Giáo án môn Công nghệ lớp 6

ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH ( TT)

 I, MỤC TIấU:

1. Kiến thức: Trỡnh bày được các kiến thức cơ bản về cách lựa chọn vải, kiểu may trong may mặc phù hợp với vóc dáng cơ thể ,các quy trình thực hành khâu sản phẩm, lựa chọ trang phục.

2. Kĩ năng:Vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc của bản thân

đình.

 3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng, phự hợp

 II.CHUẨN BỊ:

 - GV:chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập. Các quy trình thực hành, phiếu bài tập,

 - HS: ôn tập kiến thức cũ

III. PHƯƠNG PHÁP:

 - Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, thảo luận nhóm

doc95 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1805 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.................................................................................................. 
Tổ trưởng xem
Ban giỏm hiệu
Tuần 8
Tiết 14:
 Th: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (TT)
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Biết cách trang trí trên sản phẩm của mình
2. Kĩ năng: Khâu hoàn chỉnh được một chiếc vỏ gối theo đúng kĩ thuật.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, sự khéo léo, phát huy trí tưởng tượng, sáng tạo, giữ gìn vệ sinh chung.
II.CHUẨN BỊ:
	- Chuẩn bị mẫu vỏ gối đã hoàn chỉnh và được trang trí.
	- Vải, kéo, kim chỉ, kéo thước, bút chì.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
	- Trực quan, thực hành
IV. TIẾN TRèNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	 GV Yêu cầu hs để sản phẩm mình đã chuẩn bị lên bàn cho gv kiểm tra
3. Bài mới: 
	Để hoàn thành 1 sản phẩm vỏ gối đẹp chúng ta phải biết trang trí. Vậy trang trí như thế nào cho đẹp và bền đó là nội dung thực hành hôm nay: trang trí và hoàn thành vỏ gối hình chữ nhật.
Hoạt động1: Quan sát trang trí vỏ gối
 Mục tiêu: Nhằm hướng dẫn cho hs để hs hình dung được cách làm và làm như thế nào cho đẹp trên sản phẩm của mình
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV Cho hs quan sát một số sản phẩm vỏ gối đã được trang trí
HS Quan sát để định hướng cho sản phẩm của mình sẽ trang trí như thế nào
GV Hướng dẫn hs cách trang trí trên sản phẩm của mình: ở giữa, xung quanh đường diềm
Khuyến khích cho hs tự trang trí sản phẩm bằng cách vẽ hình, thêu, kẻ chữ
Cho hs quan sát một số mẫu thêu, cách phối màu, chọn chỉ
HS Quan sát kĩ các sản phẩm
GV Nêu yêu cầu của các công đoạn
Sản phẩm đẹp
Trang trí hợp lí
Không bị nhăn, dúm
Không quá loè loẹt..
1. Quan sát mẫu trang trí vỏ gối
HĐ2. Kiểm tra đánh giá
 Mục tiêu: Học sinh tự kiểm tra và đánh giá được sản phẩm của mình 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS dừng hoạt động, dọn vệ sinh, nộp bài.
- Dùng 2 bài bài của HS trước lớp, chỉ ra những lỗi hay mắc phải, chưa làm được, chỗ hs làm tốt, đúng, đẹp để phát huy tính tích cực của hs
HS Tự đối chiếu và đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn qua phần nhận xét của gv
- GV nhận xét chung tiết thực hành về:
+ Sự chuẩn bị của hs.
+ Cách thực hiện quy trình.
+ Thái độ học tập
2. Kiểm tra đánh giá
4. Củng cố:
	- GV Nhận xét sản phẩm thực hành.
	- Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh
	- Hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	- Làm vỏ gối theo kích thước to hơn để sử dụng cho mình
	- Tập sáng chế những sản phẩm may từ vải mảnh nhỏ
	- Chuẩn bị tiết tiếp theo
 V. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần 8
Tiết 15:
 Th: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (TT)
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Biết cách trang trí trên sản phẩm của mình
2. Kĩ năng: Khâu hoàn chỉnh được một chiếc vỏ gối theo đúng kĩ thuật.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, sự khéo léo, phát huy trí tưởng tượng, sáng tạo, giữ gìn vệ sinh chung.
II.CHUẨN BỊ:
	- Chuẩn bị mẫu vỏ gối đã hoàn chỉnh và được trang trí.
	- Vải, kéo, kim chỉ, kéo thước, bút chì.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
	- Trực quan, thực hành
IV. TIẾN TRèNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	 GV Yêu cầu hs để sản phẩm mình đã chuẩn bị lên bàn cho gv kiểm tra
3. Bài mới: 
 HĐ1. Thực hành trang trí và hoàn thiện sản phẩm
 Mục tiêu: Học sinh tự kiểm tra và đánh giá được sản phẩm của mình 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV Yêu cầu hs tiến hành trang trí và hoàn thiện vỏ gối 
HS Làm việc theo hướng dãn của gv và tuân theo quy trình thực hành trong sgk
Thực hiện thao tác mẫu khâu theo thứ tự 
1. Thực hành trang trí và hoàn thiện sản phẩm
- Lộn vỏ gối vuốt phẳng đường khâu, Khâu một đường xung quanh cách mép gấp 2cm tạo diềm vỏ gối và chỗ lồng ruột gối.
- Hoàn thiện sản phẩm.
- Đính khuy bấm hoặc làm khuyết vào nẹp ở 
GV Quan sát học sinh còn lúng túng uốn nắn các em chưa khâu đúng kỹ thuật.
- Lưu ý hs vừa khâu vừa điều chỉnh kiểm tra xem khâu đã đều chưa, đúng chưa, có bị dúm, bị nhăn hay không
HS Khâu và trang trí vỏ gối hình chữ nhật
 vỏ gối cách hai đầu nẹp 3cm. 
- Dùng các đường thêu để trang trí vỏ gối.
HĐ2. Kiểm tra đánh giá
 Mục tiêu: Học sinh tự kiểm tra và đánh giá được sản phẩm của mình 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS dừng hoạt động, dọn vệ sinh, nộp bài.
- Dùng 2 bài bài của HS trước lớp, chỉ ra những lỗi hay mắc phải, chưa làm được, chỗ hs làm tốt, đúng, đẹp để phát huy tính tích cực của hs
HS Tự đối chiếu và đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn qua phần nhận xét của gv
- GV nhận xét chung tiết thực hành về:
+ Sự chuẩn bị của hs.
+ Cách thực hiện quy trình.
+ Thái độ học tập
2. Kiểm tra đánh giá
4. Củng cố:
	- GV Nhận xét sản phẩm thực hành.
	- Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh
	- Thu bài chấm điểm.
	- Hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	- Làm vỏ gối theo kích thước to hơn để sử dụng cho mình
	- Tập sáng chế những sản phẩm may từ vải mảnh nhỏ
	- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức giờ sau ôn tập
 V. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ban giỏm hiệu
Tổ trưởng xem
Tuần 9
Tiết 16
ôn tập Chương I: May mặc trong gia đình 
I. MỤC TIấU: 
1. Kiến thức: Trình bày được kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, cách lựa chọn trang phục.
2. Kĩ năng: Vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình.
 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng.
II. CHUẨN BỊ:
 	- GV: hệ thống câu hỏi và bài tập. Tranh ảnh, phiếu bài tập
 	- HS: ôn tập kiến thức cũ
