Giáo án lớp 5 - Tuần 6

 I.Mục tiêu:

 - Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.

 Kĩ năng: Ra quyết định, tư duy, thực hành.

 KT: Thực hiện một số phép tính cộng trừ nhân chia đơn giản.

II.Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi bài

- Vở BTTH/34,35-sgk/26,27.

II. Hoạt động dạy- học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t BC: làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên...
- Lớp viết vở - 1em viết bảng
- Đổi vở,mở SGK chấm bài bằng bút chì
- 5em
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó đọc kết quả
- 2-3 em đọc lại bài
a.khoeo chân c. ngoéo tay
b.người lẻo khoẻo
- Lớp làm bài vào VBT
-1 em lên bảng làm
Tay súng.....
Cho sâu cho sáng......
- Lắng nghe, thực hiện.
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. MỤC TIÊU:
 Viết đúng chữ hoa D (1 dòng ) , Đ , H ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng “Kim Đồng " và câu ứng dụng Dao có “mài mới sắc, người có học mới khôn” bằng chữ cỡ nhỏ.
 KN: Thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
 - Mẫu chữ viết hoa D, Đ
 - Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
 - Vở tập viết, bảng con, phấn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 GV
HS
1.Bài cũ :
 - Kiểm tra HS viết bài ở nhà vở tập viết 
Từ ứng dụng Chu Văn An 
 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang 
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe
- Gọi hs lên bảng viết –Lớp BC
 nhận xét 
2.Bài mới :
Giới thiệu : Hôm nay các em tiếp tục ôn chữ hoa D,Đ,H
Hướng dẫn viết bảng con 
Luyện viết chữ hoa: D
- Trong bài có những chữ hoa nào ? D, Đ, H
- Đính chữ D nói : chữ D có độ cao mấy dòng ô li ?
- Chữ D có mấy nét : Có 3 nét đó là 1 nét lượn đứng kết hợp nét cong phải tạo thành 1 đường xoắn nhỏ dưới chân chữ.
- Viết mẫu- vừa nói vừa viết: bắt đầu đặt bút ở giữa dòng ô li 3 để viết nét lượn đứng và nét cong phải, dừng bút ở đường kẻ 3.
- Cho HS viết bảng con.
 Nhận xét,sửa sai
b.Luyện viết chữ Đ, H 
- Đính mẫu chữ Đ
- Chữ Đ có độ cao mấy dòng li.
- Hd viết chữ Đ tương tự chữ D, chỉ thêm dấu gạch ngang 
- Cho HS viết bảng con 
- Nhận xét 
* Thực hiện viết chữ H 
- Treo mẫu chữ kết hợp hướng dẫn chữ hoa H 
- Chữ H có mấy dòng li ?
- chữ H có mấy nét ? 
- Viết mẫu vừa nói vừa viết: bắt đầu đặt bút để viết nét cong dưới, dừng bút ở dòng li 1 lia bút viết nét thẳng đứng 
- Cho HS viết bảng con 
- Nhận xét 
b) Luyện viết từ ứng dụng 
- Gọi HS đọc từ ứng dụng 
- Treo từ ứng dụng 
- Giới thiệu về anh Kim Đồng: Là 1 trong những đội viên đầu tiên của đội thiếu niên Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, quê ở Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh năm 1943 lúc 15 tuổi 
- Viết mẫu từ ứng dụng lên bảng: vừa nói vừa viết, vừa hướng dẫn. Bắt dầu viết chữ K nối với chữ i, m khoảng cách giữa chữ Kim chữ Đồng 1 con chữ o
- Cho HS viết bảng con.
 nhận xét,sửa sai.
c) Luyện viết câu ứng dụng 
“ Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn”
- Gọi HS đọc câu ứng dụng 
- Gọi HS nêu tiếng có chữ hoa ứng dụng Dao 
- Cho HS viết bảng con chữ Dao
Hướng dẫn HS viết vở tập viết 
- Nêu yêu cầu tập viết 
- Viết theo yêu cầu vở tập viết.
