Giáo án lớp 5 - Tuần 19

I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).

- Bước đầu biết đọc viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản).

*KN: giao tiếp, tư duy, thực hành.

KT: 1 em lam bài theo lớp- 2em thực hiện một số phép tính cộng trừ trong pv 100

II.CHUẨN BỊ:

- Các tấm bìa trong bộ học toán học sinh bằng ô vuông.,bảng phụ/

- Vbtth/4- sgk/91,92.

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét,sửa sai.
2. Bài mới :
 . Giới thiệu bài- ghi đề: Luyện tập.
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Vbtth/6
* Bài tập 1:
- Bài toán yêu cầu các em làm gì ?
- Treo bảng có kẻ sẵn bài tập 1
- HD làm bài
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2:Viết theo mẫu
* Chú ý: Đọc các trường hợp số ở hàng đơn vị 1, 4, 5.
 Nhận xét, sửa sai
 Bài tập 3:vbt
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Gọi 2 em lên bảng làm mỗi em một phần.
 Nhận xét,chữa bài.
a/ 8650; 8651 ; 8652;......; 8654 ;.....;.......
b/ 3120; 3121;......;......;.........;......;......
- Cho học sinh nhận xét mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1.
 Bài 4:vbt
 - Vẽ tia số....
( nhận xét , sửa sai)
Bài 5:Dành cho hs khá, giỏi
3. Củng cố - dặn dò:
-	Nhận xét,đánh giá tiết học
-	Bài sau: Các số có 4 chữ số (TT)
- BTVN: 1,2,3/94 sgk
- 2 em
- 1em đọc lại đề bài.
- 1 em đọc yêu cầu bài
- Đọc và viết số có 4 chữ số
- 1 em đọc bài mẫu
- Lớp làm vở, 1 em lên làm bảng và đọc bài
- 1 em đọc đề bài
- Điền số vào chỗ trống
- 1 em lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở
 Trình bày ,nhận xét sửa sai.
 - 1 em đọc đề
Tự làm bài , đổi vở chấm bài
1 số em đọc số
- Đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân
Đổi vở ,sửa sai,chấm bài
- Lắng nghe, thực hiện.
 CHÍNH TẢ:NV HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
- 	Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT(2) b 
*KN: Giao tiếp, thực hành.
KT: 1em viết theo lớp- 1em iết một số âm trong bảng chữ cái.
II. CHUẨN BỊ::
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập Chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
- Nhận xét, biểu dương số em viết đẹp, viết tốt trong kỳ thi học kỳ I vừa qua.
2. Bài mới:
. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề : Hai Bà Trưng.
. Hướng dẫn học sinh nghe viết
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
- Đọc mẫu 1 lần đoạn 4
- Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì ?
- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào ?
b. Hướng dẫn cách trình bày:	
-	Đoạn văn có mấy câu ?
-	Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?
-	Trong bài có chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
-	Đọc các từ khó.
d. Viết chính tả:
-	Đọc bài ,hd hs viết bài chính tả 
- GV đọc
g. Chấm bài
- HD chấm , chữa bài 
- Thu vở chấm bài, nhận xét.. 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài 2b:
-	Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
-	Yêu cầu học sinh tự làm.
* Nhận xét,chốt ý đúng.
* Bài 2a, 3:làm ở nhà
3. Củng cố - dặn dò:
-	Nhận xét tiết học
-	Khen tuyên dương em viết sạch, đẹp viết đúng.
- 	Những em chưa đạt về chép lại
- Lắng nghe.
- 2 em đọc lại đoạn văn - lớp đọc thầm.
-	... kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.
-	Đất nước ta sạch bóng quân thù.
-Đoạn văn có 4 câu.
-	Viết hoa và lùi vào 1 ô.
-	... Tô Định, Hai Bà Trưng, vì là tên riêng. Các chữ đầu câu: Thành, Đất.
-	Lớp viết bảng con : giặc, lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, ngoại xâm.
