Giáo án môn học lớp 1 học kì II

Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2016

Học vần ăp - âp

A. Mục đích yêu cầu:

- HS đọc và viết được ăp, âp , cải bắp, cá mập,

- Đọc được đoạn thơ ứng dụng, từ ứng dụng

- Phát biểu nói tự nhiên theo chủ đề: trong cặp sách của em

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ cho từ khoá câu ứng dụng và phần luyện nói

C. Các hoạt động dạy - học:

 

doc176 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn học lớp 1 học kì II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
- Vần uê do 2 âm ghép lại đó là âm u và ê.
- Hãy so sánh vần uê với ua.
Giống: Bắt đầu bằng u.
Khác: uê kết thúc bằng ê
ua kết thúc bằng a.
- Uê đánh vần như thế nào?
- u - ê - uê
- GV theo dõi chỉnh sửa.
. Tiếng từ khoá.
- HS gài vần uê - huệ.
- GV ghi bảng Huệ. Phân tích tiếng huệ
huệ: h trước uê sau dấu nặng dưới ê.
- Hãy đánh vần từ huệ.
- Hờ - uê -huờ- nặng - huệ.
- GV giơ bông huệ và hỏi.
- Đây là bông hoa gì?
- bông huệ.
- Ghi bảng: bông huệ.
- HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp.
HĐ2. Viết:
- Giáo viên hướng dẫn viết mẫu.
 hs tô chữ trên không sau đó viết trên b/c
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
uy:
- Cấu tạo: tương tự vần uê.
- Vần uy do hai âm ghép lại đó là u và y.
- So sánh uy với uê.
Giống: Bắt đầu bằng u.
Khác: uy kết thúc bằng y
 uê kết thúc bằng ê.
- Đánh vần: u - y – uy
hờ - uy - huy - hiệu.
- Viết: Nét nối giữa u và y, giữa h và uy.
- HS thực hiện theo HD.
HĐ3. Đọc từ và câu ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng có vần và phân tích tiếng có vần.
- HS tìm, 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần.
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ.
- 1 vài em đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc lại.
- HS đọc đồng thanh.
HĐ4. Củng cố: Hệ thống nội dung toàn bài.
+ GV nhận xét tiết học.
Tiết 2: Luyện tập:
HĐ1. Luyện đọc:
- Luyện đọc bài vừa học.
- GV chỉ TT và không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
HĐ2. Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- HS chỉ chữ theo lời đọc của giáo viên.
- Cho HS đọc từ dòng thơ.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Cho HS đọc liền hai dòng thơ, đọc cả đoạn thơ.
- Lưu ý: Nghỉ hơi ở cuối những dòng thơ.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc hai dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc theo yêu cầu.
- HS nhận xét về cách đọc của bạn: Phát âm, ngắt hơi ở cuối dòng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS tìm và gạch chân: Xuê
HĐ3. Luyện viết.
-HD viết vần uê; uy, bông huệ, huy hiệu vào bài tập
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
- HS viết bài theo mẫu.
- GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
HĐ4. Luyện nói theo chủ đề: Tàu thuỷ, tàu hoả, xe máy, ô tô.
- GV treo tranh và hỏi.
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ Tàu thuỷ, tàu hoả, xe máy, ô tô.
- GV: Hôm nay chúng ta sẽ nói về các phương tiện giao thông.
- Lớp chúng mình đã đã được đi tầu gì?
- Ai được đi ô tô?
- Ai đã được đi tàu thủy?
- Ai đã được đi tàu hoả?
- Ai đã được đi máy bay?
- HS trả lời.
+ GV giao việc?
- Em đã được đi phương tiện nào?
- Đi vào dịp nào, với ai?
- Phương tiện đó hoạt động ở đâu?
- Nêu một số điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của phương tiện đó?
- Em có phương tiện đó không? Vì sao?
- GV kiểm tra kết quả thảo luận của học sinh.
Đại diện nhóm hỏi về các phương tiện.
- GV nhận xét bổ xung.
- GDKNS: Tham gia an toàn giao thông.
HĐ5. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV nhận xét giờ học.
- Ôn lại bài vừa học, chuẩn bị bài sau.
- HS ghi nhớ.
Luyện Tiếng việt: Củng cố bài vừa học
A. Mục tiêu: - HS nhận biết được cấu tạo vần uê, uy và so sánh chúng với nhau.
- HS đọc và viết đúng các vần vần, từ: uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
- Đọc đúng các từ câu ứng dụng.- Hoàn thành vbt.
B. Các hoạt động dạy – học
 HĐGV
HĐHS
Luyện tập:
HĐ1. Luyện đọc:
- Luyện đọc bài vừa học.
- GV chỉ TT và không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
