Giáo án Mĩ thuật 9 - Nguyễn Duy

I.Mục tiêu.

*Kiến thức:- Học sinh biết cách phóng tranh ảnh, phục vụ cho sinh hoạt học tập.

*Kỹ năng:- Học sinh phóng được tranh ảnh đơn giản.

*Thái độ:- Học sinh có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.

II.Chuẩn bị.

1.Đồ dùng dạy học:

Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ.

- Một vài tranh mẫu đơn giản.

Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh

2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.

III. Tiến trình dạy học.

1.Tổ chức: 9A . 9B . 9C 9D . 9E .9G .9H .

 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.

3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)

 

doc38 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật 9 - Nguyễn Duy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h trình bày sản phẩm của mình và tự nhận xét, đánh giá và xếp loại.
Tranh, ảnh về các loại túi sách
Hình minh họa cách vẽ
Bài vẽ của học sinh 
Băng dán bảng
Tổ trưởng duyệt: Ngày…….tháng ……năm 200….
Soạn: 03/09/2007 Tiết 5. Vẽ tranh
Giảng: 04/10/2007 	 đề tài phong cảnh quê hương
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
*Kỹ năng: - Học sinh biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh về đề tài phong cảnh.
*Thái độ:- Học sinh yêu quê hương và tự hào về nơi mình đang sống.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Sưu tầm một số tranh, ảnh về quê hương của các hoạ sỹ.
 - Hình gợi ý cách vẽ tranh phong cảnh quê hương.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phương pháp dạy học:
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A…...9B…...9C……9D…...9E……9G…..…9H…… 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài liệu
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài.
GV Dùng ảnh về phong cảnh quê hương giới thiệu ngắn gọn đăch điểm của vùng miền.
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tương nào.
? Màu sắc như thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với cảnh mùa khác như thế nào.
GV giới thiệu tranh sinh hoạt, chân dung, để học sinh nhận ra sự khác nhau tranh phong cảnh…
GV kết luận: Phong cảnh quê hương ở thành phố, thôn quê, trung du, miền núi, miền biển đều có ngững nét riêng về không gian, hình khối màu sắc và thay đổi theo thời gian sáng, trưa, chiều, tối.
Hoạt đông 2. Hướng dẫn HS cách vẽ.
GV nhắc lại cách chọn cảnh, cắt cảnh, và lược bỏ chi tiết để bố cục tranh hợp lý.
GV minh họa cách vẽ trên bảng;
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài.
GV gợi ý học sinh vẽ tranh như đã hướng dẫn, chú ý đến hình ảnh sao cho phù hợp với từng vùng miền…
GV gợi ý cho Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình 
+ Cách vẽ màu.
Hoạt động 4.
Đánh giá kết qủa học tập.
Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ.
GV kết luận và cho đIểm một số bài vẽ đẹp
HDVN.
Vẽ một bức tranh tùy thích
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Đình làng Việt Nam.
I. Quan sát nhận xét.
Học sinh quan sát tranh
Học sinh nghe và ghi nhớ
II. Cách vẽ.
Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn cách vẽ trên bảng.
Tìm và chọn nội dung đề tài
Bố cục mảng chính , phụ
Tìm hình ảnh, chính phụ 
Tô màu theo không gian, thời gian, màu tươi sáng….
Học sinh làm bài vào vở
thực hành
Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
Tranh của hoạ sỹ và học sinh
Hình minh họa cách vẽ
Bài vẽ của học sinh 
Băng dán bảng
Tổ trưởng duyệt: Ngày…….tháng ……năm 200….
Soạn: 03/09/2007 Tiết 6. Thường thức mỹ thuật
Giảng: 11/10/2007 Chạm khắc gỗ đình làng việt nam
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu sơ lược về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
*Kỹ năng: - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng.
*Thái độ:- Học sinh có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá lịch sử, quê hương đất nước. 
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu đình làng Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
Học sinh; - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu đình làng Việt Nam