-	1 em viết bảng lớp, lớp viết bài vào vở.
- HS soát lỗi
-	Đổi vở chấm chéo.
- 5 – 7 em.
- 1 em đọc yêu cầu.
-	3 em lên bảng làm.
-	Lớp nhận xét.
- Cả lớplàm bài vào vở :
	+ Đi biền biệt 
	+ Thấy tiêng tiếc
	+ Xanh biêng biếc
- Lắng nghe, thực hiện.
TẬP VIẾT: 	ÔN CHỮ HOA N (tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dòng chữ Nh), E l (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng 
 	Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
	Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
*KNS: Giao tiếp, thực hành.
KT: Viết bài theo lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Mẫu các chữ viết hoa N (Nh)
-	Tên riêng - Câu thơ viết dòng kẻ ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ: 
- Kiểm tra vở hs
2.Bài mới:
 Giới thiệu , ghi đề lên bảng.
. Hướng dẫn luyện viết 
a. Luyện viết chữ hoa :
-	Trong bài chữ nào viết hoa ?
-	Viết mẫu, nhắc lại cách viết Nh, R.
-	Treo mẫu chữ viết hoa. Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình viết.
- Hd viết bc5 vở
- Nhận xét,chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
b. Luyện viết từ ứng dụng :
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về bến cảng Nhà Rồng ?
- Giới thiệu: Nhà Rồng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Nơi này Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
- Viết từ ứng dụng: Nhà Rồng
c. Luyện viết câu ứng dụng :	
- Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng
 Nhớ sông Lô,nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhi Hà
- Giải thích một số địa danh nói trong câu thơ: Sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.
-Các chữ cái trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào ?
. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- nNêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
. Chấm chữa bài:
- Thu vở chấm,nhận xét.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
3.. Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về viết tiếp phần luyện viết thêm.
- Cả lớp
N (Nh), R, L, C, H
- 2 em nhắc lại quy trình viết.
- 1 em lên bảng viết chữ Nh, R , lớp viết bc
- 1 em đọc : Nhà Rồng
- Cá nhân
- Lớp viết bảng con, 1 em viết ở bảng lớp.
- Nhận xét.
- Đọc câu ứng dụng.
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà 
-	Nhận xét.
- Lớp viết bảng con, 2 em viết ở bảng lớp: 
Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.
-	Lớp viết vào vở :
+ 1 dòng chữ Nh cỡ nhỏ.
+ 1 dòng R, L cỡ nhỏ
+ 1 dòng Nhà Rồng cỡ nhỏ.
+ 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
-5 -7 em.
- Lắng nghe, thực hiện.
TUẦN 19: Thứ tư ngày 7 tháng 01 năm 2015..
TẬP ĐỌC:	 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA
“NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- 	Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- 	Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*KN:Giao tiếp, hợp tác, trình bày, nhận xét.
 KT:2em đọc bài theo lớp- 1em đọc một số tiếng dễ trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng phụ ghi đoạn hd đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng kể chuyện : Hai Bà Trưng.
 Nhận xét
2.Bài mới:
1. Giới thiệu: HD cho học sinh quan sát tranh nhận xét. Tranh vẽ gì ?
- Bạn trai đang làm gì trước lớp ?
- Bạn trai đó đọc gì ? Bạn đọc như thế nào? Có giống như bài văn bài thơ hay không ? Mời các em cùng theo dõi bài tập đọc hôm nay “Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội“.
- Ghi đề lên bảng
 . Luyện đọc
a. Đọc mẫu toàn bài 1 lần
b. Hướng dẫn học sinh đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc tiếp nối từng câu lần 1
- Rèn tiếng khó: Noi gương, các mặt, chuyện riêng, sân trường, đoạt giải
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài này có mấy đoạn ?
- Hướng dẫn cách ngắt câu dài:
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm
 (nhận xét, sửa sai, tuyên dương)
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 trước lớp- Hỏi:
- Theo em bản báo cáo trên là của ai ? Bạn đó báo cáo với những ai ?