- Cho HS quan sát vở tập viết của GV 
- Cho HS viết vào vở 
Quan sát hướng dẫn, nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút đúng quy định 
Chấm, chữa bài 
- Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học: nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. 
Luyện viết thêm phần về nhà.
-Chuẩn bị : xem trước bài sau
- 5em
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng của bài cũ.
- 3 HS viết bảng lớp. Lớp viết BC từ: Chu Văn An, Chim 
- D , Đ , H
- 2 dòng li rưỡi 
- Có 3 nét (HS xem chữ mẫu trả lời)
- Quan sát
- Viết bảng con.
- Quan sát 
- 2 dòng li rưỡi 
- Quan sát 
- Viết bảng con- 1em bảng lớp
- 2 dòng li rưỡi
- 3 nét
- Lắng nghe,quan sát
- Lớp viết bảng con-1em viết bảng
1, 2 HS đọc từ ứng dụng : Kim Đồng 
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Viết bảng con- 1em bảng lớp
- 1, 2 HS đọc câu ứng dụng
- Viết bảng con 2em viết bảng lớp: Dao
- Mở vở viết bài 
- N ộp vở chấm
- 5 đến 7 bài
- Lắng nghe,thực hiện
TUẦN 6: Thứ tư ngày 01 tháng 10 năm 20114.
TẬP ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng , tình cảm.
 - Hiểu nôi dung : Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học (trả lời được các CH 1,2,3)
 - HS khá, giỏi đọc thuộc một đoạn văn em thích.
 *Kĩ năng: giao tiếp,hợp tác.
 KT: Đọc bài theo lớp.,1em đọc một số tiếng đơn giản
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh minh hoạ 
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài: Bài tập làm văn - trả lời câu hỏi.
nhận xét .
2.Bài mới :
 Giới thiệu bài- ghi đề: Nhớ lại buổi đầu đi học
 Luyện đọc :
- Đọc diễn cảm toàn bài 
Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ: 
- Đọc từng câu :
- Cho HS tiếp nối từng câu
- Luyện đọc từ khó: nao nức,mơn man,quang đãng,bỡ ngỡ, ước ao,rụt rè
- Đọc từng đoạn trước lớp 
Chia bài thành 3 đoạn 
+ Nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ, đọc đúng bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ náo nức, mơn man, quang đãng
- Luyện đọc câu văn dài
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
Theo dõi. nhận xét.
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi :
- Điều gì gợi tác giả nhớ buổi tựu trường ?
- Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
+ Nhận xét chốt ý: Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng, là 1 sự kiện, là 1 ngày lễ. Vì vậy ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường, khó có thể quên kỉ niệm ngày đến trường đầu tiên.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường. 
Luyện đọc lại:
- Đọc mẫu đoạn 3
Nhận xét 
HTL đoạn văn em thích
Thi đọc thuộc lòng
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài, giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
- Về nhà tiếp tục học thuộc 1 đoạn văn trong bài.
- Chuẩn bị bài sau : Trận bóng dưới lòng đường.
-1emh lên đọc bài và 1 em kể lại câu chuyện.
- Đọc lại đề
- Lắng nghe,theo dõi.
- Cá nhân tiếp nối nhau đọc từng câu.
- CN - ĐT
- 3em đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tập đặt câu.
- Đọc theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc
-1 em đọc lại toàn bài.
- Đọc thầm đoạn1-trả lời
 (lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường )
- Đọc thầm đoạn 2.
- Vì tg lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường,cậu rất bỡ ngỡ,nên thấy những cảnh quen thuộc hằng ngày như cũng thay đổi.
- Đọc thầm đoạn 3.
( bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ .... )
- Lắng nghe.
- 3 em thi đọc
 - Cá nhân
 HS khá giỏi
- Lắng nghe, thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia)
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán
 *Kĩ năng:giao tiếp,tư duy,thực hành.
