Giáo án lớp 5 - Tuần 28

I. MỤC TIÊU:

 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

 - Biết tìm số lớn nhất,số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.

 *Kĩ năng: giao tiếp,tư duy,nhận xét,hợp tác, thực hành.

 KT: 2em thực hiện phép tính cộng ,trừ trong pv100- 1em thực hiện theo lớp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ

 - Vbtth/69,70- sgk/147.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân
- Nhận xét chốt lại ý đúng và 
Bài 3vbt: Tính nhẩm
- Lưu ý tính giá trị biểu thức có chứa nhiều phép tính khác nhau.
Bài 4. HS làm bc
 + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số 
 + Tìm số bé nhất có 5 chữ số 
Bài 5: 
Đặt tính và tính.
- Gọi 2 HS lên bảng làm – Lớp làm vào vở
- Nhận xét chốt lại ý đúng và cho HS
3.Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (tiếp theo)
- BTVN: 2,3/148 sgk
- 2 em.
- Đoc yêu câu của bài + nhận xét để rút ra quy luật, viết các số tiếp theo 
- Gọi 3 HS lên bảng làm ,mỗi em ghi 1 dãy số
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm trên bảng lớp
 - em lên bảng làm – Lớp làm vbt.
- Trao đổi cách làm bài
- Nhận xét bài làm trên bảng lớp
- Tự làm bài, nêu miệng kq
- Trao đổi cách tính giá trị biểu thức có chứa nhiều phép tính khác nhau
- Nhận xét
- Ghi nhanh kq vào bc
- 1 em đọc yêu cầu
- 2em bl, lớp làm vbt
- Nhận xét bài làm trên bảng lớp
- Lắng nghe,thực hiện.
Tuần 28: Ôn bài hát : Tiếng hát bạn bè mình.
I/ Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 Kĩ năng: Tự tin, hợp tác, thực hành.
II/ Chuẩn bị:
- Nhạc cụ gõ. 
III/Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Gọi hs hát bài Tiếng hát bạn bè mình.
- Bắt nhịp cho cả lớp hát bài Tiếng hát bạn bè mình
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn lại bài hát Tiếng hát bạn bè mình..
- Gọi hs hát lại bài.
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát ôn lại bài 2 lần.
- Luyện tập theo tổ, nhóm kết hợp gõ đệm theo nhịp.
- Hát thi cá nhân.
 (nhận xét, tuyên dương).
Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 HD làm mẫu:
+ Câu: Trong không giangiấc say: Hai bàn tay đưa lên cao, lòng bàn tay úp vào nhau, đung đưa bên phải rồi sang trái.
+ Câu: Một đàn chimlá cành: Hai tay giang 2 bên, động tác chim vỗ cánh, chân nhún nhịp nhàng.
+ Hát các câu còn lại: Bay lên caobạn bè mình: Chân nhún nhịp nhàng, đầu hơi nghiêng sang phải rồi trái.
- HD thực hiện
- Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp.
 Nhận xét, tuyên dương.
3.Kết thúc
- Hát lại bài Tiếng hát bạn bè mình
 Nhận xét - Dặn dò
- 3 em.
- Cả lớp thực hiện
- 2- 3 em 
 - Cả lớp hát ôn 2 lần.
- Tổ, nhóm.
- Cá nhân thực hiện. 
 (nhận xét, bình chọn).
- Cả lớp chú ý.
- Cả lớp
-Từng nhóm thực hiện
 Nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp
- Lắng nghe, thực hiện.
Chính tả (N- V) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I.Mục tiêu :
 - Nghe – viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm đúng bài tập 2b.
II . Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ viết sẵn 2 lần bài tập2b.
III.Hoạt động dạy- học:
 Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Đọc cho hs viết từ: mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh
- Nhận xét 
2.Bài mới: 
 Giới thiệu bài- ghi đề: Cuộc chạy đua trong rừng.
* HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc bài, tóm tắt nội dung.
 + Đoạn văn trên có mấy vâu ?
 + Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Đọc lại bài
- Đọc cho HS viết bài
* HĐ2:- Chấm chưã bài
- Đọc cho HS dò lại bài
- Thu 1 số vở chấm ,nhận xét bài viết
* HĐ3:Luyện tập
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm – Lớp VBT
- Giúp HS hiểu nghĩa từ: hùng dũng:mạnh dạn,can đảm.
- Nhận xét chốt lại ý đúng
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học- dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau: Cùng vui chơi
- 2 em viết bảng lớp + cả lớp viết BC
- Nhắc lại đề
- 2 em đọc lại
 3 câu
 Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con.