-	Bản báo cáo gồm có những nội dung nào?
- Lớp tổ chức báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ? 
* Chốt ý: Qua mỗi đợt thi đua đều có đánh giá để phát huy và rút kinh nghiệm cho đợt thi đua khác.
. Luyện đọc lại
- Đọc mẫu lần 2
-	Yêu cầu học sinh tự luyện đọc cá nhân.
(Nhận xét, tuyên dương).
3. Củng cố - dặn dò :
- Em có nhận xét gì về báo cáo so với lời văn một bài văn, bài thơ, câu chuyện ?
-	Nhận xét tiết học- dặn dò
 Chuẩn bị bài sau: Ở lại với chiến khu 
-	4 em lên bảng kể 4 đoạn câu truyện theo tranh.
- Quan sát ,nhận xét.
- Tranh vẽ lớp học
- Bạn trai đang chững chạc, cầm tờ giấy đứng đọc trước lớp.
- Lắng nghe giới thiệu
- 1em đọc lại đề bài.
- Theo dõi SGK
- Cá nhân nối tiếp đọc từng câu lần 1.
-	3 em đọc.
-	Một số em đọc từng đoạn trước lớp (2 lần)
- 3 đoạn
* Đoạn 1: Ba dòng đầu
* Đoạn 2: Nhận xét các mặt
* Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng.
	Tôi xin báo cáo/ kết quả ...lớp ta/ trong tháng thi đua / “Noi gương chú bộ đội” vừa qua.
	...Lớp có...văn nghệ/ Chào mừng ... Việt Nam/ đoạt giải nhì//.
- Luyện đọc nhóm 3.
-	Hai nhóm thi đọc.
-	1 học sinh đọc toàn bài.
-	1 em
- Của bạn lớp trưởng. Bạn đó báo cáo với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua: “ Noi gương chú bộ đội“
- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: Học tập - Lao động và các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể cá nhân tốt.
. Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào.
. Để tổng kết những thành tích của lớp, tổ, cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn thiếu sót để sửa chữa.
. Để biểu dương tập thể cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua.
- Lắng nghe, nhắc lại.
-	Theo dõi.
-	cá nhân tự luyện đọc.
- 3 em thi đọc. 
(Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn )
- Lời văn trong báo cáo ngắn gọn, rõ ràng, từng mục.
- Lắng nghe, thực hiện.
TOÁN:	CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (TT)
I.MỤC TIÊU:: 
- 	Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- 	Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số.
*KNS: Giao tiếp, tư duy,nhận xét. 
KT: 1 em lam bài theo lớp- 2em thực hiện một số phép tính cộng trừ trong pv 100
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ viết bài học ở trang đầu SGK
 - Vbtth/7,8 – sgk/95
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
1.Bài cũ: 
 - Gọi hs lên bảng đọc, viết các số sau: 7135, , 5134, , 6821 .
 Nhận xét,sửa sai. 
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài: Bài học hôm nay tiếp tục học: Số có 4 chữ số (TT).
 Để biết số có 4 chữ số thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0, lên bảng
 Nhận ra được các nhóm chữ theo thứ tự các số có 4 chữ số.
- Ghi đề
2. Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0
- Treo bảng ghi phần hướng dẫn bài học lên bảng.
- Ở dòng đầu ta phải viết số nào ? Viết thế nào ?
- Cách đọc thế nào ?
- Tương tự có bảng trên các em lần lượt viết số, đọc số.
* Lưu ý: Khi đọc số viết số đều đọc từ trái sang phải,từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất.
3. Thực hành:Vbtth/7,8 T2
* Bài 1 vbt
- Bài này yêu cầu gì ?
 Gọi 1 số hs đọc
* Bài 2: vbt
 - Điền thêm số vào ô trống các số liền sau nó.
* Nhận xét, chữa bài
* Bài 3: vbt
- Viết số thích hợp vào dấu chấm
- Ở dãy tính a yêu cầu điền số thế nào ?