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 	- Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, thảo luận nhóm. 
IV. TIẾN TRèNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	
	Trong chương I các em được học 3 bài lí thuyết và 4 bài thực hành và để thực hiện được bài kiểm tra 1 tiết tốt chúng cần ôn tập lại kiến thức. Vậy chúng ta cùng vào tiết học hôm nay.củng cố các kiến thức về may mặc, cách lựa chọn vải, kiểu may, lựa chọn trang phục 
 HĐ1: Tìm hiểu các nội dung kiến thức ôn tập
Mục tiêu: Nêu được nguồn gốc, tính chất các loại vải.
cách lựa chọn vải trong may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV cho HS quan sát bộ mẫu các loại vải.
HS thảo luận nhóm bàn quan sát tái hiện kiến thức phân biệt, nêu tính chất của các loại vải.
GV giới thiệu lựa chọn trang phục cần dựa vào vóc dáng, lứa tuổi, công việc, kiểu may, vật dụng đi kèm.
H Em hãy nêu cách lựa chọn trang phục cho lứa tuổi HS.
GV treo tranh về các loại trang phục, Cho HS 
nhận xét về sự phù hợp, không phù hợp ỏ các 
I. Về kiến thức( lí thuyết)
1. Các loại vải thường dùng trong may mặc:
Gồm: + Vải sợi thiên nhiên
 + Vải sợi hoá học.
 + Vải sợi pha.
2. Lựa chọn trang phục
Gồm: +Trang phục là gì.
 + Các loại trang phục.
 + Chức năng của trang phục
bức tranh.
HS thảo luận nhóm , đưa ra các nhận xét.
GV kết luận.
H Em sẽ làm gì để lựa chọn được trang phục đẹp.
GV phát phiếu bài tập: Theo em thế nào là mặc đẹp, là HS phải mặc quần áo như thế nào cho phù hợp với các hoạt động của nhà trường.
HS trả lời theo nhóm bàn.
GV cho trình bày, rồi chỉ ra cho HS cách sử dụng trang phục phù hợp.
2. Lựa chọn trang phục
Gồm: +Trang phục là gì.
 + Các loại trang phục.
 + Chức năng của trang phục.
3. Sử dụng và bảo quản trang phục
Gồm: + Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công việc, môi trường.
 + Phối hợp trang phục có tính thẩm mĩ.
 + Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật, tiết kiệm cho may mặc.
 HĐ2: Thảo luận các nội dung câu hỏi ôn tập.
Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV treo bảng nội dung các câu hỏi ôn tập.
HS hoạt động cá nhân hoàn thành đề cương ôn tập.
GV cho HS thảo luận các nội dung ôn tập.
HS Tự hoàn thiện nội dung
Từng nhóm trình bày nội dung được phân công. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung và kết luận cho từng phần.
II, Câu hỏi ôn tập.
1, Nêu nguồn gốc, tính chất, cách phân biệt vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha?
2, Tại sao vải sợi pha lại được sử dụng phổ biến rộng rãi?
3, Lựa chọn trang phục phải căn cứ vào các yếy tố nào?
4, Trang phục là gì, có các loại trang phục nào, chưca năng của trang phục là gì?
5, Nêu cách lựa chọn vải, kiểu may cho các hoạt động đi học, đi chơi, đi lao động?
6, Trình bày quy trình giặt , phơi?
4. Củng cố:
	- GV nhận xột tiết ụn tập.
	- Tổ nào chưa tớch cực thảo luận phờ bỡnh, tuyờn dương những tổ hoạt động tớch cực
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	- Về nhà hoàn thành đề cương ôn tập , ôn luyện các kiến thức cơ bản đó, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống cho bản thân.
- Chuẩn bị cho bài sau: xem lại các quy trình thực hành cắt khâu 1 số sản phẩm: gối, các mũi khâu, thực hành lựa chọn trang phục.