 KT: Thực hiện bài 1/37sgk
II. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: mẫu của bài 2b.
 - Học sinh: bảng con, vở
 - Sgk/28- vbtth/37,38.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
 - Goi hs làm bài 2b/27 sgk
- Muốn chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm như thế nào?
 Bài 3/27sgk: giải toán
 Nhận xét bài cũ
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài-ghi đề: Luyện tập
 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài :
Cho học sinh làm bài vào vở
 Bốn em lên bảng làm 4 phép tính
 - Nhận xét cách thực hiện phép chia của học sinh.
 - Sửa bài trên bảng
Đặt tính rồi tính theo mẫu
 - Viết mẫu lên bảng
 - Cho HS làm trên bảng con theo mẫu.
 Quan sát- nhận xét
Bài 2: 
 Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Hd hs làm bài
 Nhận xét,sửa bài
Bài 3: 
 Gọi học sinh đọc đề
- Hướng dẫn tìm hiểu đề và giải bài vào vở
- Thu chấm 10 vở. Sửa bài nhận xét
Bài 4: Dành cho hs khá, giỏi
3.Củng cố-dặn dò:
 - Nhận xét- dặn dò
Bài sau: Phép chia hết và phép chia có dư
BTVN: 1,2/28 sgk
- 1 em
- 1em Đặt tính và chia từ trái sang phải
- 1em 
- Nhắc lại đề
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm bài vào vở- 1em làm bảng
- 4 em lên bảng làm
- Quan sát
- Lớp thực hiện trên bảng con
- Tự làm các bài còn lại
- Tìm 1/4 của: 20cm, 40km, 80kg
 - Làm bài cá nhân
_ Chữa bài
- 2 em đọc đề
-Lớp làm vở, 1 em bl
 Bài giải:
 Số trang sách Mỵ đã đọc được là: 
 84 : 2 = 42 (trang)
 ĐS: 42 trang
- Học sinh đổi vở bạn sửa bài
- Lắng nghe,thực hiện.
- Lắng nghe,thực hiện.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I.MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
 - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bà tiết nước tiểu.
 - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên
 - Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Kĩ năng:Làm chủ bản thân
II.CHUẨN BỊ:
 - Các hình trong SGK trang 24,25. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GV
 HS
1.Bài cũ
 Nêu câu hỏi- gọi hs trả lời:
-Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?
-Thận có chức năng gì?
 Nhận xét bài cũ
2. Bài mới:
 GT bài- ghi đề: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
 Hd tìm hiểu bài:
HĐ1.Thảo luận 
*Mục tiêu:-Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
Bước1: Thảo luận nhóm
+Hãy kể một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu ?
+Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
 - Gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ,không ngứa ngáy,không bị nhiễm trùng.
*KL: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng .
Hđ2. Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu:-Nêu được cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu
Bước 1. Làm việc theo cặp
-Từng cặp hs quan sát các hình 2,3,4,5
SGK/20& nói xem các bạn trong các hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì cho việc giữ vệ sinh & bảo vệ cơ quan BTNT?
Bước 2.Làm việc cả lớp
-Tiếp theo gv yêu cầu cả lớp cùng thảo luận 1 số câu gợi ý sau:
+Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan BTNT?
+Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
KL:sgk
LHTT: Các em có thường xuyên tắm rửa,thay quần áo k? có uống đủ nước và k nhịn đi tiểu k?
3. Củng cố-Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học- dặn dò
Chuẩn bị bài Cơ quan thần kinh. 
- 2em
- Đọc lại đề
- Nhóm đôi
- Từng cặp hs thảo luận theo câu hỏi.
Đại diện các nhóm trả lời – các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét , bổ sung
1 số hs trả lời
HS phát biểu
- Cá nhân,nhận xét,
- Lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 6: Thứ năm ngày 02 tháng 10 năm 2014.
TOÁN: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ 
I: MỤC TIÊU:
 - Nhận biết phép chia hết và chia có dư.
