Giáo án Lớp 5 - Tuần 1

I. Mục tiêu:

- Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 1.

- Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 2.

II. Hoạt động trên lớp:

1. Nhận xét hoạt động tuần 1:

*Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:

- Các tổ trưởng nhận xét các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần.

- LPHT nhận xét, đánh giá về hoạt động học tập trong tuần qua

- LP LĐ nhận xét về mặt lao đông, vệ sinh

- LPVTM nhận xét về các hoạt đông hát đầu giờ, giữa giờ, cuối giờ và các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp.

*GVCN nhận xét, đánh giá chung:

 - Nề nếp lớp tương đối ổn định

 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ

 - Lớp được trang trí khang trang, sạch đẹp

 - Học tập:

+ Đa số các em có đủ sách vở và đồ dùng học tập tốt

 + Một số em làm bài còn chậm

 + Một số em hay quên vở, sách, ĐDHT

2. Kế hoạch tuần 2:

 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp

- Vệ sinh lớp học, vệ sinh khu vực sạch sẽ

- Chăm sóc cây xanh, cây cảnh

- Đi học mang đủ sách vở, ĐDHT

- Nhắc HS giữ gìn sách vở cẩn thận, bao bọc đầy đủ.

3. Văn nghệ: Trò chơi

 

 

 

doc18 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụng nghệ thuật gì để viết bài văn?
- Chuẩn bị : Nghìn năm văn hiến.
- Từ ngữ, câu 
- Từ ngữ ở chú giải.
- Lúa-vàng xuộm Tàu chuối-vàng ối
 Nắng-vàng hoe Bụi mía-vàng xọng
 Xoan-vàng lịm Rơm, thóc-vàng giòn 
 Lá mía-vàng ối Gà, chó-vàng mượt
 Tàu đu đủ-v.tươi Mái nhà rơm-v.mới
 - Vàng xuộm: màu vàng đậm
 Vàng lịm: gợi cảm giác rất ngọt...
- Không khí nóng gợi tả oi bức,khó chịu.
- Con người chăm chỉ, say mê với công việc, không tưởng ngày đêm chỉ mải miết đi gặt, kéo đá,cắt rạ; buông đũa,trở dậy là đi ngay
- HS luyện đọc.
- HS nêu nội dung bài.
- HS trả lời theo cảm nhận của mình.
- Dùng từ gợi cảm chính xác và sáng tạo; thể hiện sự quan sát tinh tế
Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa
 I/Mục tiêu:
 *Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
 *Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,BT2 (2 trong số 3 từ ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu.
 II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - vở bài tập.
 III/Hoạt động dạy học:
HĐ thầy
HĐ trò
1/Mở đầu:Nêu 1 số y/c của môn học
2/Bài mới:G/t: Từ đồng nghĩa
HĐ1: Nhận xét:
- Bài1 (SGK)
*Nêu các từ in đậm trong đoạn văn?
*So sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a, b?
GV kết luận:
- Các từ in đậm trong đoạn văn a, b là từ đồng nghĩa.
-Theo em thế nào là từ đồng nghĩa?
-Tìm ví dụ về từ đồng nghĩa?
- Bài2 (SGK)
GV nhận xét.
HĐ2: Ghi nhớ:
Gv h/dẫn HS rút ghi nhớ- Ghi bảng.
HĐ3:Bài tập:
- Bài1 (SGK/8) Nêu y/c đề?
- Bài2 (SGK/8)Xác định y/c đề?
- H/động nhóm-Trình bày
- Bài3 (SGK/8) Xác định y/c đề?
- GV nhận xét chung – Tuyên dương.
3/Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét-chuẩn bị:L/tập từ đồng nghĩa.
- 2HS đọc- Mỗi HS 1 đoạn- Cả lớp th/dõi.
a) xây dựng, kiến thiết.
b) vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm.
- Hội ý nhóm đôi- Phát biểu ý kiến- Cả lớp nhận xét- bổ sung:
*Đoạn a: xây dựng- kiến thiết có nghĩa giống nhau, cùng chỉ một hoạt động.
*Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm có nghĩa giống nhau cùng chỉ một màu vàng.
+ Những từ cónghĩa giống nhau là từ đồng nghĩa
- HS nêu: siêng năng, chăm chỉ, cần cù…