- Ở dãy tính b yêu cầu điền số thế nào ?
Nhận xét chốt lại
Bài 4,5: Dành cho hs khá, giỏi
3. Củng cố - dặn dò :
-	Nhận xét tiết học
-	Bài sau: Các số có 4 chữ số (TT)
- BTVN: 2,3/95 sgk
- 1 em- lớp viết bc
- Đọc lại đề.
- Quan sát nhận xét bảng trong bài học, tự viết số, đọc số.
- Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000.
- Đọc: Hai nghìn
Viết
Đọc
2700
Hai nghìn bảy trăm
2750
Hai nghìn bảy trăm năm mươi
2020
Hai nghìn không trăm hai mươi
2402
Hai nghìn bốn trăm linh hai
2005
Hai nghìn không trăm linh năm
- Luyện đọc cá nhân.
- 1 em đọc đề bài
- Đọc số theo mẫu
-	7800: Bảy nghìn tám trăm ...
- 1 em đọc yêu cầu bài
- Nêu cách làm: Viết số liền sau vào vở
- 1 em lên bảng , lớp làm vở
* Lớp nhận xét
- 1 em đọc 3 dãy số, lớp nhẫnets, sửa sai
- 1em đọc yêu cầu bài
- Thêm 1 nghìn vào sau mỗi số đã cho
- Ở dãy b viết số thêm 1 trăm vào sau mỗi số đã cho.
Chữa bài, nhận xét
a)3000,4000, 5000, 6000, 7000, 8000.
b) 9000,9100, 9200, 9300, 9400, 9500
c) 4420, 4430,4440,4450,4460,4470
- Đọc dãy tính
- Lắng nghe, thực hiện.
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI:	 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (T 2)
I. MỤC TIÊU::
	- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.
*KNS: Quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, làm chủ bản thân, hợp tác.
* BVMT:có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trang 70 - 71SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
Gọi HS lên bảng- trả lời:
- Hãy nói cảm giác của em khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ?
- Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng nó có hại gì đối với sức khỏe con người ?
 Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
 Giới thiệu - ghi đề lên bảng: Vệ sinh môi trường( tiết 2)
. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng nế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.
b. Cách tiến hành :
* Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh thảo luận
* Bước 2: Học sinh nhận xét những gì quan sát trong tranh
- Trình bày trước lớp
* Bước 3: Thảo luận nhóm (nhóm đôi)
- Nêu yêu cầu.
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi ? Cho dẫn chứng cụ thể em đã quan sát ở địa phương.
- Cần phải làm gì để tránh các hiện tượng trên ?
-	Nhận xét, chốt ý.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp lý.
b. Cách tiến hành:
* Bước 1: Hoạt động nhóm đôi
 Yêu cầu
- Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
- Nói lên tác dụng của nó.
* Quan sát hình a, b trang 71
* Quan sát hình 4
* Ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ?
* Bạn và những người trong một gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu sạch sẽ ?
* Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ?
- Chốt: Ở mỗi vùng có loại nhà tiêu và cách sử dụng khác nhau.
- Thành phố phần đông là dùng nhà tiêu tự hoại. Ở nông thôn thường dùng nhà tiêu hai ngăn khi dùng xong phải có tro bếp rắc lên tránh ruồi nhặng, mùi hôi...
3. Củng cố - dặn dò:
-	Nhận xét tiết học
-	Bài sau: Vệ sinh môi trường (T3)
-	2 em .
- 1em nhắc lại đề.
- Nhóm đôi
- Các cặp quan sát tranh các hình 1, 2 trang 70 nói tên các hoạt động của người, súc vật ghi ra giấy nháp.
- Nhận xét thấy có: Quán nước nhỏ bên 2 gốc cây to, có bò, lợn thả chạy rông không có chuồng trại bên cạnh 2 gốc cây.
- Có phân bò, lợn, rác rưởi bừa bãi ra vệ đường.