 - Biết số dư bé hơn số chia
 *Kĩ năng:giao tiếp,tư duy,ra quyết định.
 KT: Thực hiện một số phép tính cộng trừ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
 - GV : Các tấm bìa có các chấm tròn ( như hình vẽ trong SGK)
 - Sgk/2930- vbtth/39/
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
 Gọi hs làm bài
- 4 em lên bảng làm .
 24 : 3 54 : 6
 36 : 6 42 : 6
(sửa bài, nhận xét)
1.Bài mới:
 Giới thiệu bài-ghi đề: Phép chia hết và phép chia có dư.
- Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
 - Viết lên bảng 2 phép chia.
 8 : 2 9: 2
- Gọi 2 học sinh lên bảng, mỗi em thực hiện 1 phép chia (vừa viết vừa nói cách chia)
 Nhận xét,sửa sai
- Qua 2 phép chia này các em thấy phép chia nào đã chia hết? Phép chia nào chia không hết? Vì sao các em biết?
- Chỉ vào phép chia: 8:2 và nói: Đây là phép chia hết
9:2 là phép chia có dư (dư 1)
- HS cả lớp thực hiện bằng que tính
- Với phép chia 9:2; 
Dán 9 hình tròn như sgk lên bảng. Gọi học sinh lên chia và trả lời
- Học sinh thực hiện bằng que tính
 Kết luận: Vậy phép chia như thế nào được gọi là phép chia hết?
- Phép chia như thế nào được gọi là phép chia có dư?
- Em hãy so sánh số dư và số chia ở phép chia 9:2 = 4(dư 1) ?
- Vì sao số dư lại phải bé hơn số chia?
Nêu: Nếu số dư lớn hơn hay bằng số chia thì có thể chia tiếp nữa, như thế bước chia liền trước chưa thực hiện đúng
Ghi lên bảng: Số dư bé hơn số chia
 Thực hành :Vbtth/39
Bài 1 vbt: Bài toán yêu cầu gì ?
Ghi mẫu bài a lên bảng
- Gọi HS đọc mẫu. Giải thích thêm cách trình bày bài.
- Ghi mẫu bài b lên bảng 
- Gọi HS đọc mẫu. Giải thích thêm cách trình bày.
- Chỉ cho cô những phép chia hết, những phép chia có dư ?
Cho HS làm bài vào vở.
Hỏi : Phép chia em làm là phép chia hết hay phép chia có dư ?
Bài 2vbt : 
Nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu: Tự kiểm tra và ghi Đ, S vào các phép chia và giải thích vì sao?
- Nhận xét, tuyên dương em làm nhanh và đúng.
Bài 3vbt: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề
 (theo dõi,giúp đỡ)
3. Củng cố- dặn dò: 
- Thế nào là phép chia hết? 
- Thế nào là phép chia có dư?
- Số dư so với số chia phải như thế nào?
 Xem trước bài sau : Luyện tập
 BTVN: 1,2/28 sgk
- 4 em lên bảng làm-lớp làm bảng con
- Nhắc lịa đề
- 2 em lên bảng thực hiện và nói cách chia:
2 8 chia 2 đựoc 4 viết 4
8 4 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 
0 bằng 0,viết 0
9 2 9 chia 2 được 4, viết 4 
8 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 8
1 bằng 1,viết 1
- Ở duới lớp thực hiện vào bảng con
- Phép chia thứ nhất 8:2 là phép chia hết. Vì kết quả trừ còn 0
- Phép chia thứ hai 9:2 là phép chia chưa hết vì kết quả trừ còn 1
- HS lấy 8 que tính chia 2 phần để kiểm tra lại kết quả
- Mỗi phần có 4 chấm chấm tròn còn thừa một chấm tròn
- Học sinh lấy 9 que tính để chia thành 2 phần bằng nhau còn thừa 1
- Phép chia không còn thừa là phép chia hết
- Phép chia còn thừa lại là phép chia có dư
- Số dư (1) bé hơn số chia (2)
- Vì không chia được cho nên gọi là số dư
- Nhắc lại
- Nhắc lại
- Tính rồi viết theo mẫu
-3 em đọc mẫu
- 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở BT
- 3 em lên bảng làm
- HS đổi vở bạn sửa bài
- 1 số em trả lời
- Lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng làm và trả lời câu hỏi
- Ghi Đ, S?