- Tìm từ khó viết 
- 2 em lên bảng viết – Lớp viết BC: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn.
- 1 em viết bảng- lớp viết vở
- Tự dò lại bài
- Chấm bài bạn
- 5- 7 em
- HS đọc đề bài
- 2 HS lên bảng làm.lớp VBT:
 mười tám tuổi – ngực nở – da đỏ như lim – người đứng thẳng – vẻ đẹp của anh – hùng dũng như một chàng hiệp sĩ.
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe, thực hiện.
Tập viết ÔN CHỮ HOA T (TT)
I.Mục tiêu :
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th),L (1 dòng) -Viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng)
 - Viết câu ứng dụng :Thể dục .... bằng nghìn viên thuốc bổ ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
 KT: Thực hiện theo lớp.
II.Chuẩn bị : 
 - Mẫu chữ viết hoa T, bảng kẻ ô li
III.Hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà 
- Gọi 1 HS lên bảng viết –Lớp viết BC: Tân Trào
- Nhận xét 
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài- ghi đề
* HĐ 1: Hướng dẫn HS viết bảng con 
a) Luyện viết chữ hoa 
- HS tìm các chữ viết hoa có trong bài 
- Viết mẫu – Hd hs viết
Luyện viết từ ứng dụng 
-Giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La Thành Thăng Long.
 Luyện viết câu ứng dụng 
-Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ .
- Gọi 1 HS lên bảng viết – Lớp viết BC: Thể dục 
* HĐ2: Hướng dẫn viết vở tập viết.
-GV nêu yêu cầu viết.
-Theo dõi, uốn nắn HS.
* HĐ3: Chấm và chữa bài
- Thu, chấm,Nhận xét
3,Củng cố- dặn do:
- Nhận xét tiết học – Dặn dò
- Viết phần ở nhà
- Chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa T (TT)
- 1 số em
- 1 em lên bảng viết –Lớp viết BC: Tân Trào
- T , Th , L
- 1 em lên bảng viết – Lớp viết BC 
- Đọc từ Thăng Long 
- Viết bảng con 
- Đọc câu ứng dụng 
- 1 HS lên bảng viết – Lớp viết BC: Thể dục 
- Lớp viết bài 
- 5 đến 7 bài –
- Ghi nhớ,thực hiện.
TUẦN 28: Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2015.	 
TẬP ĐỌC: CÙNG VUI CHƠI
I .MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn hs chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui.Trò chơi giúp các bạn tinh mắt dẻo dai , khoẻ người. Bài thơ khuyên hs chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn(trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc bài thơ)
Kĩ năng: giao tiếp,hợp tác, nhận xét,trình bày.
KT: 2em đọc bài theo lớp- 1em đọc một số tiengs dễ trong bài.
II.CHUẨN BỊ : 
 Tranh minh họa nội dung bài học , bảng phụ
III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng 
- Nhận xét
2. Bài mới :
Giới thiệu :Thể thao không những đem lại sức khỏe mà còn đem lại niềm vui, tình thân ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó.
 Ghi đề bài: Cùng vui chơi.
Hoạt động 1:
 Luyện đọc
a.Đọc mẫu bài 
 b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
-Đọc từng dòng thơ 
-Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc cả bài thơ
+ Bài thơ tả hoạt động gì của hs ?
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào ?
 Nhận xét,tổng kết bài
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn HS đọc lại bài thơ
- Hướng dẫn HTL từng khổ thơ, cả bài
3.Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ
- Chuẩn bị bài: Buổi học thể dục.
- 2 em.
- Lắng nghe
- 1em đọc lại đề
- Theo dõi, lắng nghe.
- Mỗi em đọc nối tiếp2 dòng thơ
- 4 em đọc nối tiếp 
- 2em đọc chú giải SGK
- Đọc theo nhóm 4
4 em thi đọc nối tiếp.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 
- Đọc thầm bài thơ và TLCH
Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát .
- Các bạn chơi rất khéo léo: nhìn rất tinh , đá rất dẻo,cố gắng để quả cầu luôn bay lên sân k bị rơi xuống đẩt.
 Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
 - 1em đọc lại bài thơ 
 Luyện HTL bài thơ
Cả lớp thi HTL 
- Lắng nghe, thực hiện.
