Giáo án môn Đại số lớp 9 - Tiết 56: Luyện tập

Hoạt động 1: (15)

 Chuyển phương trình đã cho về dạng phương trình .

 Hãy xác định các hệ số a, b, c và b(nếu có)!

 Như vậy, ta áp dụng công thức nghiệm nào?

 GV cho HS lên bảng.

 Để cho gọn và dễ tính toán ta biến đổi như thế nào?

 Ta hãy nhân hai vế cho bao nhiêu?

 Nhân hai vế cho 12 và biến đổi phương trình trên về dạng ta được kết quả như thế nào?

 GV cho HS lên bảng.

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2053 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 9 - Tiết 56: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
LUYỆN TẬP §5
I. Mục Tiêu:
	- Rèn cho HS cách giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn.
	- Làm quen với việc giải một số phương trình đơn giản đưa về dạng phương trình bậc hai và một số phương trình chứa tham số.
II. Chuẩn Bị:
- HS: Chuẩn bị bài tập trong SGK.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (15’)
 	- Khi nào thì ta áp dụng công thức nghiệm thu gọn?
	- Hãy trình bày cách giải một phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn.
	- GV gọi 4 HS lên bảng giải bài tập 17.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	Chuyển phương trình đã cho về dạng phương trình .
	Hãy xác định các hệ số a, b, c và b’(nếu có)!
	Như vậy, ta áp dụng công thức nghiệm nào?
	GV cho HS lên bảng.
	Để cho gọn và dễ tính toán ta biến đổi như thế nào?
	Ta hãy nhân hai vế cho bao nhiêu?
	Nhân hai vế cho 12 và biến đổi phương trình trên về dạng ta được kết quả như thế nào?
	GV cho HS lên bảng.
	HS chuyển về dạng phương trình	
	a = 1, b = -12, 
	c = -288, b’ = -6
	Ta áp dụng công thức nghiệm thu gọn.
	Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
	HS trả lời.
	Nhân cho 12
	Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Bài 21: Giải các phương trình sau:
a)	x2 = 12x + 288
 x2 – 12x – 288 = 0
Ta có:	 = b’2 – ac = (–6)2 – 1.(–288)
	 = 36 + 288 = 324
Suy ra: = = 18
Vì > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
b) 	
Ta có:	 = b2 – 4ac = 72 – 4.1.(–228)
	 = 49 + 912 = 961
Suy ra: = = 31
Vì > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’)
	Hãy xác định các hệ số a, b, c và b’(nếu có)!
	Hãy tính ’ theo m.
	Khi nào thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt?
	Nghĩa là biểu thức nào lớn hơn 0?
	Tìm giá trị của m!
	GV hướng dẫn tương tự đối với hai trường hợp có nghiệm kép và vô nghiệm.
	a = 1; b = – 2(m – 1)
	c = m2; b’ = (m – 1)
	’ = 1 – 2m
	Khi ’ > 0 
	1 – 2m > 0
	m < 
	GV cho hai HS lên bảng làm hai trường hợp còn lại, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Bài 24: x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 (1)
Giải:
Ta có:	’ = b’2 – a.c = (m – 1)2 – 1.m2
	’ = 1 – 2m
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì: 
 ’ > 0
	1 – 2m > 0
	 m < 
Để phương trình (1) có nghiệm kép thì :
 ’ = 0
	1 – 2m = 0
	 m = 
Để phương trình (1) vô nghiệm thì:
 ’ < 0
	1 – 2m < 0
	 m > 
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập
 	5. Dặn Dò: (3’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp bài tập 22, 23.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docDS9T56.DOC