+ Hoạt động nhóm- trình bày ở bảng phụ.
Cả lớp nhận xét- bổ sung- chốt ý đúng:
a)xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau trong câu mà nghĩa không thay đổi.
b)vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau.
+HS đọc ghi nhớ (SGK)
- Xếp các từ in đậm thành từng nhóm từ cùng nghĩa. :* nước nhà – non sông.
 * năm châu – hoàn cầu.
- Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: học tập. 
*đẹp: xinh, đẹp đẽ, tuyệt vời…
*to lớn: to, lớn, to tướng, to kềnh, vĩ đại…
- Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa ở BT2
HS làm việc cá nhân.
- HS đọc bài làm của mình - nhận xét.
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa
 I/ Mục đích yêu cầu:
Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 (BT2).
Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học
Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, vở BT
 III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động thầy 
 Hoạt động trò
A/ Bài cũ
 - Thế nào là từ đồng nghĩa, cho ví dụ.
 - Tìm từ đồng nghĩa với: vắng vẻ 
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Thực hành bài tập
*BT1: Nêu yêu cầu bài tập.
 - Trò chơi : Phát hiện nhanh từ đồng nghĩa .
 - Chia nhóm, giao việc.
*BT2: Nêu yêu cầu bài .
- Cho HS đặt câu ( làm miệng )
- Làm vở BT
*BT 3:Nêu yêu cầu bài tập.
 - Đọc đoạn văn: Cá hồi vượt thác.
 - Thảo luận nhóm đôi chọn từ cần điền
 - Giải thích vì sao chọn từ đó.
 - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại bài tập 1 và 3 vào vở nhà.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả bài.
- Tìm từ đồng nghĩa, trình bày.
a) xanh rờn, xanh mượt, xanh tươi, xanh rì, xanh xao, xanh lơ, xanh biếc...
b) đỏ chói, đỏ au, đỏ thẫm đỏ rực, đỏ tía, đỏ tươi, đỏ ửng... 
c) trắng nõn, trắng trẻo, trắng tinh, trắng hếu, trắng phau, trắng nhờ..
- Đặt câu với từ tìm được ở BT1
 + Bãi cỏ xanh rờn.
 + Da bạn Duyên trắng nõn.
- Chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn
- Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả
Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa.
*Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, qua đó GDHS có ý thức BVMT.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi phần ghi nhớ,vở BT
III/ Các hoạt động dạy học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Bài cũ:
- Giới thiệu y/c và nội dung của môn học.
2/ Bài mới:- Giới thiệu bài
a)Nhận xét:
*Bài tập 1: Nêu y/c 
- Đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương.
- Giải nghĩa: Hoàng hôn 
- Thảo luận nhóm đôi để tìm 3 phần của bài và nội dung từng phần 
- Bài văn tả cảnh thường có 3 phần: mở bài, thân bài , kết bài.
*Bài tập 2: Nêu yêu cầu đề .
- Chú ý sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn.(Thảo luận nhóm4)
3/ Ghi nhớ:
4/ Luyện tập:
- Đọc thầm bài văn Nắng trưa và làm bài vở BT,1 HS làm bảng
5/ Củng cố, dặn dò:
- Bài văn tả cảnh có mấy phần? Đó là những phần nào?
- Quan sát cảnh buổi sáng hoặc buổi trưa trong công viên hay ngoài đường phố để chuẩn bị cho tiết học sau.
- Đọc và tìm các phần MB,TB,KB của bài Hoàng hôn trên sông Hương
- Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó trong bài
là thời điểm lúc mặt trời vừa lặn, ánh sáng yếu và tắt dần .
+ MB: Từ đầu … yên tĩnh này: Lúc hoàng hôn Huế rất yên tĩnh
+ TB: Từ: Mùa thu… chấm dứt:Sự đổi sắc và hoạt động của con người bên bờ sông dưới lòng sông.