2.Phương pháp dạy học: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A…...9B…...9C……9D…...9E……9G…..…9H…… 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Đình làng là thành tựu đặc sắc trong nghệ thuật kiến trúc và trang trí truyền thống của nước ta. Đình là nơi thờ Thành hoàng làng, đồng thời cũng là nơi bàn bạc, giải quyết việc làng và tổ chức lễ hội hằng năm. Kiến trúc đình làng mộc mạc và duyên dáng. Ngôi đình là niềm tự hào và luôn gần gũi, gắn bó với tình yêu quê hương của mỗi người dân. Các ngôi đình như Đình Bảng(Bắc Ninh), Thổ Hà, Lỗ Hạnh(Bắc Giang), Tây Đằng, Chu Quyến(Hà Tây)…là tiêu biểu cho đình làng Việt Nam…
Đình Chu Quyến (Hà Tây) Đầu đao đình Phù Lão (Bắc Giang)
Hoạt động 1. Tìm hiểu nghệ thuật chạm khắc.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trưởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu sưu tầm và SGK.
Nhóm trưởng tổng hợp vào viết vào phiếu.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Câu hỏi thảo luận: Hãy nêu nội dung và tính nghệ thuật của chạm khắc gỗ đình làng? 
Chạm khắc đình làng là một loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc, độc đáo do những thợ làng, xã tạo lên. Cách chạm dứt khoát, chắc tay thể hiện cuộc sống muôn màu, lạc quan, yêu đời….
Chạm khắc đình làng là chạm khắc dân gian do người dân sáng tạo nên cho chính họ, vì thế đối lập với chạm khắc đình làng, cung đình chính thống-với những quy tắc nghiêm ngặt, mang tính tượng trưng….
Nội dung của chạm khắc đình làng miêu tả những hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống thường nhật của người dân….nghệ thuật chạm khắc rất sinh động, dứt khoát, chắc tay…..
Nghệ thuật chạm khắc mang đậm tính dân gian và bản sắc dân tộc.
 Cảnh sinh hoạt của người dân. Rồng chầu. Đình Chu Quyến (Hà Tây)
 Đình Thổ Tang (Vĩnh Tường-Vĩnh Phúc)
Sau khi các nhóm trình bày, GV sử dụng đồ dùng dạy học kết hợp với hướng dẫn học sinh quan sát hình ảnh sau đó củng cố, bổ sung kiến thức.
Hoạt động 2. Đánh giá kết quả học tập.
GV gợi ý học sinh liên hệ với đình làng địa phương, đặt ra những câu hỏi để học sinh trả lời.
Nội dung bức chạm khắc?
Cách thể hiện như thế nào?
GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
HDVN
Viết những nhận xét ngắn gọn về đình làng địa phương.
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về đình làng Việt Nam trên báo chí….
Chuẩn bị bài học sau.
----------------------------------------
Tổ trưởng duyệt: Ngày…….tháng ……năm 200….
Tiết 7. Vẽ theo mẫu
Giảng:............... 	 vẽ tượng chân dung 
 ( tượng thạch cao -vẽ hình)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người.
*Kỹ năng:- Học sinh làm quen với cách vẽ tượng chân dung và vẽ được hình với tỷ lệ các phần chính gần giống mẫu.
*Thái độ:- Học sinh thích vẽ tượng chân dung.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh ảnh tượng chân dung.
- Mẫu tượng chân dung Nam.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: - trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A….. 9B….. 9C…… 9D…... 9E…....9G…...9H ……. 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài liệu
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: giới thiệu một số nét về tượng chân dung
+ Tượng là tác phẩm nghệ thuật điêu khắc.
+ Tượng chân dung gồm có tượng đầu, bán thân…
+ Tượng có nhiều chất liệu.
GV: cho học sinh kể tên tượng và chất liệu mà học sinh biết.
GV: yêu cầu học sinh quan sát hình a, b, c.
GV: giới thiệu mẫu và gợi ý cho học sinh nhận xét về cấu trúc, tỷ lệ các bộ phận; đầu, cổ, đế…
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: gợi ý cách vẽ hình trên bảng
GV nhắc học sinh vẽ từ bao quát đến chi tiết.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: gợi ý học sinh vẽ từng bước một, vẽ từ bao quát đến chi tiết, mỗi vị trí có góc nhàn khác nhau…
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV: yêu cầu học sinh nhận xét về;
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
GV: bổ sung và động viên khuyến khích học sinh.
HDVN.
Giờ sau vẽ tiếp (vẽ đậm nhạt)
