 , 4, 5 để tính nhẩm. 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trương hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân. 
- Biết tính độ dài đường gấp khúc. 
II. Chuẩn bị : - Vẽ sẵn các đường gấp khúc bài tập 5 lên bảng .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Hát 
2.Bài cũ :
- - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết độ dài các đoạn thẳng : AB là 4 cm ; BC là 5 cm và CD là 7 cm .
-Nhận xét đánh giá bài học sinh .
 3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Luyện tập chung:
Bài 1: 
- Yêu cầu- Thi dọc thuộc lòng bảng nhân
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : (HSKG)
-Yêu cầu.
- Nhận xét học sinh .
Bài 3:
- Yêu cầu. -Tính
- Nhận xét bài, kết luận đúng , sai .
Bài 4:
- Yêu cầu.
Giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là :
7 x 2 = 14 ( chiếc )
 Đ/S : 14 chiếc đũa.
- Nhận xét bài trên bảng và rút kết luận đúng , sai.
Bài 5; (HSKG b)
- Yêu cầu .
- Nhận xét bài rút kết luận đúng , sai.
 4) Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
-Hai học sinh khác nhận xét .
HS nhắc lại
- Một em đọc đề bài .
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
-Lớp thực hiện tính vào vở .
- Một em đọc bài làm trước lớp .
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Lớp làm vở , 3 em lên bảng làm bài 
- Lớp lắng nghe và nhận xét .
- Một em đọc đề bài .
- Một em khác lên bảng giải bài :
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài 
 - Lớp nhận xét bài làm của bạn .
- HS nhắc lại cách tính độ dài §GK .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
============–––{———================
Tự Nhiên Xã Hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH.
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở
- Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nâng thôn hay thành thị
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của ngưới dân ở địa phương.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Quan sát hiện trường/ tranh ảnh.
- Thảo luận nhóm.
- Viết tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: tranh ảnh SGK trang 45. 47
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:

File đính kèm:

  • docGA_t21_dep.doc