HĐ2. Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- HS chỉ chữ theo lời đọc của giáo viên.
- Cho HS đọc từ dòng thơ.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Cho HS đọc liền hai dòng thơ, đọc cả đoạn thơ.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS tìm và gạch chân: xuê
HĐ3. Luyện viết.
-HD viết vần uê; uy, bông huệ, huy hiệu vào bài tập
- Lưu ý nét nối giữa các con chữ.
- HS viết bài theo mẫu.
- GV theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
HĐ4. HS Làm bài tập trong vbt
HS Làm bài tập trong vbt
HĐ5. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV nhận xét giờ học.
Đạo đức: Đi bộ đúng quy định (T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) theo vạch sơn quy địn, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định
3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức1
- Hai tranh BT1 phóng to
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
HĐGV
HĐHS
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước các em học bài gì ?
? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ?
? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ?
- GV nhận xét.
II- Dạy - học bài mới:
- Giới thiệu bài (linh hoạt)
- Bài: Em và các bạn
- HS trả lời
HĐ1- Phân tích tranh BT1:
+ Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1.
- HS quan sát tranh
- GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý.
Tranh 1:
H: Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ?
- Đi trên vỉa hè
H: Khi có đèn tín hiệu giao thông có màu gì?
- Màu xanh
H: ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ?
- Đi theo tín hiệu đèn xanh
Tranh 2:
H: Đường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
H: Các bạn đi theo phần đường nào ?
- Đường không có vỉa hè
- Đi theo lề đường phía tay phải
+ GV kết luận theo từng tranh.
- ở thành phố cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định.
- HS chú ý nghe
- ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải.
HĐ2- Làm bài tập 2 theo cặp:
- Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ?
- Từng cặp HS quan sát tranh và TL
- Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
+ GV kết luận theo từng tranh ?
Tranh 1: ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn.
ở nông thôn, 2 bạn HS và 1 người đi bộ đúng vì họ đi đúng phần đường của mình như thế là an toàn
Tranh 2: ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín 
ở đường phố có 2 bạn đi theo tín hiệu giao thông mầu xanh, theo vạch quy định là đúng. Hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè ...
Hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn, 1 bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bạn thân vì tai nạn có thể xảy ra.
Tranh 3: ở đường phố 2 bạn đi bộ theo vạch son khi có tín hiệu đèn xanh đúng là đúng, 2 bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, 1 cô gái đi trên vỉa hè là đúng. Những người nàyđi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn.
- HS chú ý nghe
HĐ3- Liên hệ thực tế:
+ Yêu cầu HS tự liên hệ
H: Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ?
- Đi học trên đường bộ
H: Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ?
- HS trả lời
HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
+ GV kết luận: (Tóm tắt lại ND)
HĐ4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS đi bộ đúng quy định.
- Đi đúng theo luật định
Nhắc nhở các em thực hiện việc đi lại hàng ngày cho đúng luật định.
- Nhận xét chung giờ học.
- Đi bộ đúng quy định
- HS nghe và ghi nhớ
Buổi chiều:
Toán: Các số tròn chục
A- Mục tiêu:
Bước đầu giúp HS:
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục
- Biết so sánh các số tròn chục.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính, bảng gài, thanh thẻ, bảng phụ
HS: 9 bó que tính
C- Các hoạt động dạy - học:
HĐGV
HĐHS
I- Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng
15 + 3 = 	 8 + 2 =
19 - 4 = 	 10 - 2 =
 - Yêu cầu HS nêu các bước giải toán
 - GV nhận xét cho điểm
- HS lên bảng làm BT
15 + 3 = 18	 8 + 2 = 10
19 - 4 = 15	 10 - 2 = 8
- 1, 2 HS nêu
