Giáo án lớp 5 - Tuần 32

I.MỤC TIÊU:

 - Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.

 - Biết giải bài toán có phép nhân (chia)

 *Kĩ năng: tư duy, hợp tác,nhận xét.

 KT: 2em thực hiện một số phép tính cộng trừ trong pv100- 1em thực hiện theo lớp.

II.CHUẨN BỊ:

 - Bảng phụ

 - Vbtth/98,99- sgk/165,166.

III. HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC

 

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vở nháp
 Nêu miệng bài giải.
 Bài giải 
 Số lít mật ong trong mỗi can là : 
 35 : 7 = 5 (lít) 
 Số can cần để đựng 10 l mật ong là: 
 10 : 5 = 2 (can) 
 Đáp số : 2 can
- Theo dõi, lắng nghe.
(3 em nhắc lại).
- 2 em đọc đề, phân tích đề, trao đổi nhóm đôi tìm các bước giải.
- 1 em lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở VBT.
Bài giải 
Số kg đừơng đựng trong mỗi túi là :
40 : 8 = 5 (kg) 
Số túi cần có để đựng 15 kg đường:
15 : 5 = 2 (túi)
ĐS : 2 túi
Nhận xét, hỏi đáp bài làm của bạn. 
- 2em đọc yêu cầu bài toán 
 Cả lớp làm bài cá nhân vào vở
Đổi vở chấm bài
- Nêu yêu cầu, nhận xét các phép tính có trong từng biểu thức
Tìm ra chỗ sai, nêu cách giải đúng
Làm bài, đổi vở chấm bài
- Lắng nghe, thực hiện.
Tuần 32: Học bài hát tự chọn: Cây đa Bác Hồ.
I/Mục tiêu
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
 Kĩ năng: Tự tin, hợp tác, thực hành .
II/Chuẩn bị
 - Nhạc cụ quen dùng
 - Bảng phụ ghi lời bài hát.
III/ Hoạt động dạy- học
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 bài: Chị Ong Nâu và em bé, Tiếng hát bạn bè mình.
 2.Bài mới
Hoạt động 1: Học hát bài Cây đa Bác Hồ.
-Giới thiệu: Hôm nay các em học bài hát bài Cây đa Bác Hồ 
Treo bảng phụ
- Hát mẫu
- HD đọc lời ca theo tiết tấu.
- Gọi một vài hs đọc lại.
- Dạy hát từng câu, nối tiếp đến hết bài.
- Cho hs hát toàn bài
 ( theo dõi, sửa sai).
- Gọi hát cá nhân( sửa sai).
Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay, gõ đệm theo nhịp bài hát.
- Thực hiện mẫu
- HDHS thực hiện.
- Hát thi
(nhận xét, tuyên dương)
- Gọi từng nhóm vừa hát vừa vận động theo nhịp( nhận xét, tuyên dương).
3.Củng cố-Dặn dò:
- Hát lại bài Cây đa Bác Hồ 
 Nhận xét tiết học
 Dặn dò
- 2- 4 em.
- Lắng nghe.
- Cả lớp
- Cá nhân: 2 em.
- Cả lớp
- Cả lớp , nhóm, dãy, cá nhân.
- 4 em thực hiện.
- Quan sát, lắng nghe.
- Cả lớp, dãy, nhóm,cá nhân
- Cá nhân
 ( nhận xét,bình chọn)
- Mỗi dãy mỗi nhóm
- Cả lớp 
Lắng nghe, thực hiện.
CHÍNH TẢ: NV NGÔI NHÀ CHUNG
I . MỤC TIÊU 
 - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm đúng bài tập gv chọn
 Kĩ năng: Thực hành, nhận xét, ra quyết định.
 KT: 1em viết bài theo lớp- 2em nhìn sách chép bài vào vở.
 II.CHUẨN BỊ :
 - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ gv chọn
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Đọc cho hs viết các từ: cười rũ rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn.
- Nhận xét ,sửa sai.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài - ghi đề : Ngôi nhà chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết 
- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết. 
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả: 
+ Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? 
+ Những việc mà tất cả các dân tộc phải làm gì ?
-Tổ chức cho HS tìm và viết từ khó.
- HD viết từ khó: hàng nghìn, tập quán riêng, đói nghèo
- Đọc cho HS viết bài:
- Đọc bài cho hs soát lại bài viết
- HD chấm,chữa bài 
+ Cho HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả.
- Thu một số vở – chấm ,nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Điền s hay x
 ...e đạp, san ... át, ...ay mê,...ay bột.
- Nhận xét, sửa sai.
4 .Củng cố- đặn dò :
- Nhận xét – tuyên dương.
- Về nhà làm các bài tập luyện tập vào vở
 * Nhận xét tiết học- dặn dò.	
- 1 em viết bảng, cả lớp viết bc
- Vài em nhắc lại đề.
- Lắng nghe,theo dõi.
 - 2 em đọc lại bài – Cả lớp theo dõi SGK
. là trái đất.
 Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật.
- Nhận xét về cách trình bày bài viết.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai : hàng nghìn, tập quán riêng, đói nghèo...