- Bên dưới hình 2 có thầy cô giáo đang đi làm. Có bạn đang đứng tiểu tiện không đúng nơi quy định.
- Đại diện các nhóm nhận phiếu thảo luận, ghi ra phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Đại diện các nhóm nhận phiếu, thảo luận, ghi ra phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm 5
* Hình 3 (a, b) là loại hố xí tự hoại... 
* Gồm có các nhà cầu 2 ngăn rất đảm bảo vệ sinh... 
* Trình bày,nhận xét, bổ sung.
* Trả lời,nhận xét,bổ sung
* .. cần có chuồng trại nuôi cẩn thận. Phân súc vật đi ra cần đào hố chôn kỹ cho hoại rồi đem bón ruộng...
 Các nhóm khác nhận xét,bổ sung
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ, thực hiện.
TUẦN 19: Thứ năm ngày 8 tháng 01 năm 2015.
TOÁN :	 CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU::: 	
- 	Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- 	Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
*KN: Tư duy, giao tiếp, hợp tác.
KT: 1 em lam bài theo lớp- 2em thực hiện một số phép tính cộng trừ trong pv 100
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài học SGK/96
- Vbtth/8,9 – sgk/96. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ: 
- Gọi hs làmb ài 3/95sgk
* nhận xét 
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài -ghi đề lên bảng: Các số có 4 chữ số (tt)
 Hướng dẫn viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị
-	Ví dụ : 5247.
- Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Em nào có thể viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị ?
- Tương tự số: 7070
- Khi thành thạo ta có thể viết: 
	7070 = 7000 + 70
. Thực hành:Vbtth/8,9
* Bài 1a: vbt
Viết các số (theo mẫu)
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Nhận xét,chữa bài
* Bài 1b: Theo mẫu: 2004 = 2000 + 4
* Bài 2 :vbt Viết các tổng theo mẫu 
	- 	Bài này yêu cầu gì ?
* Nhận xét,chữa bài
* Bài 3: 
Viết các số biết số đó có các số đã cho bằng chữ.
- Đọc từng số
a) Tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm đơn vị.
b) Tám nghìn, năm trăm, năm chục
c) Tám nghìn, năm trăm
Cho HS làm vào vở bài tập.
Bài 4,5:Dành cho hs khá, giỏi
3. Củng cố - dặn dò:
-	Nhận xét tiết học
-	Bài sau: Số 10.000 - Luyện tập
- BTVN: 1,2/96 sgk
- 1 em đọc các số: 5100, 8030, 7650, 6008
- 1 em lên viết số: 4200, 6530, 1050, 8009
- Đọc lại đề
- Đọc: Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy. (5247)
- Số 5247 có: 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị.
- 1 em lên bảng viết, lớp bảng con:
	5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- 1 em lên bảng lớp 
	7070 = 7000 + 0 + 70 + 0
- 1 em đọc lại đề bài
- Viết các số đã cho thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Làm bài cá nhân
- 1 em lên bảng - lớp làm vào vở
- 1 em lên bảng - lớp làm vở bài tập
 - Đổi vở chấm bài
- 1 em đọc đề
- Cá nhân tự làm bài
- 2 em lên bảng - lớp làm vào vở
- 1 em đọc yêu cầu bài
 3 em lên bảng - lớp bảng con:
- Viết : 8555
- Viết : 8550
- Viết : 8500
 Lớp làm bài vào VBT
- Lắng nghe, thực hiện.
L. TỪ VÀ CÂU: 	 NHÂN HÓA- ÔN TẬP CÁCH ĐẶT CÂU
 VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
I. MỤC TIÊU:::
1. 	Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT 1, 2)
2. 	Ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi: Khi nào ? ; tìm được một số bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào ? ; trả lời được câu hỏi khi nào (BT 3, 4).
*KN:giao tiếp, trình bày, nhận xét.
II. CHUẨN BỊ:
- 	Viết sẵn bài tập 1, 2, 3 trên bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GV
HS
1.Bài cũ:
 Nhận xét bài kiểm tra học kỳ I.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng:
. Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài tập 1
-	Yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ trong bài tập 1.