Sưu tầm tranh ảnh về tượng chân dung.
I. Quan sát, nhận xét.
- Học sinh quan sát và nghe giáo viên giới thiệu.
- Học sinh kể tên tượng và chất liệu.
- Học sinh quan sát nhận xét về tượng ở vị trí khác nhau.
- Học sinh nhận xét về cấu trúc của tượng như đầu, cổ, đế…
II. Cách vẽ.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và tự ghi cách vẽ:
+ Vẽ khung hình bao quát.
+ Tìm tỷ lệ các bộ phận.
+ Vẽ nét chính.
+ Vẽ chi tiết.
- Học sinh vẽ bài thực hành.
- Học sinh nhận xét theo cách hiểu của mình.
Mẫu tượng thạch cao
Hình minh họa cách vẽ
Bài vẽ của học sinh 
Băng dán bảng
Tổ trưởng duyệt: Ngày…….tháng ……năm 200……
Tiết 8. Vẽ theo mẫu
Giảng:............... 	 vẽ tượng chân dung 
( tượng thạch cao -vẽ đậm nhạt)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh nhận ra các độ đậm nhạt chính, vẽ được các mảng đậm nhạt của tượng. ( mức độ đơn giản)
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ được ba độ đậm nhạt chính để bước đầu tạo được khối và ánh ánh sáng ở hình vẽ.
*Thái độ:- Học sinh cảm nhận được khối và hoàn thành bài vẽ đậm nhạt.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Mẫu tượng chân dung Nam.
- Hình minh hoạ cách vẽ đậm nhạt, một số bài vẽ hoàn chỉnh của học sinh năm trước
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A….. 9B….. 9C…… 9D…... 9E…....9G…...9H ……. 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài liệu
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: giới thiệu một số bài vẽ để học sinh nhận xét.
GV: yêu cầu học sinh quan sát mẫu và tìm ra ba độ đậm nhạt chính theo vị trí của mình.
GV: bổ sung ý kiến của học sinh;
+ ở mỗi vị trí, độ đậm nhạt không giống nhau.
+ Độ đậm nhạt phụ thuộc vào nguồn chiếu sáng.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: hướng dẫn học sinh bằng hình minh hoạ trên bảng.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: gợi ý học sinh về; mảng đậm nhạt, cách vẽ đậm nhạt….
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV: lựa chọn bài vẽ đẹp và yêu cầu học sinh nhận xét.
- GV bổ sung và động viên học sinh.
HDVN.
Sưu tầm tranh ảnh để tập phóng tranh.
Chuẩn bị đồ dùng vẽ đầy đủ.
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng và tìm ra bài vẽ đẹp.
- Học sinh quan sát và tìm ra ba độ đậm nhạt chính.
II. Cách vẽ đậm nhạt.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ;
+ Cách phác mảng.
+ Cách vẽ đậm nhạt.
+ Vẽ đậm trước và nhạt sau.
-Học sinh quan sát mẫu và làm bài thực hành.
- Học sinh nhận xét và chọn bài vẽ đẹp.
Mẫu tượng thạch cao
Hình minh họa cách vẽ
Bài vẽ của học sinh 
Băng dán bảng
Tổ trưởng duyệt: Ngày…….tháng ……năm 200……
Tiết 9. Vẽ trang trí
Giảng:............... 	 tập phóng tranh ảnh
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh biết cách phóng tranh ảnh, phục vụ cho sinh hoạt học tập.
*Kỹ năng:- Học sinh phóng được tranh ảnh đơn giản.
*Thái độ:- Học sinh có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài tranh mẫu đơn giản.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A….. 9B….. 9C…… 9D…... 9E…....9G…...9H ……. 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài liệu
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: nêu một số tác dụng của việc phóng tranh ảnh;
Phục vụ học tập, văn hoá
Phục vụ trang trí…
GV: cho học sinh xem hai bài phóng tranh bằng cách kẻ ô vuông và bằng các đường chéo.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: hướng dẫn học sinh phóng tranh theo hai cách.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: yêu cầu học sinh chọn một hình ảnh đơn giản để phóng.
GV: đến từng bàn quan sát và hướng dẫn bổ sung.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV: gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh chưa xong.
HDVN.
Sưu tầm tranh ảnh lễ hội.
Chuẩn bị đồ dùng vẽ bài sau.
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét và ghi nhớ:
+ Phóng tranh ảnh nhằm phục vụ cho sinh hoạt và học tập, tạo điều kiện phát triển khẳ năng quan sát, kiên trì, chính xác…
II.Cách vẽ.
1.Kẻ ô vuông:
- Xác định chiều cao, ngang hình định phóng, kẻ các ô vuông bằng nhau.