 V. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Tuần 9
Tiết 17
ôn tập Chương I: May mặc trong gia đình ( TT)
 I, MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Trỡnh bày được các kiến thức cơ bản về cách lựa chọn vải, kiểu may trong may mặc phù hợp với vóc dáng cơ thể ,các quy trình thực hành khâu sản phẩm, lựa chọ trang phục.
2. Kĩ năng:Vận dụng được một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc của bản thân 
đình.
 3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng, phự hợp
 II.CHUẨN BỊ:
	- GV:chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập. Các quy trình thực hành, phiếu bài tập, 
 	 - HS: ôn tập kiến thức cũ
III. PHƯƠNG PHÁP:
	- Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, thảo luận nhóm. 
IV. TIẾN TRèNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	 H1: Kể tên 1 loại vải thường dùng trong may mặc và nêu tính chất, cách
 phân biệt loại vải đó. 
 	H2: Mô tả vóc dáng cơ thể em, đưa ra trang phục phù hợp cho bản thân em.
3. Bài mới:
	Giờ này các em sẽ được ôn tập lại các nội dung thực hành để chuẩn bị cho tiết học sắp tới là kiểm tra thực hành 1 tiết.
 	 HĐ1: Tìm hiểu các nội dung kiến thức ôn tập.
Mục tiêu: Trình bày được cách sử dụng và qảo quản trang phục.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đưa ra bài tập tình huống:
1. Em hãy đưa ra cách lựa chọn trang phục cho người có vóc đang thấp,béo.
2. Em hãy đưa ra cách lựa chọn trang phục cho người có vóc dáng cao và gầy.
3. Em hãy đưa ra cách lựa chọn trang phục cho người có vóc dáng cân đối.
1, Thực hành lựa chọn trang phục
HS thảo luận đưa ra cách lựa chọn trang phục cho các trường hợp trên.
GV tổ chức cho trình bày ý kiến. chốt lại vấn đề.
HS ghi chép, vận dụng cho bản thân.
GV treo tranh vẽ các mũi khâu.
HS quan sát thực hành khâu các mũi khâu theo hướng dẫn trên.
GV theo dõi, uốn nắn cho HS yếu.
HS luyện tập tại chỗ.
GV cho HS quan sát mẫu các sản phẩm đạt kết quả cao ở các giờ học trước.
HS quan sát để học tập.
GV treo bảng quy trình các bước thực hiện, giới thiệu các bước thực hiện.
HS quan sát, ghi chép để hình thành cách khâu.
GV hướng dẫn tương tự như phần (b ).
2, Quy trình cắt khâu 1 số sản phẩm.
a, Ôn 1 số mũi khâu cơ bản.
- Mũi khâu thường.
- Mũ khâu đột mau.
- Mũi khâu vắt. 
b, Quy trình cắt khâu bao tay trẻ em.
c, Quy trình cắt khâu gối hình chữ nhật.
4. Củng cố:
	- Giải đáp thắc mắc của hs
	- Nhấn mạnh nội dung bài
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	- Về nhà hoàn ôn luyện các cách khâu, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống khâu các sản phẩm có kích thước khác nhau cho bản thân, gia đình.
	- Chuẩn bị cho bài sau: Học thuộc các quy trình thực hành cắt khâu 1 số sản phẩm: gối, bao tay trẻ em, các mũi khâu.
	- GV yêu cầu HS chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết: Vải, kim chỉ, giấy màu, bỳt chỡ, thước kẻ, kộo,
 V. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ban giỏm hiệu
Tổ trưởng xem
Tiết 18
Kiểm tra thực hành
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đỏnh giỏ được quỏ trỡnh học tập nắm kiến thức của hs ở chương I
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào bài kiểm tra
3. Thái độ: Có ý thức làm việc nghiêm túc, thực hiện an toàn và giữ gìn vệ sinh chung trong quá trình thực hành, tiết kiệm nguyờn vật liệu