+ KB: Phần còn lại: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận.
- Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
- Bài văn tả cảnh thường có 3 phần: mở bài, thân bài , kết bài.
*Đọc phần ghi nhớ
- MB:Câu đầu:Nhận xét chung về nắng trưa.
- TB: có 4 đoạn và có 4 ý chính
*Hơi đất trong nắng trưa dữ dội.
*Tiếng võng và câu hát ru em.
*Cây cối và con vật trong nắng trưa.
*Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
- Kết bài: Câu cuối: Cảm nghĩ về mẹ
Sinh hoạt lớp:
Tuần 1
I. Mục tiêu: 
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần 1.
- Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 2.
II. Hoạt động trên lớp:
1. Nhận xét hoạt động tuần 1:
*Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
- Các tổ trưởng nhận xét các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần.
- LPHT nhận xét, đánh giá về hoạt động học tập trong tuần qua
- LP LĐ nhận xét về mặt lao đông, vệ sinh 
- LPVTM nhận xét về các hoạt đông hát đầu giờ, giữa giờ, cuối giờ và các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp.
*GVCN nhận xét, đánh giá chung:
 - Nề nếp lớp tương đối ổn định
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ
 - Lớp được trang trí khang trang, sạch đẹp
 - Học tập: 
+ Đa số các em có đủ sách vở và đồ dùng học tập tốt
 + Một số em làm bài còn chậm 
 + Một số em hay quên vở, sách, ĐDHT 
2. Kế hoạch tuần 2:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp 
- Vệ sinh lớp học, vệ sinh khu vực sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh, cây cảnh
Đi học mang đủ sách vở, ĐDHT
Nhắc HS giữ gìn sách vở cẩn thận, bao bọc đầy đủ.
3. Văn nghệ: Trò chơi
Toán ( tiết 1 ) Ôn tập: Khái niệm vầ phân số
I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Nêu y/c học tập môn toán.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Củng cố khái niệm về ph/số 
*HĐ1. Ôn tập khái niệm ban đầu về ph/số
Bước 1. Hoạt động chung:
- Quan sát tấm bìa biểu diễn phân số . Băng giấy chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần băng giấy?
- Phân số chỉ số phần đã tô màu?
Bước 2. Sinh hoạt nhóm đôi:
- Quan sát 3 tấm bìa còn lại. tìm phân số thể hiện số phần được tô màu của mỗi hình, viết phân số đó?
1. Viết thương 2 số tự nhiên dưới dạng phân số:
- Viết các phép chia: 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 
- Hãy viết các thương của phép chia trên dưới dạng phân số: 1 : 3 = 
- Nêu 1 chia 3 có thương là một phần ba
2. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
- Nêu cách viết STN dưới dạng phân số
- Kết luận: Chú ý 2 ( sgk)
3. Viết 1 thành phân số:
- Thảo luận đôi bạn cách viết 1 thành phân số.
- Rút kết luận ( chú ý 3/ sgk )
4. Viết 0 thành phân số:
- 0 có thể viết thành phân số như thế nào?
- Kết luận ( chú ý 4/ sgk )
* HĐ2. Luyện tập:
- Bài 1. Cho HS làm miệng
- Bài 2. Cho HS đọc đề - làm vở ( bảng ).
- Bài 3. Cho làm bảng con, bảng lớp.
3. Củng cố, dặn dò: - nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau.
- …Chia 3 phần, đã tô màu 2 phần
- Phân số . Đọc là hai phần ba
- HS thảo luận, ghi bảng con.
- 1 : 3 = …
- 5 = 
- 1 = ; 1 = 
- 0 = 
- HS nêu miệng kết quả, nhận xét, sửa
- Chấm bài, sửa sai.
- HS làm bài. Nhận xét đối chiếu kết quả
Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2014
Toán ( tiết 2 ) Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản ).