- Lớp làm bài
 1 số hs trình bày kq
1 hs đọc đề
- Trả lời miệng (a)
- Cá nhân
- Lắng nghe,thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY
I. : MỤC TIÊU
 - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1)
 - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2)
II.CHUẨN BỊ:
 - VBT – Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ
 - Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT2 ( theo hàng ngang)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
 - Gọi hs làm lại BT1,3 tuần 5 
Nhận xét , đánh giá , ghi điểm
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài-ghi đề :Từ ngữ về trường học – Dấu phẩy
 Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1
- Treo bảng phụ kẻ sẵn ô chữ bài tập 1 
- Gọi 1 vài HS nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu HS nhắc lại từng bước thực hiện bài tập.
- Cho trao đổi theo nhóm 4
 Hướng dẫn cách làm bài
Dòng 1: Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu 
- Gọi đại diện các tổ trình bày kết quả 
 Chữa bài chốt ý đúng.
Bài 2
- Viết 3 câu văn sẵn lên bảng 
- Đọc mẫu, nghỉ hơi chậm ở nơi cần điền dấu phẩy cho các em theo dõi 
- Mời 3 em lên điền dấu câu 
- Nhận xét 
3.Củng cố- dặn dò :
- Về nhà : tập điền các ô chữ có trên báo 
Bài sau : Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái so sánh.
- 1 em lên làm lại bài tập 1
- 2 em lên làm bài tập 2 
- Lớp nhận xét bài làm ,bổ sung .
- Nhắc lại đề
- Lớp đọc thầm.
- Nhắc lại các bước thực hiện 
- Các nhóm cùng quan sát, dự đoán để làm bài.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung 
- Các tổ cử đại diện lên trình 
- Đọc từ xuất hiện cột màu 
- 1 em đọc lại yêu cầu bài tập 2.
- Lớp đọc thầm từng câu
- Tự làm vào vở bài tập
 Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe,thực hiện.
CHÍNH TẢ: NV NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo (BT1)
 - Làm đúng BT3 a/b
II. CHUẨN BỊ:
 Gv: Bảng lớp viết BT2, BT3
 Hs: Vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ:
 - Đọc cho hs viết các từ: khoeo chân, xanh xao, lẻo khoẻo, khoẻ khoắn. 
 (nhận xét,sửa sai))
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài- ghi đề: Nhớ lại buổi đầu đi học. 
 Hướng dẫn nghe viết chính tả
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả 
- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
- Hướng dẫn viết tiếng khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng
- Đọc bài cho hs viết 
 HD chấm chữa bài:
- Thu vở chấm bài:từ nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, trình bày
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập
- Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
Bài tập 3: 
 - Đọc nghĩa của từ:
Câu a: siêng năng, xa, xiết
Câu b: mướn, thưởng, nướng
 chữa bài, nhận xét
4. Củng cố- dặn do:
 - HS viết sai nhiều cho chép lại
 Bài sau “Trận bóng dưới lòng đường”
- 1em viết bảng lớp-lớp viết bảng con. 
- Nhắc lại đề
- 2- 3 em đọc lại
- Cá nhân,nhận xét, nhắc lại
 - Viết bảng con-1em bảng lớp
- Lớp viết bài vào vở-1em viết bảng lớp.
- Đổi vở lấy bút chì chấm,chữa
- 5 đến 7 em.
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng
 Nhận xét
- Lớp làm bảng con
 Nhận xét
- Cả lớp viết lời giải đúng vào vở
- Lắng nghe,thực hiện
TUẦN 6: Thứ sáu ngày 03 tháng 10 năm 2014.
TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
 - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)
*Kĩ năng sống: giao tiếp
II. CHUẨN BỊ:
 - VBT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
 - Kt bài làm ở nhà
 Nhận xét bài cũ
2.Bài mới:
 GTbài: Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm nhà trường, mỗi em sẽ kể về buổi đầu đến trường của mình,sau đó viết lại những điều vừa kể
 HD hs làm bài tập:
BT1: Nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật,có cái riêng
- Gợi ý:Cần nói rõ buổi đầu đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời tiết như thế nào? Ai dẫn em đến trường? Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc như thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó.
BT2.
Nhắc hs chú ý viết giản dị, chân thật về những điều vừa kể
Củng cố:
 Yêu cầu những em chưa hoàn thành về nhà viết tiếp cho hoàn thành, những em viết xong có thể về nhà viết cho hay hơn
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học- Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Xem trước tiết TLV tuần 7
- 2em
- lắng nghe
- 1hs khá, giỏi kể
- CL& GV nhận xét
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
- 3-4 hs thi kể trước lớp
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
- HS viết xong, gv mời 5-7 em đọc bài
- CL và gv nhận xét rút kinh nghiệm, bình chọn bạn viết tốt nhất
- Lắng nghe,thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Xác định được phép chia hết và chia có dư.
 - Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng con , vở bài tập
 - Sgk/30- vbtth/40.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GV
HS
1.Bài cũ: 
Cho học sinh làm bảng con. 2 em lên bảng làm
 24 : 4 19 : 4
 20 : 5 46 : 5
 nhận xét,sửa sai
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài- ghi đề: Luyện tập
 Hướng dẫn luyện tập:Vbtth/40
Bài 1: GV ghi phép tính 1 lên bảng và hướng dẫn làm
 2
8
 1
Viết 17:2=8 (dư 1)
٭ Các phép tính còn lại cho HS tự làm
- Gọi học sinh nhận xét, GV sửa bài
٭ Lưu ý: Khi thực hiện phép chia em phải nhẩm kết quả theo phép nhân, phép chia đã học.
Bài 2: 
- Hd đọc đề
Yêu cầu gì?
- Chấm 5 vở 
- Nhận xét
Bài 3: Gọi 2 em đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Phân tích, tóm tắt 
 Chấm vở sửa bài, nhận xét
Bài 4a: Gọi học sinh đọc đề 
- Bài toán cho phép chia như thế nào? Số chia là mấy?
- Vậy số dư lớn nhất của phép chia là mấy?
 Các nhóm thảo luận tìm số dư lớn nhất của phép chia này và khoanh lại
- Đại diện nhóm trình bày và giải thích
- Nhận xét, tuyên dương
b. Dành cho hs khá,giỏi 
٭3. Củng cố - dặn dò:
- Khi thực hiện phép chia có dư em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.BTVN: 2,3/30 sgk
- Cả lớp làm bảng con- 2 em lên bảng làm
- Nhắc lại đề
- Gọi học sinh thực hiện phép tính
- Học sinh làm vàovở
- 3 em lên bảng
- Đổi vở bạn sửa bài
- 1em
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm vào vở 
- 3 em lên bảng làm
- HS sửa bài
 - 2 em đọc đề
- Có 27 HS, trong đó có 1/3 số học sinh là học sinh giỏi
-Lớp học có bao nhiêu học sinh giỏi
-1 em lên bảng giải
- Cả lớp làm bài vào vở
- 5 em- lớp sửa bài
- 2 em đọc đề
- Phép chia có dư. 
Số chia là 3; số dư lớn nhất là 2
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Khoanh vào câu B và giải thích
- Số dư phải bé hơn số chia
- Lắng nghe,thực hiện
THỦ CÔNG: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (TT)
I.MỤC TIÊU: 
- 	Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
-	Gấp, cắt, dán được ngôi sao nă

File đính kèm:

  • docTUAN 6.doc