-Lớp viết bảng con,1 em viết bảng lớp. 
- Lớp viết bài vào vở, 1 em viết bảng lớp
- Cả lớp
- Đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả chấm ,chữa bài
- 5- 7 em.
- Nêu yêu cầu
- Làm bài cá nhân vào bc
- 2 em lên làm bảng lớp
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) 
- 3 em đọc lại bài
- Lắng nghe,thực hiện.
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA X.
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ,T( 1 dòng). HS viết đúng tên riêng : 
 Đồng Xuân(1 dòng)
 - Viết câu ứng dụng :Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng
 chữ cỡ nhỏ(1dòng).
 Kĩ năng: Thực hành,hợp tác, tự tin.
 KT:Viết bài theo lóp.
II.CHUẨN BỊ: 
 - Mẫu các chữ X. 
 - Bảng phụ viết tên riêng Đồng Xuân và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ:
- Kiểm tra bài ở nhà
- Nhận xét.
2.Bài mới :
 Giới thiệu bài- hi đề: Ôn chữ hoa X
Hoạt động 1: Luyện viết bảng con.
Luyện viết chữ hoa X
- Chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
 T, Đ, X , 
* Giới thiệu chữ mẫu 
- Viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- Hướng dẫn HS viêt bảng con.
- Nhận xét 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
Giới thiệu: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. 
Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng.
Giúp các em hiểu nội dung câu tuc ngữ: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.
Hoạt động 2: Viết vào vở 
- Nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ :
+ Viết chữ X 1 dòng 
+ Viết chữ Đ và T 2 dòng 
+ Viết tên riêng : Đồng Xuân 2 dòng 
+ Viết câu ca dao : 1 lần.
- Theo dõi HS viết bài 
- Thu vở chấm nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò 
-Về nhà viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
- 1 số em nộp vở tập viết để kt.
- Một em nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- 2em viết bảng lớp từ: Văn Lang 
Lớp viết bảng con
- Nhắc lại đề bài
- Tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T. 
- Quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại 
- Viết bảng con chữ : X
- Đọc từ ứng dụng : Đồng Xuân 
 - Viết bảng con.
- Đọc đúng câu ứng dụng :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 
 Viết bảng con: Tốt, ,Xấu
-Lớp lắng nghe.
-Viết bài vào vở
-Ngồi đúng tư thế khi viết bài 
-Nộp vở tập viết 
- 5- 7 em.
- Lắng nghe,thực hiện.
TUẦN 32: Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015.
TẬP ĐỌC: CUỐN SỔ TAY
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
 - Nắm được công dụng của sổ tay . Biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của 
 người khác. 
 *Kĩ năng: giao tiếp, hợp tác, nhận xét.
 KT: 1em đọc ôn lại bảng chữ cái- 2em đọc bài theo lớp.
II.CHUẨN BỊ:
 - Hai, ba cuốn sổ tay đã ghi chép.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ : 
- Gọi HS đọc bài “Người đi săn và con Vượn” và trả lời các câu hỏi. 
- Nhận xét 
2.Bài mới : 
 Giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay có tên là Cuốn sổ tay. Sổ tay dùng để làm gì ? Qua bài tập đọc, các em sẽ hiểu thêm về cách dùng sổ tay và công dụng của sổ tay.
- Ghi đề: Cuốn sổ tay.
Hoạt động 1: Luyện đọc :
a. Đọc mẫu
- Đọc diễn cảm bài, tóm tắt nội dung.
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu 
 Hướng dẫn luyện đọc từ khó 
- Đọc từng đoạn trước lớp :
+ Nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
+ Giúp các em hiểu một số từ ngữ mới trong từng đoạn (ở cuối bài) 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
(theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng).
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2
+ Thanh dùng sổ tay làm gì ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh. 
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?
Tổng kết bài
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- Đọc diễn cảm bài, lưu ý cách đọc. 
- Tổ chức cho HS đọc theo nhóm phân vai.
- HD lớp nhận xét,bình chọn.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
Dặn dò