II. Đồ dung dạy học: - 12 băng giấy ghi phân số BT3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Bài cũ:
- Viết thành phân số từ các số sau: 0; 1 ; 8.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: T/c cơ bản của ph/số
b/ Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- VD1, 2: Từng nhóm đôi thực hành
- Rút kết luận ( phần a/ sgk )
c/ Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
*Rút gọn phân số:
- Thế nào là rút gọn phân số?
- Ví dụ: Rút gọn phân số : 
- Khi rút gọn phân số, cần lưu ý điều gì?
*Qui đồng mẫu số các phân số:
- Ví dụ: Qui đồng mẫu số: và 
- Muốn 2 ph/số này có mẫu số giống nhau nhưng giá trị không đổi làm thế nào?
- Ví dụ : Qui đồng mẫu số : và 
- Nhận xét 2 mẫu số trên?
- Cho HS thực hiện qui đồng, nêu cách làm, nhận xét.
3/ Luyện tập:
*Bài 1: Nêu yêu cầu đề
- Cho HS làm vở.
*Bài 2. Nêu y/c đề
- Cho HS làm bảng con.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu t/c cơ bản của 2 phân số.
- Dặn dò.
- HS viết bảng con.
- HS thực hành nhóm đôi
- Trình bày, nhận xét.
- Rút gọn phân số để được phân số có TS và MS bé đi mà nó vẫn bằng phân số ban đầu.
- 1 HS làm bảng, lớp làm nháp.
- Nhận xét, nêu cách làm.
- Rút gọn cho đến khi không còn rút gọn được nữa.
- QĐMS 2 phân số đó; lấy 5 x 7 = 35, chọn MSC là 35.
- MS 10 chia hết cho MS 5
- Chọn MSC là 10, qui đồng 1 phân số, giữ nguyên phân số còn lại.
- Làm bài, sửa, nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
Toán ( tiết 3 ) Ôn tập: So sánh hai phân số
I. Mục tiêu: Giúp Hs: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
2/ Bài mới: 
a/ Hai phân số có cùng mẫu số:
- VD: So sánh: và 
- Cho HS làm bảng con, giải thích.
- Tương tự, so sánh và 
- Kết luận : phần a/sgk.
b/ Hai phân số khác mẫu số
- VD: So sánh : và 
- Muốn so sánh được phải làm thế nào?
- Cho thực hành nhóm đôi, bảng lớp.
- Kết luận: phần b/sgk
c/ Luyện tập:
*Bài 1. Bài yêu cầu gì?
- HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Gọi 2 HS đọc bài làm, giải thích cách làm bài 2, cột 2.
*Bài 2. Bài yêu cầu gì?
- Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta cần làm gì?
- 2 HS làm bảng lớp, lớp nháp.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu các cách so sánh phân số.
- Chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét.
- < ( vì Tử số : 2 < 5 )
- > ( vì tử số 5 > 2 )
- Qui đồng mẫu số, chọn mẫu số chung 28
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
1/ So sánh phân số cùng mẫu, khác mẫu, chọn dấu > , < , = điền vào chỗ chấm.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Bài 2b, chọn mẫu số chung 14.
2/ - Xếp phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Qui đồng mẫu số, so sánh tử số rồi xếp từ bé đến lớn.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014
Toán ( tiết 4 ) Ôn tập: So sánh hai phân số ( tt )
I. Mục tiêu: Giúp Hs: Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
2/ Bài mới: Ôn tập so sánh hai ph/số ( tt)
Hướng dẫn HS làm bài tập củng cố kiến thức
*Bài 1. 
- GV yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu
- GV nhận xét, kết luận
- Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bé hơn 1, phân số bằng 1?
- Gv có thể mở rộng them ở dạng BT yêu cầu qui đồng mẫu số , hãy so sánh hai PS sau: và 
*Bài 2. Gọi 1 HS đọc y/c của đề
- Gv viết lên bảng các phân số: và 
- Yêu cầu HS so sánh 2 phân số trên
- Cho HS so sánh theo cách so sánh 2 ph/số có sung tử số , trình bày cách làm của mình