II. Đồ dùng
- Vật liệu: Vải, giấy màu, kim, chỉ
- Dụng cụ: kộo, thước, bỳt chỡ, màu cỏc loại
III. Phương pháp
- Bốc thăm đề thực hành tại chỗ
IV. TIẾN TRèNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
ổn định
Bốc thăm đề
Học sinh làm bài
Nhận xét và công bố điểm
Thu dọn vệ sinh
Hướng dẫn học bài: Đọc và tỡm hiểu trước nội dung bài mới
đề Kiểm tra thực hành
Môn: Công nghệ - Lớp 6
Đề số: 1
Câu 1: Em hãy nờu đặc điểm của bản thõn rồi tự lựu chọn vải, kiểu may, trang phục cho mỡnh
Câu 2: Hóy hoàn thành sản phẩm khõu tay theo hỡnh chữ yờu cầu sau: sử dụng mũi khõu đột mau khõu thành chữ A
Đề số: 2
Câu 1: Em hãy nờu đặc điểm của bản thõn rồi tự lựu chọn trang phục cho mỡnh
Câu 2: Hóy hoàn thành sản phẩm khõu tay theo hỡnh chữ yờu cầu sau: sử dụng mũi khõu thường khõu thành chữ B
Đề số: 3
Câu 1: Em hãy nờu đặc điểm của bản thõn rồi tự lựu chọn trang phục cho mỡnh
Câu 2: Hóy hoàn thành sản phẩm khõu tay theo hỡnh chữ yờu cầu sau: sử dụng mũi khõu vắt khõu thành chữ C
Đề số: 4
Câu 1: Em hãy nờu đặc điểm của bản thõn rồi tự lựu chọn trang phục cho mỡnh
Câu 2: Hóy hoàn thành sản phẩm khõu tay theo hỡnh chữ yờu cầu sau: sử dụng mũi khõu đột mau khõu thành chữ D
Đề số: 5
Câu 1: Em hãy nờu đặc điểm của bản thõn rồi tự lựu chọn trang phục cho mỡnh
Câu 2: Hóy hoàn thành sản phẩm khõu tay theo hỡnh chữ yờu cầu sau: sử dụng mũi khõu thường khõu thành chữ E
Đề số: 6
Câu 1: Em hãy nờu đặc điểm của bản thõn rồi tự lựu chọn trang phục cho mỡnh
Câu 2: Hóy hoàn thành sản phẩm khõu tay theo hỡnh chữ yờu cầu sau: sử dụng mũi khõu vắt khõu thành chữ T
Đề số: 7
Câu 1: Em hãy nờu đặc điểm của bản thõn rồi tự lựu chọn trang phục cho mỡnh
Câu 2: Hóy hoàn thành sản phẩm khõu tay theo hỡnh chữ yờu cầu sau: sử dụng mũi khõu đột mau khõu thành chữ H
Đề số: 8
Câu 1: Em hãy nờu đặc điểm của bản thõn rồi tự lựu chọn trang phục cho mỡnh
Câu 2: Hóy hoàn thành sản phẩm khõu tay theo hỡnh chữ yờu cầu sau: sử dụng mũi khõu đột mau khõu thành chữ L
Hướng dẫn chấm
 Nội dung
 Thang điểm
Cõu 1
- Tự nờu được đặc điểm của bản thõn như: bộo, gấy, cao, thấp, màu da
- Lựa chọn cho mỡnh 1 bộ trang phục phự hợp với màu da, vúc dỏng của bản thõn
3
Cõu 2
Khõu thành sản phẩm theo yờu cầu, đỳng quy trỡnh kĩ thuật, đẹp, gọn
7
Ngày soạn: / /201
Ngày dạy: / /201
Chương 2: Trang trí nhà ở
Tiết 19 - Bài 8
Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Trình bày được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. Nêu được cách sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở.
Sắp xếp được chỗ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, sạch sẽ.
Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch đẹp và sắp xếp đồ đạc hợp lí góp phần bảo vệ môi trường sống.
2. Kĩ năng: Vận dụng sắp xếp được chỗ ở, nơi học tập của bản thân ngăn nắp, sạch sẽ.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch đẹp và sắp xếp đồ đạc hợp lí góp phần bảo vệ môi trường sống.
II. Đồ dùng
- Tranh vẽ H-2.1,Tranh ảnh về cách bố trí nội thất, đồ đạc trong nhà, phiếu bài tập 
III. Phương pháp
 - Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát, thảo luận nhóm. 
 IV. TIẾN TRèNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 *Khởi động
 Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