- 3 em. 
- Lắng nghe 
- 1 em nhắc lại đề bài
- Theo dõi,lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài 
 - 3em đọc chú giải cuối bài 
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trong nhóm.
- 4 em thi đọc từng đoạn 
- 2 em đọc lại toàn bài. 
-1 em đọc. Cả lớp thầm 
 ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. 
- Trao đổi nhóm đôi.
 có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất.
 sổ tay là tài sản của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài tự tiện là tò mò, thiếu lịch sự
 - Đọc theo nhóm tự phân các vai: Lân, Thanh, Tùng và người dẫn chuyện. 
- Vài nhóm thi đọc theo cách phân vai.
( nhận xét,bình chọn)
- Lắng nghe,thực hiện.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : 
 - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số.
*Kĩ năng:tư duy,hợp tác, nhận xét,trình bày.
 KT: 2em thực hiện một số pheép tính cộng trừ trong pv100- 1em thực hiện theo lớp 
.II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ
 - Vbtth/101,102- sgk/167. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ :
- Gọi HS làm bài tập 2 ,3/166 sgk 
 Nhận xét 
2. Bài mới :
Giới thiệu bài: - Ghi đề: Luyện tập
Hướng dẫn luyện tập : VBTTH/101,102
Bài 1 : vbt
- Hướng dẫn đọc, tìm hiểu, phân tích đề.
- Gợi ý các bước giải
- Tổ chức cho HS làm bài.
 Tóm tắt: 
 48 cái đĩa : 8 hộp
 30 cái đĩa : ...hộp?
Nhận xét,
Bài 2 : vbt
- Hướng dẫn đọc đề-pt đề
- Tổ chức cho HS làm bài
Tóm tắt :
 45 học sinh : 9 hàng
ọc sinh: ....hàng?
- Hd làm bài
- Nhận xét chốt lại bài làm đúng
Bài 3: vbt
-Tổ chức cho HS thi nối nhanh , nối đúng.(tg 2 phút)
Nhận xét , tuyên dương
Bài 4:Dành cho hs khá, giỏi
4.Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- BTVN: 2,3/167 sgk
- 2 em.
 - Lớp theo dõi nhận xét.
- 1em nhắc lại đề bài 
- 2 em, lớp
 Phân tích đề, xác định dạng toán, nêu các bước giải theo nhóm đôi.
 Làm bài cá nhân – 1 em lên bảng 
Bài giải 
 Số cái đĩa mỗi hộp là : 
48 : 8= 6 (cái đĩa)
 Số hộp cần có để xếp 30 cái đĩa là :
30 : 6 = 5 (hộp)
 Đáp số : 5 hộp
 Trình bày, nhận xét,hỏi đáp
Đọc đề- phân tích đề
- Lớp làm bải vào vở, 1 em lên bảng:
Bài giải 
 Số hs mỗi hàng là
45 : 9 =5 (hs)
Có 60 hs thì xếp được số hàng là
60: 5 =12 (hs)
Đáp số : 12 hs
 Lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu, giải thích cách làm
 Làm bài cá nhân
- Lắng nghe,thực hiện.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I .MỤC TIÊU: 
 - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên TĐ
 - Biết một ngày có 24 giờ.
 - Biết đươc mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng 
 *Kĩ năng: giao tiếp, hợp tác, nhận xét, trình bày.
 II.CHUẨN BỊ : 
 - Các hình trong sách giáo khoa trang 120, 121
 - Đèn điện để bàn,quả địa cầu.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ:
Nêu câu hỏi- gọi hs trả lời:
 Tại sao nói Mặt Trăng là vệ tinh của Trái đất?
 Nhận xét về độ lớn của MT, TĐ, MT
 Nhận xét 
2.Bài mới : 
Giới thiệu bài - Ghi đề :“Ngày và đêm trên trái đất” 
.
 Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp
Mục tiêu : Giải thích vì sao có ngày và đêm.
Cách tiến hành :
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và 2 trang 120, 121 SGK trả lời với bạn theo gợi ý sau : 
- Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
- Em thử tìm vị trí của Hà Nội và La – ha – ba - na trên quả địa cầu ?
- Khi Hà nội là ban ngày thì La Ha-ba-na là ngày hay là đêm ? 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Kết luận : Trái Đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian Trái Đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại là ban đêm. 
Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 
- Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. 
Cách tiến hành :
Bước 1 : Chia nhóm 
- HS từng nhóm lần lượt thực hành
- Dùng ngọn đèn tượng trưng cho MT ,qđc tượng trưng cho TĐ, đánh dấu 1 điểm A bất kì trên qđc . Đặt ngọn đèn và qđc trong phòng tối.Quay từ từ qđc theo chiều quay của TĐ.Quan sát điểm A lần lượt đi vào và đi ra khỏi vùng được chiếu sáng.