Toán: LUYỆN TẬP (TT)
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS 
 - Đọc, viết số trong phạm vi 100.000
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000
 - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn
 * KN: giao tiếp,tư duy, nhận xét
 KT: Thực hiện phép tính cộng , trừ trong pv 100- 1em thực hiện theo lớp.
II . Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ
 - Vbtth/71- sgk/149.
III.Hoạt động dạy -học :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 3/148 sgk
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học
 Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 vbt:
- Giúp HS nắm rõ yêu cầu
Nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : vbt
Tìm x 
- Giúp HS xác định thành phần chưa biết, nêu cách tìm
-Tổ chức cho HS làm bài.
Bài 3 : 
Giải toán
- Hướng dẫn phân tích đề.
- Tổ chức cho HS giải.
 Thu vở – – nhận xét 
Bài 4,5:Dành cho hs khá, giỏi
3.Củng cố –Dặn dò :
Về nhà làm bài 2,3/149 sgk
Chuẩn bị bài: Diện tích của một hình.
- 1 em
- 3 em lên bảng, lớp làm vbt
- Chữa bài,3 hs đọc 3 dãy số
- Đọc yêu cầu, nêu cách tìm các thành phần chưa biết.
- 4 em lên bảng, lớp làm bảng con
- Chữa bài 
- 1em đọc đề bài 
- phân tích đề, xác định dạng toán: bài toán giải bằng hai phép tính liên quan đến rút về đơn vị.
Tóm tắt bài toán 
Tự giải vào VBT, 1HS lên bảng.
 Bài giải: 
Số m mương đào trong mỗi ngày là:
 315 : 3 = 105 (m)
Số m mương trong 8 ngày đội đó đào được là
 105 x 8 = 840(m)
 ĐS: 840 m
- Lắng nghe, thực hiện.
Tự nhiên xã hội: THÚ (TT)
I.Mục tiêu: 
 - Nêu được ích lợi của thú dối với con người
 - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
 * HS khá, giỏi biết được thú là động vật có lông mao,đẻ con,nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú
 - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
 *Kĩ năng: Kiên định,hợp tác.
GDMT- BHĐ: Nhận ra sự đa dạng ,phong phú của các con vật sống trong môi trường tự nhiên.Ích lợi và tác hại của chúng đối với đời sống con người.
 Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
 Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II.Chuẩn bị: 
 - Các hình trong SGK t 106, 107.
III.Hoạt động dạy- học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ
- Nêu câu hỏi:
 + Các loài thú nhà có đặc điểm gì ?
 + Nêu ích lợi của các loài thú nhà ?
 Nhận xét, .
2.Bài mới:
 GT bài-Ghi đề: Thú (TT)
 HD tìm hiểu bài
* HĐ 1: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu:Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng đã đượcquan sát.
- Tiến hành:
- Bước1: Thảo luận nhóm đôi:
- Hs quan sát các hình vẽ SGK t 106,107 trả lời theo gợi ý sau:
+ Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát ?
+ So sánh, tìm ra các đặc điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nhà ?
- Bước2: Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một loài thú, khi mô tả loài nào thì chỉ vào hình vẽ và nói rõ từng bộ phận cơ thể của loài đó.
- Kết luận: Thú rừng cũng có đặc điểm giống thú nhà như: có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Thú nhà được người nuôi dưỡng và thuần hoá từ nhiều đời nay, chúng đã biến đổi và thích nghi với sự chăm sóc của con người.
- Thú rừng là loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm tự kiếm sống trong tự nhiên.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm 5
- Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. 
- Tiến hành:
- Bước1: Phân loại tranh các loài thú ở tranh SGK về:
+ Thú ăn thịt.
+ Thú ăn cỏ.
+ Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú ?
- Bước2: Làm việc cả lớp:
- -Đại diện các nhóm thi : “ Diễn thuyết” về đề tài: “ Bảo vệ các loài thú rừng trong tự nhiên”.
+ Nói về tình trạng săn bắt thú rừng, bản thân em có ý kiến gì ?
- Kết luận: Các loài thú sống trong rừng được gọi là thú rừng, chúng tự kiếm sống trong tự nhiên. Chúng ta không nên săn bắt, ăn thịt thú rừng vì có rất nhiều loài thú quý hiếm như: sư tử, tê giác, hươu sao, gấu trúc.Chúng cần được bảo vệ và duy trì nòi giống.
3.Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học- dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành đi thăm thiên nhiên.
- 2 em.
- 1em nhắc lại đề
- Quan sát và thảo luận nhóm đôi.
- Hs tự kể.