II- Dạy - học bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Hai mươi còn được gọi là bao nhiêu ?
- Vậy còn số nào là số tròn chục nữa? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
HĐ1- Giới thiệu các số tròn chục:
(từ 10 đến 90)
a- Giới thiệu 1 chục:
- GV lấy 1 bó 1 chục que tính theo yêu cầu và gài lên bảng.
? 1 bó que tính nay là mấy chục que tính?
- GV viết 1 chục còn được gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 10 vào cột số 
? Ai đọc được nào ?
- GV viết "Mười" vào cột đọc số
b- Giới thiệu 2 chục (20):
- Cho HS lấy 2 bó que tính theo yêu cầu 
- Hai chục
- HS lấy ra bó 1 chục que tính
- 1 chục que tính
- Mười
- Mười
- HS thực hiện lấy 2 bó Q.tính
- GV gài 2 bó que tính lên bảng
? 2 bó que tính này là mấy chục que tính ?
- GV viết 2 chục vào cột chục.
? 2 chục còn gọi là bao nhiêu?
- GV viết số 20 vào cột viết số 
- 2 chục que tính
- Hai mươi
? Ai đọc được nào ?
- GV viết 20 vào cột đọc số 
- Hai mươi
c- Giới thiệu3 chục (30):
- HS lấy 3 bó que tính theo yêu cầu .
- HS lấy 3 bó que tính
- GV gài 3 bó que tính lên bảng gài.
? 3 bó que tính làm mấy chúc que tính?
- 3 chục que tính
- GV viết 3 chục vào cột chục trên bảng.
- GV nêu: 3 chục còn gọi là bao nhiêu
- 3 - 4 HS nhắc lại
+ GV viết bảng :
- Số 30 cô viết như sau: Viết 3 rồi viết 0 ở bên phải ở số 3.
- HS viết vào bảng con
d- Giới thiệu các số 40, 50,90
 (tương tự như số 30)
HĐ2- Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV lật bảng phụ ghi sẵn bài 1
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Viết theo mẫu
- HS làm trong sách, lần lượt lên bảng chữa.
Bài 2: ?Bài yêu cầu gì ?
- Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
- Cho 2 HS đọc lại các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại?
- 10, 20, 3, 40, 50, 60, 70,80, 90, 100.
- 100, 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20,10
- Lưu ý HS: Mỗi ô trống chỉ được viết 1 số.
- GV nhận xét
- Diền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS làm bài theo hướng dẫn
Bài 3:? Bài yêu cầu gì ?
- Gợi ý cách so sánh: Dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài tập 3:
- HS khác nhận xét.
+ Chữa bài: 
- Gọi HS viết và đọc kết quả theo cột 
- GV hỏi HS cách so sánh 1vài số
- Nhận xét.
 40 60
 80 > 40 60 < 90
HĐ3- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và từ 90 đến 10.
- HS đọc ĐT
 - GV ghi bảng các số: 15, 20, 9, 11...
Cho HS tìm số nào là số tròn chục
- Số 20
- Trong các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60 , 70, 80, 90, chữ số 0 không thuộc hàng chục nào ?
- Hàng đơn vị 
- Hàng chục
? Các chữ số còn lại thuộc hàng nào ?
- Nhận xét chung giờ học
- Tập viết lại các số vừa học
- HS nghe và ghi nhớ
Luyện toán : Củng cố các số tròn chục
A. Mục tiêu: HS nhận biết được các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
HS hoàn thành vở bài tập. GV chấm chữa bài cho HS.
B. Các hoạt động dạy - học:
HĐGV
HĐHS
HĐ2- Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV lật bảng phụ ghi sẵn bài1
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Viết theo mẫu
- HS làm trong sách, lần lượt lên bảng chữa.
Bài 2: ?Bài yêu cầu gì ?
- Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
- Cho 2 HS đọc lại các số tròn chục từ 10 đến 90 và theo thứ tự ngược lại?
- 10, 20, 3, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
- 100, 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20,10
- Lưu ý HS: Mỗi ô trống chỉ được viết 1 số.
- GV nhận xét
- Diền dấu >, <, = vào chỗ chấm
- HS làm bài theo hướng dẫn
Bài 3:? Bài yêu cầu gì ?
- Gợi ý cách so sánh: Dựa vào kết quả bài tập 2 để làm bài tập 3:
- HS khác nhận xét.
+ Chữa bài: 
- Gọi HS viết và đọc kết quả theo cột 
- GV hỏi HS cách so sánh 1vài số
- Nhận xét.
HĐ3- Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và từ 90 đến 10.
- HS đọc ĐT
- Nhận xét chung giờ học
- HS nghe và ghi nhớ
Thủ công: Kẻ các đoạn thẳng cách điều
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được cách kẻ đoạn thẳng và cách kẻ các đường thẳng cách đều.
2- Kỹ năng: - Biết kẻ đoạn thẳng
- Kẻ được đoạn thẳng cách đều.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách điều.