Bước 2 : HS thực hành trước lớp. 
Kết luận : Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. 
Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp
Mục tiêu : Biết thời gian để Trái Đất quay một vòng quanh mình nó là một ngày.
- Một ngày có 24 giờ. 
- Tạo hứng thú học tập.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu. 
- Quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược kim đồng hồ (nhìn từ cực bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.
- Nói thêm : thời gian để trái đất quay một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày.
Bước 2 : Các em cho biết một ngày có bao nhiêu giờ ?
 Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em.
- 1 em nhắc lại đề bài.
- Các nhóm thảo luận 
 ban ngày.
 ban đêm.
 là đêm vì La Ha-ba-na cách Hà Nội nửa vòng Trái Đất. 
 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. 
- Thực hành trong nhóm
Thực hành trước lớp.
- Nhận xét phần làm thực hành của bạn.
- Quan sát
- Lên thực hành đánh dấu trên quả địa cầu và quay.
- Một ngày có 24 giờ
- Lắng nghe,thực hiện.
TUẦN 32: Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015.
TOÁN: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê theo mẫu.
 *Kĩ năng : tư duy, hợp tác,trình bày,nhận xét.
 KT: 2em thực hiện một số phép tính cộng trừ trong pv100- 1em thực hiện theo lớp 
.II. CHUẨN BỊ: 
 - Phiếu học nhóm- bảng phụ ghi bài 4
 - Vbtth/103,104- sgk/167.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
 Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên làm bài tập 1,2/167 sgk
- Kiểm vở bt ở nhà của hs
 Nhận xét 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài - Ghi đề: Luyện tập 
 Hướng dẫn luyện tập: VBTTH103,104 
Bài 1:vbt
-Hướng dẫn đọc đề,tìm hiểu, phân tích đề
Tóm tắt
12 phút : 3km 
 28 phút :... km? 
-Gợi ý các bước giải 
-Tổ chức cho HS làm bài nhóm đôi
- Nhận xét bài làm
Bài 2 : vbt
- Hướng dẫn đọc ,tìm hiểu, phân tích đề
+ Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? 
- Gợi ý các bước giải
Bài 3: vbt
Điền dấu x, :
Bài 4 vbt
- Treo bảng phụ có kẻ sẵn, hướng dẫn
 Lớp
Học sinh
3A
3B
3C
3D
Tổng
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
Trung bình
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
Nhận xét, tuyên dương
Bài 4b:Dành cho hs khá, giỏi
3.Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học và làm bài tập1,2/167 sgk.
- Nhận xét tiết học 
- 2 em. 
- 1 số em nộp vở 
- 1 em nhắc lại 
- 2 em- lớp phân tích đề, xác định dạng toán
- Trao đổi nhóm đôi nêu các bước giải 
Bài giải 
Số phút để đi mỗi ki-lô-mét là:
12 :3 = 4 (phút)
Sô ki-lô-mét đi trong 28 phút là:
28: 4 = 7 (km)
 Đáp số: 7 km.
- Cá nhân, lớp 
- Tự làm tóm tắt
Trao đổi nêu cách giải tự giải vào vở.
Bài giải 
Số kg gạo đựng trong 1 túi là :
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi để đựng 15 kg gạo là : 
15 : 3 = 5 (túi)
 Đáp số: 5 túi
Làm bài bc, 2 em bảng lớp
Nhận xét bài làm của bạn
- 2 em đọc yêu cầu bài toán 
- Làm bài cá nhân
- Nhận xét kết quả,hỏi đáp
- Lắng nghe- thực hiện.
LUYỆN TỪ & CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? 
DẤU CHẤM – DẤU HAI CHẤM
I.MỤC TIÊU: 
 - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn
 - Điền đúng dấu chấm,dấu hai chấm vào chỗ thích hợp
 - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?
 KN: Tư duy,hợp tác,thực hành.
II.CHUẨN BỊ:
 - Viết nội dung bài tập 2 bảng phụ
 - Bảng lớp viết bài tập 1; 3 .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 2 : Nêu tên các nước
 Nhận xét
2.Bài mới :
 Giới thiệu bài- Ghi đề: Dấu chấm- Dấu hai chấm
Hoạt động 1: Cách dùng dấu hai chấm
Bài 1 : 
- Hướng dẫn HS cách làm
- Tổ chức cho HS làm bài
 Khoanh tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy được dùng để làm gì (  được dùng để dẫn lời nói nhân vật Bồ Chao)
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- Lời giải : Còn hai dấu hai chấm nữa: Một dấu dùng để giải thích sự việc. Dấu còn lại dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú.