 Thời gian: 1 ph.
Cách tiến hành: Việc bố trí khu vực sinh hoạt và sắp xếp dồ đạc trong nhà hợp lí thể hiện sự
khoa học, tính thẩm mĩ và tính cách của mỗi người đó là yêu cầu không thể thiếu được trong
đời sống gia đình.
 Bài mới 
 HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nhà ở với đời sống con người
Mục tiêu: Trình bày được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người.
Thời gian: 14 ph
Đồ dùng: Tranh vẽ H-2.1
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV Đặt vấn đề bằng các câu hỏi sau:
H Trước đây ở thời nguyên thuỷ con người sống như thế nào?
HS Trả lời: sống trong hang, lợp lá để ở, trú nắng mưa..
H Ngày nay cuộc sống của con nghười như thế nào?
HS Trả lời: sống trong các ngôi nhà hiện đại, ấm áp..
GV Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:
I. Vai trò của nhà ở với đời sống con người
H Vì sao con người cần nhà ở, nơi ở
Gv cho hs khai thác ý nhỏ trong mỗi hình nhỏ.
H Vậy nhà ở có vai trò gì với đời sống con người.
HS trả lời, hs khác nhận xét
GV kết luận về vai trò của nhà ở
HS Lấy ví dụ minh hoạ cho từng vai trò đã lết luận trện
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.
- Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên, môi trường (nắng, mưa, gió, bão )
- Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người.
 HĐ2: Tìm hiểu việc sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở
Mục tiêu: Nêu được cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình.
 Thời gian: 25 ph
 Đồ dùng: tranh vẽ , phiếu bài tập .
 Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV cho đọc thông tin SGK, Gợi ý cho HS kể tên những sinh hoạt bình thường của gia đình mình. 
HS nêu lên ý kiến của của mình (ngủ, nghỉ, ăn uống, làm việc, học tập, tiếp khách v.v
H Các hoạt động này diễn ra tại khu vực nào trong nhà?
H Nếu các hoạt động đó diễn ra tại 1 khu vực ở trong nhà có được không? vì sao?
H Vậy các khu vực trong nhà được phân chia như thế nào cho hợp lí?
HS Trả lời, hs khác nhận xét và kết luận
H Để bố trí được các khu theo đúng yêu cầu cần phải có các điều kiện gì.
Gợi ý cho HS nêu được một số yêu cầu (nhà rộng, nhà chật, nhà dân tộc miền núi v.v ...) sau đó Gv ghi lên bảng ý kiến của của HS lên bảng.
GV kết luận
II.Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở:
1.Phân chia các khu vực SH trong nơi ở của gia đình:
a) Chỗ sinh hoạt chung: Là nơi tiếp khách, sinh hoạt chung của gia đình.
b) Chỗ thờ cúng: Là nơi thờ cúng tổ tiên.
c) Chỗ ngủ: là nơi nghỉ ngơi của cá nhân.
d) Chỗ ăn uống thường bố trí gần bếp hoặc kết hợp ở trong bếp.
e) khu vực bếp: sáng sủa, sạch sẽ, thoáng mát, có đủ nước.
f) Khu vệ sinh: Cần bố trí riêng biệt, kín đáo và đảm bảo vệ sinh tốt.
g) Chỗ để xe: phải kín đáo, chắc chắn, an toàn.
*KL: Phân chia các khu vực cần tính toán hợp lí, tùy theo diện tích thực tế, tính chất, công việc của mỗi gia đình, phong tục tập quán ..., đảm bảo cho mọi thành viên trong gia đình sống thoải mái, thuận tiện
GV đặt vấn đề: Qua thực tế ở gia đình, em thấy các loại đồ đạc ở các khu vực có gì khác nhau và cách sắp xếp chúng như thế nào ?
phát phiếu học tập:
H Để sắp xếp đồ đạc hợp lí

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_CONG_NGHE_6_20150727_105858.doc