-	Gọi 1 HS đọc câu hỏi a, suy nghĩ trả lời.
- Chúng ta thường dùng từ "anh" để chỉ người hay vật ?
- Kết luận : Dùng từ chỉ người để gọi vật, con vật ® gọi vật như người ® nhân hóa.
- Tính nết con đom đóm được miêu tả bằng từ nào ?
- Chuyên cần chỉ tính nết con người.
- Hoạt động của đom đóm tả bằng từ ngữ nào ?
- Những từ ngữ vừa tìm được là từ chỉ hoạt động của người hay vật ?
- Khi dùng từ chỉ tính nết, hoạt động của con người để nói về tính nết, hoạt động của con vật cũng được gọi là nhân hóa.
-	Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
* Bài tập 2 :
-	Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Trong bài thơ "Anh đom đóm" con vật nào được tả như người ?
-	Các con vật này được gọi bằng gì ?
- Hoạt động của chị Cò Bợ được miêu tả như thế nào ?
-	Thím Vạc đang làm gì ?
- Vì sao có thể nói hình ảnh của Cò Bợ và Vạc là những hình ảnh nhân hóa?
Vậy nhân hoá là gì?
* Bài tập 3: 
Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi ”Khi nào“
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu HS gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi "Khi nào?" trong các câu văn.
-	Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
Nhận xét,đánh giá.
* Bài tập 4: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các câu hỏi được viết theo mẫu nào ?
- Đó là mẫu câu hỏi về thời gian hay địa điểm?
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
3. Củng cố- dặn dò:
- Em hiểu thế nào là nhân hóa ?
- Nhận xét tiết học-dặn dò
- Nghe giới thiệu- đọc lại đề
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 1, lớp đọc thầm.
- Con đom đóm được gọi bằng "anh"
- Dùng từ "anh" để chỉ người.
- ... chuyên cần.
- ...lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. 
-	Từ chỉ hoạt động của con người.
- Lớp làm bài.
-	Sửa bài.
Làm bài theo nhóm
- 1 em đọc đề. 
1 em đọc bài thơ "Anh đom đóm".
-	Cò Bợ, Vạc.
-Chị Cò Bờ, thím Vạc,
-	Chị Cò Bợ ru con ngủ.
-	Thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm.
- Vì Cò Bợ và Vạc được gọi và được tả như con người.
*Dùng từ ngữ để gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối...bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hoá.
-	Lớp bài vào vở.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vbt.
a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c. Chúng em học bài thơ "Anh Đom Đóm" trong học kỳ 1.
- Theo dõi, chữa bài vở của mình.
- ... yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi
- Viết theo mẫu "Khi nào?".
- ... là mẫu câu hỏi về thời gian.
- 1 em hỏi, 1 em trả lời.
+ Lớp mình bắt đầu vào học kỳ 2 khi nào? 
... từ 7/1.
Khi nào học kì II kết thúc?
cuối tháng 5
+ Tháng mấy chúng mình được nghỉ hè ? 
- ... tháng 6.
- 2 em trả lời.
 Ghi nhớ, thục hiện.
CHÍNH TẢ:	TRẦN BÌNH TRỌNG
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 b 
*KN: giao tiếp,thực hành.
 KT:2em nhìn sách chép bài vào vở-1 em viết bài theo lớp. 
II. CHUẨN BỊ::
	- 3 băng giấy viết sẵn nội dung cần điền bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV
HS
1. Bài cũ:
-	Kiểm tra 3 học sinh.
- Nhận xét ,sửa sai
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng; Trần Bình Trọng.
 . Hướng dẫn học sinh nghe - viết
a. Tìm hiểu nội dung bài học 
-	Đọc mẫu lần 1.
- HD đọc lại bài
Hỏi:
-	Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh nào ?
-	Giặc đã dụ dỗ ông như thế nào ?
-	Ông

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc