Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 21

TẬP ĐỌC

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ; đọc rành mạch toàn bài.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tắm ánh nắng mặt trời.

- HS trả lời được các CH1,2,4,5 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời CH3.

3. Thái độ: Yêu động vật và cây cỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1. GV: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. Bảng phụ ghi.

2. HS: SGK.

 

doc36 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 2 - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2.Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
a. Hướng dẫn kể đoạn 1
b. Hướng dẫn kể đoạn 2
c. Hướng dẫn kể đoạn 3
c. Hướng dẫn kể đoạn 3
3. HS kể từng đoạn truyện
D. Củng cố -
Dặn dò:
- Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn.
- Nhận xét .
- Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe và kể lại câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
H: Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
H: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
H: Bông cúc trắng đẹp ntn? 
H: Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
H: Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
H: Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
H: Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
 H: Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
H: Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
H: Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
H: Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. 
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Hát
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1.
- Nghe giới thiệu.
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2. 
- Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm gì được.
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 3. 
- Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời.
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình.
- 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2016
TOÁN
Tiết 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS.Nhận biết được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
2. Kĩ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- HS làm được các BT1(a), 2,3 ttong SGK. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chinh xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: Bảng nhóm, băng giấy cứng mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan, bộ đồ dùng toán.
2. HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
10p
6p
10p
6p
3p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2. Nhận biết hình.
3.Thực hành
Bài 1: 
Bài 2: 
Bài 3: 
D.Củng cố-
 Dặn dò:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét .
-Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc 
1. Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD.Cho HS lần lượt nhắc lại
- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD, 
- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm	= 9cm
 Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
- GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS có thể nói theo các cách khác nhau, với mỗi cách có một đường gấp khác. Chẳng hạn:
Đường gấp khúc ABC
Đường gấp khúc BAC
Đường gấp khúc ACB
- HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).
- Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
Chú ý: Khi chữa bài nên cho HS nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất).
Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm	= 12cm
hoặc 	4cm x 3 = 12cm
Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn:
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- Nghe giới thiệu.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS làm bài. Sửa bài.
Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
 4 + 4 + 4 =	12 (cm)	Đáp số: 12cm
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
CHÍNH TẢ ( Tập chép)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.
- HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT(3)a/b.
3. Thái độ: Ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
2. HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
20p
10p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2.Hướng dẫn viết chính tả 
a.Ghi nhớ nội dung đoạn
chép
b. Hướng dẫn cách trình 
bày
c. Hướng dẫn viết từ khó
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi
g.Chữa bài
3. Trò chơi thi tìm từ 
D. Củng cố- 
 Dặn dò:
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc.
- GV nhận xét.
- Hôm nay các em viết chính tả tập chép một đoạn trong bài”Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
H: Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
H: Đoạn trích nói về nội dung gì?
H: Đoạn văn có mấy câu?
H: Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? 
H: Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
H: Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ có dấu hỏi, dấu ngã 
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
- Thu và chữa một số bài, nhận xét
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Chia lớp thành 3 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Sân chim.
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV nêu. Bạn nhận xét.
- Nghe giới thiệu. 
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
- Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,
+ Trâu, trai, trùng trục,
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc, thuốc
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. 
 ĐẶT CÂU HỎI TRẢ LỜI : Ở ĐÂU ?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Xếp được tẹn một số loài chim theo nhóm thích hợp(BT1).
2. Kĩ năng: Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu?( BT2,3).
3. Thái độ: Yêu quí con vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: Bảng phụ thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Bảng nhóm mẫu câu bài tập 2.
2. HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
12p
8p
10p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu: 
2.Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1
 Bài 2
Bài 3
D. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét .
- Mở rộng vốn từ về chim chóc. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về địa điểm, địa chỉ. 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu chưa đúng thì yêu cầu chữa lại cho đúng.
- Nhận xét .
- Mở rộng: Cho HS kể thêm tên các loài chim khác?
- Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, ngoài ra còn có ...
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó, ta dùng từ gì để hỏi?
- Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ ở đâu?
- Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
- Hát
- HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời gian.
- HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm.
- Mở sgk trang 27.
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
- HS đọc.
- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo.
+ Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.
+ Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, họa mi, sáo, chim vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc,
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Làm bài theo cặp.
- Một số cặp lên bảng thực hành
- HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Ta dùng từ “ở đâu?”
- Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu ở đâu?
- Một số cặp HS trình bày trước lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS thực hành: 
+ Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
+ Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
TAÄP VIEÁT
CHỮ HOA R
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa R (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ríu ( 1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca( 3 lần).
2. Kĩ năng: Viết đúng, viết nhanh.
3. Thái độ: Ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
2.HS: Bảng, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
6p
6p
15p
3p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
: 
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
4. Viết vở
D. Củng cố -
Dặn dò
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Q 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Quê hương tươi đẹp
- GV nhận xét.
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ R 
- Chữ R cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. Cho HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
* Treo bảng phụ
1.Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
2.Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
3.HS viết bảng con
* Viết: : Ríu 
- GV nhận xét và uốn nắn.
 * Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chữa bài.
- GV nhận xét chung.
* GV cho 3 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa 
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS đọc câu
- R : 5 li
- h : 2,5 li
- t : 2 li
- r : 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 1 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TẬP ĐỌC
VÈ CHIM 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.
2. Kĩ năng: HS trả lời được CH1,3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè.
- HS khá, giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài chim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
2.HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
15p
10p
5p
2p
A. Ổn định
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2.Luyện đọc.
a. Đọc mẫu.
b. Luyện phát âm.
c. Luyện đọc đoạn.
d. Thi đọc
e. Đọc đồng
thanh
3.Tìm hiểu bài
4. Học thuộc lòng bài vè 
D. Củng cố - 
 Dặn dò:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thông báo của thư viện vườn chim.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi .
- Tuần này chúng ta đang cùng nhau học về chủ điểm gì?
- Các con đã được biết đến những loài chim gì rồi?
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Tìm tên các loài chim trong bài.
- Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghĩa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim.
- Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?
- Con thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè 
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Hát
- HS 1: Đọc phần 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc phần 2, 3 và trả lời hai câu hỏi 3, 4 của bài.
- Chủ điểm Chim chóc.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk.
- Luyện phát âm các từ: lon xon, nở, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la,  
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,...
- Từ: con sáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé.
- Trả lời. 
- Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như cuộc sống của con người, gần gũi với cuộc sống của con người.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Một số HS kể lại về các loài chim đã học trong bài theo yêu cầu.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
2. Kĩ năng: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
3. Thái độ: Yêu cuộc sống...
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1.GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
2.HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1p
3p
1p
5p
8p
10p
5p
2p
A. Ổn đinh
B. Bài cũ 
C. Bài mới 
1.Giới thiệu:
2.Hoạt động 1
 Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn
3.Hoạt động 3
Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình
4.Hoạt động 3
Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
Hoạt động 4: 
Thi nói về ngành nghề
D. Củng cố – Dặn dò 
- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao?
- Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì?
- GV nhận xét.
- Cuộc sống xung quanh.
Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
 - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc?
(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? 
Kết luận: 
- Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được.
Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được nhiều thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối.
- GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh.
- Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
- Hát
- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy.
- Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn: 
+ Bố em là bác sĩ.
+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kĩ sư.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
Chẳng h

File đính kèm:

  • docGA_Tuan_21_Phi.doc