- Kẻ ô vuông ở giấy vẽ to hơn ở hình định phóng.
- Dựa vào các ô đã kẻ để vẽ hình
2.Kẻ đường chéo:
- Kẻ đường chéo, hình chữ nhật ở hình mẫu.
- Kẻ ô hình lớn theo như mẫu
- Dựa vào hình mẫu tìm vị trí hình để phóng chính xác.
- Nhìn mẫu, điều chỉnh hoàn thành bài vẽ.
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh nhận xét bài vẽ theo cảm nhận riêng.
Tranh của hoạ sỹ và học sinh
Hình minh họa cách vẽ
Bài vẽ của học sinh 
Băng dán bảng
Tổ trưởng duyệt: Ngày…….tháng ……năm 200……
Tiết 10. Vẽ tranh
Giảng:............... 	 đề tài lễ hội (kiểm tra 1 tiết)
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta.
*Kỹ năng:- Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội.
*Thái độ:- Học sinh yêu quê hương và những lễ hội truyền thống của dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh, ảnh về các lễ hội ở nước ta, tranh của các hoạ sỹ.
- Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A….. 9B….. 9C…… 9D…... 9E…....9G…...9H ……. 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài liệu
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung.
GV: nêu một số lễ hội lớn ở nước ta; đền Hùng, chùa Hương….
GV: cho học sinh xem tranh và giới thiệu cho học sinh hiểu được ý nghĩa và cảm nhận nét riêng về lễ hội
GV: bổ sung tóm tắt các ý chính nội dung các nhóm trao đổi.
GV: gợi ý để học sinh lựa chọn đề tài; lễ hội đầu năm, cầu mưa, thành hoàng…..
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV: hướng dẫn học sinh phóng tranh theo hai cách.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: theo dõi gợi mở về nội dung, cách bố cục cho học sinh.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV: Tổng kết, nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm của một số bài vẽ.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh chưa xong.
HDVN.
Sưu tầm tranh ảnh lễ hội.
Chuẩn bị các hình trang trí cho bài học sau.
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét và ghi nhớ.
- Học sinh trao đổi và trả lời một số câu hỏi của giáo viên:
+ Tên lễ hội.
+ Nội dung.
+ Hình thức.
- Học sinh lựa chọn đề tài theo sở thích, cảm hứng
II. Cách vẽ.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và ghi nhớ cách vẽ:
+ Tìm hình ảnh tiêu biểu.
+ Sắp xếp các hình mảng.
+ Vẽ hình ảnh chính, phụ.
+ Vẽ màu tươi sáng làm rõ trọng tâm nội dung đã chọn.
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh nhận xét bài vẽ theo cảm nhận riêng.
Tổ trưởng duyệt: Ngày…….tháng ……năm 200……
Tiết 11. Vẽ trang trí
Giảng:............... 	 trang trí hội trường
I.Mục tiêu.
*Kiến thức:- Học sinh hiểu sơ lược kiến thức về trang trí hội trường.
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ được phác thảo trang trí hội trường.
*Thái độ:- Học sinh thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Tranh, ảnh về trang trí hội trường.
- Hình gợi ý cách trang trí hội trường.
Học sinh; - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A….. 9B….. 9C…… 9D…... 9E…....9G…...9H ……. 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thiết bị tài liệu
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.
GV: đặt câu hỏi gợi ý để học sinh nhớ lại các ngày lễ kỷ niệm, lễ hội…
? Hội trường là gì.
? Trường ta có hội trường không.
? Em thấy ở đâu có hội trường.
? Trang trí hội trường gồm có những gì.
? Hình mảng nào chiếm diện tích nhiều nhất.
GV: tóm tắt để học sinh hiểu rõ cần phải trang trí hội trường.
- Trang trí hội trường luôn có vai trò quan trọng, góp phần quan trọng sự thành công của ngày lễ, hội.
- Trang trí gồm có; quốc kì, ảnh lãnh tụ, khẩu hiệu, biểu trưng, bàn, bục…
- Trang trí đối xứng hoặc không đối xứng, màu phông, chữ phảI phù hợp với nội dung….
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách trang trí hội trường.
GV: cho học sinh xem một số cách trang trí hội trường.
GV: gợi ý học sinh tìm nội dung để trang trí hội trường.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV: nhắc học sinh nắm vững tỷ lệ chiều dài, rộng, cao của hội trường.
- Chọn kiểu chữ phù hợp với nội dung, màu sắc hài hoà.
GV: theo dõi gợi mở về nội dung, cách bố cục cho học sinh.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả 
học tập .
GV và HS lựa chọn một số bài để nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm của một số bài vẽ.
GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh chưa xong.
HDVN.
Sưu tầm tranh ảnh về mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam
I. Quan sát nhận xét.
- Học sinh quan sát, nhận xét và ghi nhớ.
- Học sinh trao đổi và trả lời một số câu hỏi của giáo viên:
+ Nội dung.
+ Hình thức.
II. Cách vẽ.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và ghi nhớ cách trang trí:
+ Tìm nội dung
+ Tìm hình ảnh
+ Bố cục hình mảng
+ Thể hiện chi tiết
+ Vẽ màu
- Học sinh làm bài thực hành.
- Học sinh tự đánh giá và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
Tổ trưởng duyệt: Ngày…….tháng ……năm 200……
Giảng: ………………… Tiết 12. Thường thức mỹ thuật
Sơ lược về mỹ thuật các dân tộc ít người việt nam
I.Mục tiêu.
*Kiến thức: - Học sinh hiểu sơ lược về nghệ thuật các dân tộc ít người ở Việt Nam.
*Kỹ năng: -Học sinh thấy được sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt Nam .
*Thái độ:- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ thuật của dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên; - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về mỹ thuật dân tộc Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
Học sinh; - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học.
2.Phương pháp dạy học: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức: 9A…...9B…...9C……9D…...9E……9G…..…9H…… 
 2.Kiểm tra đồ dùng vẽ.
3.Bài mới.( GV giới thiệu bài)
Hoạt động 1. Tìm hiểu vài nét khái quát về các dân tộc ít người Việt Nam.
GV dựa vào kiến thức học sinh học được ở môn lịch sử và địa lý, đặt các câu hỏi gợi ý:
? Việt Nam có bao nhiêu các dân tộc.
? Mối quan hệ giữa các dân tộc trong quá trình dựng nước và giữ nước.
? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết.
( Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên)
GV tóm tắt: Việt Nam có 54 dân tộc, các dân tộc luôn kề vai sát cánh trong quá trình xây dựng nước….Ngoài nhữngđặc điểm chung ở sự phát triển về KT-XH-VH, mỗi cộng đồng dân tộc có bản sắc riêng… 
Hoạt động 2. Tìm hiểu vài về mỹ thuật các dân tộc ít người Việt Nam.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trưởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu sưu tầm và SGK.
Nhóm trưởng tổng hợp vào viết vào phiếu.
Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Câu hỏi thảo luận: 1. Hãy nêu đặc điểm của tranh thờ, thổ cẩm, nhà rông và tượng nhà mồ?
2. Nêu một số nét tiêu biểu về Tháp Chăm và điêu khắc Chăm.
3. Kể thêm loại hình nghệ thuật của các dân tộc ít người mà em biết?
Tháp Chăm Điêu khắc Chăm Thổ cẩm Tranh thờ
Tranh thờ: phản ánh ý thức thác hệ lâu đời của dân tộc miền núi phía Bắc; hướng thiện, răn đe cái ác, cầu may mắn, có thể vẽ hoặc in nét và vẽ bằng các màu tự tạo…
Thổ cẩm: nét đặc sắc của nghệ thuật trang trí trên vải, các hoạ tiết được cách điệu và đơn giản từ những hình mẫu thực ngoài thiên nhiên, rồi sắp xếp thể hiện, tạo nên những tác phẩm mang tính trang trí, giá trị thẩm mỹ cao…
Nhà rông: là nơi sinh hoạt cộng đồng của các dân tộc..dáng cao sừng sững và được trang trí công phu, nhà được làm từ gỗ, tre, lá…nhà có vẻ đẹp hoành tráng và giản dị…
Tựng nhà mồ: điêu khắc nhà mồ Tây Nguyên là pho sử thi về cuộc sống xã hội và tự nhiên của rừng núi, vừa cổ sơ vừa hiện đại với ngôn ngữ hình khối đơn giản và tính cách điệu cao…
Tháp Chăm: là công trình kiến trúc độc đáo có nhiều tầng, các tầng thu nhỏ dần lên tới đỉnh, tháp được trang trí các hình hoa lá xen kẽ….
 Nhà rông Tượng nhà mồ
Sau khi các nhóm trình bày, GV sử dụng đồ dùng dạy học kết hợp với hướng dẫn học sinh quan sát hình ảnh sau đó củng cố, bổ sung kiến thức.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
HDVN
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về 

File đính kèm:

  • docmy thuat 9 co minh hoa.doc