Giáo án Mĩ thuật 9 - Tiết 13: Sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam

- Là nghệ thuật trang trí trên vải đặc sắc, được thể hiện bằng bàn tay khéo léo, tinh xảo của người phụ nữ dân tộc.

- Hoa văn tập trung nhiều ở gấu váy, cổ ngực, lai áo, tay.

- Do sống gần gũi với TN nên họ cảm nhận được vẻ dẹp trong TN. Do đó thổ cẩm chắt lọc những đường nét khái quát điển hình của các sự vật hiện tượng, cách điệu và đơn giản chúng lại từ những mẫu hình thực của bên ngoài.

- Hoa văn thường là những hình ảnh thiên nhiên quên thuộc như núi, cây thông, chim muông, hoa trái, các con thú.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3919 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật 9 - Tiết 13: Sơ lược về mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29/11/2011
Ngày giảng: 9B – 9A (01/12/2011) 
Tiết 13: Thường thức mĩ thuật:
Sơ lược về mĩ thuật 
các dân tộc ít người ở Việt Nam
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu vài nét khái quát về mĩ thuật dân tộc ít người ở Việt Nam, một số công trình NT của dân tộc Chăm, Hmông, Dao 
- HS nhận biết và phân biệt được MT của các dân tộc ít người ở Việt nam thông qua đặc điểm hoặc một sản phẩm khác nhau . 
- Yêu quý , trân trọng nghệ thuật cha ông. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh trong bộ đồ dùng mĩ 9, sgk, sgv
2. Học sinh:
- vở, SGK...
3. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, làm việc theo nhóm.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
Tìm hiểu vài nét khái quát về các dân tộc VN
- GV cho HS đọc bài
? Trên đất nước Việt nam có bao nhiêu cộng đồng dân tộc sinh sống?
? Hãy kể tên một vài cộng đồng dân tộc mà em biết?
? Các cộng đồng dân tộc đó có tách ra khỏi cuộc chiến tranh chống ngoại xâm không?
? Văn hoá của các cộng đồng dân tộc so với văn hoá chung của Việt nam có điểm gì đặc biệt?
I. Vài nét khái quát về các dân tộc VN:
- 54 cộng đồng dân tộc anh em sinh sống 
- Dao, Mường, Tày, Thái , Nùng, Ê đê, Chăm, Ba Na, Gia rai, khơ mú, Dáy, Tà ôi, Xơ đăng, K'Ho....
- Các cộng đồng dân tộc đó sát cánh bên nhau trong cuộc chiến tranh chống ngoại xâm, giành độc lập dân tộc.
- Mỗi cộng đồng dân tộc có một nét văn hoá riêng tạo nên sự đa dạng phong phú cho Văn hoá dân tộc Việt nam.
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu một vài đặc điểm mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam:
? Hãy nêu vài nét về tranh thờ?
? Tranh thờ có ý nghĩa gì ?
? Trình bày đặc điểm của tranh thờ?
? Ngoài việc phục vụ cho thờ cúng, tranh còn có mục đích gì ?
- GV cho HS xem các loại thổ cẩm :
? Thế nào là nghệ thuật thổ cẩm?
? Hoa văn trên thổ cẩm thường tập trung ở phần nào?
? Nhận xét về những nét đặc sắc của thổ cẩm?
? Hoa văn trang trí trên thổ cẩm?
? Màu sắc của thổ cẩm thường như thế nào? 
? Nhà Rông dùng để làm gì?
? Trình bày những nhận xét của em về nhà Rông?
? Nhà Rông được làm bằng chất liệu gì và được trang trí như thế nào?
? Tượng nhà mồ có ý nghĩa như thế nào đối với người đã khuất?
? Nêu những giá trị nghệ thuật của tượng nhà mồ?
(Gv phân tích thêm sau đó kết luận bổ sung.)
? Nêu đặc điểm kiến trúc của Tháp Chăm?
? Trình bày giá trị nghệ thuật của Tháp?
? Nghệ thuật tạc tượng của người Chăm như thế nào?
II. Đặc điểm mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam:
a. Tranh thờ: 
- Là tranh của đồng bào Dao, Nùng, Tày, Cao lan, Hmông... ( Phía Bắc)
- Phản ánh ý thức hệ lâu đời hướng thiện, răn đe điều ác và cầu may mắn, phúc lành cho mọi người.
- Đặc điểm : Tranh vẽ bằng các màu tự do, tự tạo, được in nét sẵn.
- Bố cục thuận mắt, khéo léo.
- Có giá trị lớn đối với nền mĩ thuật dân tộc Việt Nam.
b. Thổ cẩm: 
- Là nghệ thuật trang trí trên vải đặc sắc, được thể hiện bằng bàn tay khéo léo, tinh xảo của người phụ nữ dân tộc.
- Hoa văn tập trung nhiều ở gấu váy, cổ ngực, lai áo, tay...
- Do sống gần gũi với TN nên họ cảm nhận được vẻ dẹp trong TN. Do đó thổ cẩm chắt lọc những đường nét khái quát điển hình của các sự vật hiện tượng, cách điệu và đơn giản chúng lại từ những mẫu hình thực của bên ngoài.
- Hoa văn thường là những hình ảnh thiên nhiên quên thuộc như núi, cây thông, chim muông, hoa trái, các con thú. 
- Thêu bằng chỉ màu trên vải đậm nên àu sắc rực rỡ, tươi sáng nhưng khôngchói gắt, loè loẹt.
c. Nhà Rông: 
- Là ngôi nhà chung, là nơi sinh hoạt chung của buôn làng, Nhà được thiết kế cao to chắc khoẻ được trang trí công phu.
- Được làm bằng chất liệu gỗ, tre, nứa, mái lợp cỏ tranh. Nhờ đó tạo được sự gần gũi song lại được chú trọng về mặt kiến trúc và trang trí tinh xảo, công phu. Được trang trí cả trong lẫn ngoài.
d. Tượng nhà mồ: 
- Là nhà dành cho người chết, đó là sự tưởng niệm của người sống dành cho người chết. Nhà mồ có các tượng đặt xung quanh để làm vui lòng những người đã khuất theo tục lệ của các dân tộc Tây Nguyên..
- Nét đẽo thô sơ , kì quái, nhưng lại mang giá trị nguyên thủy của rừng núi bằng những hình khối đơn giản được cách điệu cao. Mang vẻ đẹp hồn nhiên, dân dã.
đ. Tháp Chăm (Ninh Thuận):
- Là công trình kiến trúc bao gồm nhiều tầng, thu nhỏ dần ở đỉnh, được xây bằng gạch rất cứng .
- Chạm khắc trang trí trên khối tường đã xây
- Hoạ tiết hoa là xen kẻ với hình người và thú vật 
* Tháp Chăm được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới .
e. Điêu khắc Chăm : 
- Nghệ thuật tạc tượng giàu chất hiện thực và mang đậm dấu ấn tôn giáo, vững vàng về tỉ lệ, cách tạo khối căng, tròn, mịn màng, đầy gợi cảm.
- Ngôn ngữ tạo hình giản dị có tính khái quát cao.
3. Củng cố: 
? Nêu những nét đặc sắc trong ngh thuật kiến trúc Chăm ?
? GIá trị nghệ thuật của tượng nhà mồ ở Tây Nguyên ?
- GV kết luận , bổ sung.
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc bài ở nhà. trả lời các câu hỏi.
- Chuẩn bị bài 13 - tập vẽ dáng người, chuẩn bị kí hoạ từ 5 - 6 dáng người.
- Giấy chì, màu tẩy, phác thảo nét.
IV : Rút kinh ngiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doc013.doc