- Giống: có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Khác: thú nhà do người nuôi dưỡng và thuần hoá, thú rừng sống hoang dã , tự kiếm sống.
- Các nhóm trình bày
- Lắng nghe.
- 
- Nhắc lại
- Sinh hoạt theo nhóm.
- Chó sói, hổ, báo ,sư tử
- Hươu sao, thỏ.
- Để duy trì nòi giống các loài thú quý hiếm.
- Các nhóm trình bày và thuyết minh: Ví dụ: Các loài thú rừng sống trong tự nhiên, chúng cần được sinh sống để duy trì nòi giống.
- Chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng, cần chấm dứt tình trạng săn bắt thú rừng. Bản thân em và gia đình không ăn thịt thú rừng
- Lắng nghe,nhắc lại.
- Lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 28: Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015.	
TOÁN: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.Mục tiêu : 
 - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
 - Biết hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia.Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
 *Kĩ năng: giao tiếp,tư duy, lựa chọn ,nhận xét
 KT: 2em thực hiện phép tính ,cộng trừ trong pv100- 1em thực hiện theo lớp..
II.Chuẩn bị : 
 - Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa
 - Vbtth/72,73- sgk/150.
III. Hoạt động dạy và học 
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Gọi HS giải bài tập 2, 3/149sgk
 Nhận xét 
2.Bài mới:
 GT bài: Cho HS quan sát miếng bìa có dạng hình chữ nhật, giới thiệu toàn bộ phần bề mặt được giới hạn bởi 4 cạnh của hình chữ nhật được gọi là diện tích của hình chữ nhật.
Tương tự với mẩu vật hình tròn
Giới thiệu bài, ghi đề : Diện tích của một hình.
 HD tìm hiểu bài
* HĐ1:Giới thiệu biểu tượng về diện tích
Ví dụ 1 :GV có 1 hình tròn (miếng bìa đỏ hình tròn) một hình chữ nhật (miếng bìa trắng hình chữ nhật ). Đặt hình chữ nhật trong hình tròn.
 - Ta nói. Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (chỉ vào phần mặt miếng bìa trắng bé hơn phần mặt miếng bìa màu đỏ)
Ví dụ 2 : Giới thiệu 2 hình A, B ( là 2 hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau )
- Kết luận diện tích hình A bằng diện tích hình B
Ví dụ 3: Giới thiệu tương tự như trên cho HS tự rút ra nhận xét.
* HĐ 2: Luyện tập thực hành
Bài1 : Câu nào đúng,câu nào sai
- Tổ chức cho HS làm bài.
Bài 2:sgk 
 - Gọi HS nêu yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, trả lời trước lớp.
a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? 
 Hình Q có bao nhiêu ô vuông ?
b/ So sánh diện tích hình P với diện tích hình Q 
Bài 3 :So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
- Hướng dẫn cách làm
-Tổ chức cho HS tự làm.
 Nhận xét
Bài 4: Dành cho hs khá, giỏi
3.Củng cố- Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học – Dặn dò
- Chuẩn bị bài: Đơn vị đo diện tích Xăng – ti –mét vuông.
- BTVN: 1,2,3/150 sgk
- 2 em.
- Quan sát
- Nhắc lại đề
- Quan sát, nêu nhận xét: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn
- 3em nhắc lại
- Đếm số ô vuông từng hình.
HS thấy được 2 hình A và B có diện tích bằng nhau. HS có ý niệm “đo” diện tích qua các ô vuông đơn vị. hai hình A và B có cùng số ô vuông nên diện tích bằng nhau
Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N 
(có thể thấy hình P gồm 10 ô vuông, hình M gồm 6 ô vuông, hình N gồm 4 ô vuông, 10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông )
- Đọc yêu cầu, viết kết luận đúng, sai vào bảng con, lần lượt từng câu:- Câu b đúng, câu a, c sai 
- Nêu yêu cầu, thảo luận nhóm đôi, trả lời trước lớp.
- 11 ô vuông
- 10 ô vuông 
- Hình P (có 11 ô vuông) nhiều hơn hình Q 
(có 10 ô vuông) nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Đọc yêu cầu +làm nhóm đôi 
- Trả lời trước lớp
- Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau, cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A. 
Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau (đều bằng 9 ô vuông ).
- Lắng nghe, thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA . ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI
 CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I/ Mục tiêu :
 - Tiếp tục học về nhân hóa 
 - Ôn tập cách đặt và TLCH để làm gì ?
 - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 *Kĩ năng: hợp tác,trình bày , nhận xét
II/ Chuẩn bị :
 - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 
 - Bảng phụ viết truyện vui ở bài tập 3
III/ Hoạt động dạy và học
Giáo viên
Học sinh
1 . Ổn định 
2. Kiểm tra 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học, ghi đề
Hoạt động 1: Nhân hoá
- Nêu yêu cầu
- Giúp HS nắm rõ yêu cầu
- Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt ý:
+ Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình.Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng 
+ Các sự vật, cây cối tự xưng bằng những từ ngữ chỉ người được gọi là cách nhân hoá. 
Hoạt động 2:Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì?”
- Giúp HS nắm rõ yêu cầu
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Tổ chức cho HS hỏi, đáp theo mẫu câu : Để làm gì?
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
Hoạt động 3:Ôn luyện về đặt dấu câu.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- Lưu ý HS: Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa. Nhiệm vụ của em là điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
3.Củng cố – Dặn dò:
 - Yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật, con vật khi đọc thơ, văn 
 Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui Nhìn bài của bạn 
- Đọc yêu cầu của bài tập 1
- Làm việc theo cặp
 Nêu ý kiến ,nhận xét, bổ sung
- Nêu yêu cầu
- Làm bài theo cặp
Hỏi- đáp trước lớp
- 3 em lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì ?”
Cả lớp nhận xét 
Câu a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng .
Câu b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông .
Câu c) Ngày mai , muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
Đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu câu “Để làm gì?
Làm bài theo nhóm 5
- Đọc nội dung , cả lớp theo dõi rồi tự làm 
- 1 em lên bảng trình bày 
Cả lớp theo dõi + nhận xét
_Luyện đọc bài văn có sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Lắng nghe,thực hiện.
Chính tả (Nhớ - Viết) CÙNG VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
 - Nhớ và viết đúng bài CT ;trình bày đúng các khổ thơ,dòng thơ 5 chữ.
 - Làm đúng bài tập 2b.
 KN: Trình bày, nhận xét, thực hành.
 KT: 2em nhìn sách viếtbài vào – 1em viết bài theo lớp..
II/ Chuẩn bị : 
 - Phiếu BT2b 
III/ Hoạt động dạy và học 
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
- Đọc: ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng. hiệp sĩ . ....
Nhận xét 
2.Bài mới :
 GT bài, ghi đề: Nhớ -viết: Cùng vui chơi
 * HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chính tả 
- Đọc 3 khổ thơ, tóm tắt nội dung.
- Gọi 1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi 
 - Gọi 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối 
- Giúp HS nhận xét về cách thức trình bày bài viết.
- Tổ chức cho HS tìm từ khó viết, viết bảng con.
- Tổ chức cho HS viết bài vào vở.
* HĐ 2: Chấm chữa bài
- Chấm một số vở.
- Trả vở, nhận xét bài viết
* HĐ 3: Luyện tập
- Giúp HS nắm rõ yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- HD học sinh về nhà làm
a/ bóng ném – leo núi – cầu lông 
4.Củng cố- dặn dò:: 
- Nhận xét tiết học – Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Buổi học thể dục
- 2 em viết bảng lớp , cả lớp ghi bc
- Nhận xét bài viết của bạn
- Nhắc lại đề
- Lắng nghe
- 1 em đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi 
 - 2 em đọc thuộc 3 khổ thơ cuối 
- Đọc thầm 2-3 lượt các khổ thơ 2, 3, 4 để thuộc các khổ thơ, trao đổi tìm từ hay viết sai, tập viết những từ ngữ dễ viết sai 
 -Tìm từ khó viết, viết bảng con: Quả,giấy,quanh,dẻo,xuống ,xen,...
- Gấp SGK, nhớ và viết bài vào vở 
- Đổi vở chấm bài
- 1 số em nộp vở chấm
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài cá nhân,ghi kết quả bc
b/ bóng rổ – nhảy cao- võ thuật
- 2 em đọc lại có cả phần giải nghĩa từ.
- Lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 28: Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2015.	
TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I . Mục tiêu:
 - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . . dựa theo gợi ý BT1
 KN: Tư duy, thực hành
II . Chuẩn bị:
 - Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao 
III.Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
 Kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội 
 Nhận xét 
2.Bài mới:
 .GT bài: Nêu yêu cầu tiết học, ghi đề 
. HD tìm hiểu bài
* HĐ1: Nói về 1 trận thi đấu thể thao 
BT1.
-Nhắc lại
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đ

File đính kèm:

  • docTuan 28.doc