- Chốt ý: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau: là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. 
Bài 2 :
- Nêu yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài
+Yêu cầu HS làm bài cá nhân
 + Nhận xét chốt lời giải đúng:
Khi đã trở thành nhà Bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học . Có lần thấy cha đọc sách giữa đếm khuya, con của Đác uyn hỏi :“Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì cho mệt ?” Đác uyn ôn tồn đáp : “ Bác học không có nghĩa là ngừng học
- HD hs đọc bài làm
Hoạt động 2: Rèn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì?
- Nêu yêu cầu, giài thích cách làm
- Cho HS làm mẫu, HS làm bài cá nhân.
- Chốt lời giải đúng : 
a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
c) Trãi qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.
3.Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét ,biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học- dặn dò.
- 2em .
- Lớp nhận xét 
- 1em nhắc lại đề.
- 1em đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn trong bài tập. Cả lớp theo dõi SGK: 
- 1 em lên bảng làm mẫu: 
- Trao đổi nhóm: tìm những dấu hai chấm còn lại và cho biết dấu hai chấm đó dùng để làm gì .
- 3 em nhắc lại.
- 2 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. 
- 1 em lên bảng – lớp làm vở
- Cả lớp nhận xét – chốt lời giải đúng. 
 Khi đã trở thành nhà Bác học lừng danh thế giới, Đác-uyn vẫn không ngừng học . Có lần thấy cha đọc sách giữa đêm khuya, con của Đác uyn hỏi :“Cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm nghiên cứu làm gì cho mệt ?” Đác uyn ôn tồn đáp : “ Bác học không có nghĩa là ngừng học” 
- 3 em đọc đoạn văn nghỉ hơi khi gặp dấu hai chấm.
- 1 em đọc yêu cầu của bài – 1 em đọc các câu cần phân tích. 
- Trao đổi nhóm đôi tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? bằng cách đặt câu hỏi có cụm từ Bằng gì?
- Ba em lên bảng chữa bài, mỗi em gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì ở một câu. 
- 1 số em nhắc lại
- Lắng nghe, thực hiện.
CHÍNH TẢ NV: HẠT MƯA
I .MỤC TIÊU
 - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ
 - Làm đúng các bài tập 2b
 KN: Trình bày,tự tin, hợp tác, nhận xét.
 KT: 1em viết bài theo lớp- 2em nhìn sách chép bài vào vở.
 GDBVMT: Giúp Hs thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vậy Mưa
( từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi,...đến ủ trong vườn trang mặt nước,làm gương cho trăng soi- rất tinh nghịch).
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2b
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Giáo viên
Học sinh 
1.Bài cũ : 
- Đọc cho hs viết các từ: sửa sai sung sướng,xungquanh,cặp xách,sách
 Nhận xét ,sửa sai.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài- Ghi đề: Hạt mưa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả 
 .Hướng dẫn chuẩn bị 
- Đọc 1 lần cả bài thơ Hạt mưa. 
- Hướng dẫn nắm nội dung và cách trình bày:
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? 
+Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
- HD viết từ khó: gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước, nghịch,
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ? 
 Đọc cho HS viết bài
 (Nhắc các em nhớ viết những tiếng đầu dòng thơ cách lề 3 ô) 
- Đọc để HS soát lại bài viết
- HD chấm, chữa bài 
- Thu ,chấm ,nhận xét 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
2b) màu vàng , cây dừa, con voi
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, nhắc nhở về đọc lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-1 em viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con 
- 1em nhắc lại đề
- Lắng nghe, 2em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK 
 Hạt mưa ủ trong vườn, thành màu mỡ của đất. / Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi.
 Hạt mưa đúng là tinh nghịch  Rồi ào ào đi ngay. 
-Trao đổi nhóm đôi, tìm các từ dễ viết sai 
- 1em viết bảng, lớp viết bc.
- Các chữ đầu tên bài, đầu dòn

File đính kèm:

  • docTUAN 32.doc