2- HS: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô
C- các hoạt động dạy - học:
HĐGV
HĐHS
I- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
II- Dạy - học bài mới:
- Giới thiệu bài: Treo hình mẫu, chỉ và GT
HĐ1- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Trực quan
- Cho HS quan sát.
H: Em có nhận xét gì về hai đầu của đt AB ?
(2 đầu của đt AB có 2 điểm)
Quan sát, nhận xét
H: 2 đt AB và CĐ cách đều mấy ô ? (Cách đều 2 ô)
H: Hãy kể những đồ vật có đt cách đều ?
(2 cánh của bảng...)
HĐ2- GV hướng dẫn mẫu:
a- HD HS cách kẻ đt:
- Lấy điểm A và điểm B bất kỳ trên cùng một dòng kẻ ngang.
- Đặt thước kẻ qua hai điểm, giữa thước cố định = tay trái; tay phải cầm bút kẻ theo cạnh của thước đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đt AB.
- Quan sát giảng giải làm mẫu
b- Hdẫn khoảng cách hai đoạn thẳng cách đều:
- Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ được AB. Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hoặc 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đt CD cách đều với AB.
HĐ3- Thực hành: 
- HS thực hành trên giấy vở kẻ ô 
+ Đánh dấu điểm A và B, kẻ nối hai điểm đó được đt AB.
+ Đánh dấu hai điểm C, D và kẻ tiếp đt CD cách đều đoạn AB.
Thực hành luyện tập
Đánh dấu điểm A và B, kẻ nối hai điểm đó được đt AB.
Đánh dấu hai điểm C, D và kẻ tiếp đt CD cách đều đoạn AB.
- GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS khi thực hành.
- Chú ý: Nhắc HS kẻ từ trái sang phải.
HĐ4- Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị và KN học tập của học sinh.
- Thực hành kẻ đt cách đều 
- Chuẩn bị trước bài 25
 Thứ sáu ngày 05 tháng 02 năm 2016
Học vần: 	 uơ - uya
A- Mục tiêu:
- HS nhận diện vần uơ và vần uya, so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu.
- HS đọc đúng, viết đúng: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
- HS đọc đúng các từ ứng dụng: thủơ xưa, hươ tay, giấy pơ - luya, phéc- mơ-tuya.
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh vè voi huơ vòi, đêm khuya.
- Tranh ảnh về cảnh thầy đồ thời xưa, cảnh bà con nông dân ra đồng, cảnh trầu về chuồng.
- Vật thật: giây pơ- luya, phéc- mơ - tuya.
C- Các hoạt động dạy - học:
HĐGV
HĐHS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tìm chữ bị mất"
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng 
- GV nhận xét.
- HS chơi theo tổ
- 3 HS đọc
II- Dạy - học bài mới:
Giới thiệu bài (Trực tiếp)
HĐ1- Dạy vần: Vần uơ
a- Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần uơ và hỏi.
? Vần uơ do mấy âm tạo nên? đó là những âm nào ?
Vần uơ do2 âm tạo nên đó la âm u và âm ơ
? Hãy phân tích vần uơ ?
- Vần uơ có u đứng trước ơ đứng sau.
? Hãy so sánh vần uơ với uê ?
Giống: Bắt đầu bằng u
Khác: uơ kết thúc = ơ
uê kết thúc = ê
? Vần uơ đánh vần như thế nào 
- Vần uơ: u - ơ - uơ
- Đọc trơn: uơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa ?
(Thực hiện, CN, nhóm, lớp)
- Tiếng và từ khoá:
 - Yêu cầu HS gài uơ - huơ.
- HS sử dụng bộ đồ dùng để thực hành.
- GV ghi bảng: huơ
- HS phân tích: Tiếng huơ có h đứng trước, uơ đứng sau.
? Hãy đánh vần tiếng huơ?
- Hờ - uơ - huơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đánh vần, đọc trơn, CN, nhóm, lớp.
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- Tranh vẽ voi đang huơ vòi
- GV ghi bảng: huơ vòi
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi và cho HS.
HĐ2- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Vần uya: (Quy trình tương tự như vần uơ)
- Cờu tạo: Vần uya gồm 2 âm ghép lại với nhau là u và ngâm đôi ya, ư đứng trước, ya đứng sau.
-So sánh uơ với uya.
- Giống: Bắt đầu = u
- Khác: uơ kết thúc = ơ
uya kết thúc = ya
- Đánh vần: u - ya – uya
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
Khờ - uya - khuya
Đêm khuya
- Đọc bài: uya - khuya - đêm khuya
- Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và kích thước của chữ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
HĐ3- Đọc các từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần.
- HS đọc mẫu và giải nghĩa từ 
- Cho HS luyện đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần
HĐ4. Củng cố: Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét chung giờ học
- 1, 2 HS đọc
- HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần 
- HS đọc, CN, nhóm, lớp.
- HS tìm
Tiết 2- Luyện tập:
HĐ1- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1:
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
HĐ2. Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng
- HS đọc từng câu nối tiếp 
- HS đọc CN, đồng thanh
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Hãy tìm cho cô tiếng có vần mới học ?
- HS tìm và kẻ chân: khuya
HĐ3- Luyện viết:
- Khi ngồi viết em phải ngồi như thế nào ?
- Khi viết em phải chú ý gì ?
- GV viết mẫu và giao việc cho HS 
- GV nhận xét, uốn nắn HS cht
- Phải ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn..
- Cầm bút đúng quy định chia đều khoảng cách, viết nét liền.
- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV
HĐ4- Luyện nói theo chủ đề:
- Tranh vẽ sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- HS lên bảng chỉ và nói
- HS trao đổi nhóm 2 theo gợi ý của GV.
- Từng nhóm nêu hỏi, trả lời trước lớp.
- GV treo tranh và hỏi ?
? Tranh vẽ gì ?
- ? Hãy lên bảng chỉ và gọi tên đúng thời điểm trong tranh ?
GV: Hôm nay chúng ta cùng luyện nói theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- GV hướng dẫn HS nói về chủ đề theo các câu hỏi.
? Buổi sáng sớm có đặc điểm gì ?
? Vào buổi sáng sớm em và mọi người xung quanh làm những công việc gì ?
- Hỏi tương tự với cảnh chiều tối, đêm khuya
- GV nhận xét 
HĐ5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần mới học
- GV nhận xét giờ học
- HS chơi thi giữa các tổ
- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 100
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết: Bài viết tuần 23 
A- Mục tiêu:
- Viết lại các từ: đoạt giải, chỗ ngoặt, tuyệt đẹp, tuần lễ 
- Biết viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ, đều nét, đưa bút đúng quy trình viết. Chia đều khoảng cách các con chữ.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng phụ có viết sẵn ND của bài 
HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- Các hoạt động dạy - học
HĐGV 
HĐHS 
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: hí hoáy, khoẻ khoắn, khoanh tay.
- KT bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét, sửa sai
- 3 HS lên bảng viết
II- Dạy - học bài mới:
- Giới thiệu bài: - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài học và nêu nhiệm vụ giờ học
HĐ1- HD học sinh quan sát và viết mẫu.
- Cho HS quan sát chữ mẫu và đọc.
- GV nêu quy trình viết và viết mẫu
- HS chú ý nghe
- HS quan sát, 3 HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS chú ý theo dõi.
HS tô chữ trên không sau đó viết trên b/ con 
HĐ2- HD Học sinh viết bài trong vở:
- Khi ngồi viết em cần ngồi ntn ?
- Khi viết em cần chú ý gì ?
- Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng không tì ngực vào bàn...
- Khi viết phải ngồi và cầm bút đúng quy định, chia đều khoảng cách, viết liền nét.
- HS chữa lời trong vở
- GV theo dõi và uốn nắn thêm HS cht
+ Thu bài tổ 1 chấm 
- Nêu và chữa lối sai phổ biến
HĐ3- Củng cố - dặn dò:
- Cho cả lớp bình chọn người viết đúng, đẹp
- GV biểu dương những HS viết đẹp
 - Luyện viết lại ở nhà
- HS bình chọn theo Y/c
- HS nghe và nghi nhớ 
Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 23
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: Một số em:
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần 24: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 23
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 
- Giáo dục kĩ năng tham gia an toàn giao thông.
C. GDKNS: Bài: Hòa nhập với môi trường mới – Thực hành
Tuần 24
Thứ hai ngày 15 tháng 02 năm 2016
Học vần: uân - uyên
A- Mục tiêu:
- Nhận diện được các vần uõn và uyên so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học cùng hệ thống.
- Đọc đúng: viết đúng uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
HĐGV
HĐHS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Trò c

File đính kèm:

  • docTuan_19262016.doc