- Cho Hs làm tiếp phần còn lại.
*Bài 3. Đọc đề bài
- Cho HS làm vở 
- GV chấm, chữa bài.
*Bài 4. ( Dành cho HS khá, giỏi )
- Gv gợi ý cách làm
3/ Củng cố, dặn dò;
- Tổng kết tiết học
- Dặn dò tiết sau. 
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- 3 HS trả lời. Lớp nhận xét:
+ PS có TS > MS là PS >1
+ PS có TS < MS là PS < 1
+ PS có TS = MS là PS =1
- HS làm BT:
 và ( 1 	<)
- 4 HS làm bảng phụ theo 2 cách QĐMS
- Nhận xét, bổ sung.
- 3 HS làm bảng , lớp làm vở
- Nhận xét.
- HS đọc đề, tìm cách giải.
Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2014
Toán ( tiết 5 ) Ôn tập: Phân số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp Hs: Biết đọc, viết phân số thập phân.
- Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ: - GV nêu yêu cầu kiểm tra.
2/ Bài mới: G/thiệu: Phân số thập phân
*HĐ1. Phân số thập phân:
- GV viết lên bảng các phân số: ; ; và yêu cầu HS đọc.
- GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu: Hãy tìm 1 phân số thập phân phân số 
- Gv yêu cầu tương tự với các ph/số: ; 
*HĐ 2. Luyện tập
Bài 1. Bảng con
- GV nhận xét.
Bài 2. HS đọc
- Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?
Bài 3. 
 Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 4. Nêu yêu cầu đề
- HS làm bài vở, bảng
- Nêu mẫu số các phân số vừa tìm được
- Như vậy các ph/ số đó còn có tên gọi là gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS kiểm tra
- 2 HS đọc các phân số trên bảng
Hiểu được phân số thập phân : Mẫu số các phân số đó là 10; 100; 1000; …
* Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000… được gọi là các phân số thập phân.
- HS làm vào vở nháp: 
- HS nêu cách làm: Lấy tử số và mẫu số của phân số cùng nhân với 2.
1/ HS đọc y/c đề bài
- HS viết được các phân số thập phân vào bảng con.
- Đọc các phân số thập phân vừa viết được
2/ Đọc yêu cầu đề
- Đọc các phân số có trong bài, nêu rõ các phân số thập phân
 = - Đọc phân số th/phân
3/ Nêu yêu cầu đề
- 2 HS lên bảng, lớp nháp
- Nhận xét, sửa bài
4/ Tìm 1 phân số thập phân bằng phân số đã cho
- Viết số thích hợp vào ô trống: 
- Mẫu số là 10; 100
- Gọi là phân số thập phân
Tập làm văn ( tiết 2 ) Luyện tập tả cảnh
I/ Mục đích yêu cầu:
 1/ Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng.
 2/ Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày
*Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, GDHS có ý thức bảo vệ môi trường
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ , phiếu học tập nhóm.
- Tranh ảnh cảnh công viên, đường phố trong những thời điểm khác nhau.
III/ Các hoạt động dạy học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Bài cũ:
- Bài văn tả cảnh có mấy phần. Đó là những phần nào?
- Nêu cấu tạo bài Nắng trưa
2/ Bài mới:Giới thiệu bài 
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3/ Luyện tập
*Bài tập 1:Nêu y/c bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi, trình bày
*Bài tập 2: Nêu y/c bài tập .
- Quan sát tranh tham khảo.
- Thảo luận nhóm 4, ghi những điều đã quan sát thành 1 dàn ý vào phiếu học tập nhóm.
3/ Củng cố , dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
 Về hoàn chỉnh dàn ý vào vở.
Đọc bài Buổi sớm trên cánh đồng và nêu nhận xét
a) Vòm trời, giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó huệ, bầy sáo, mặt trời mọc.
b)Tác giả quan sát bằng các giác quan: Xúc giác ( làn da), thị giác ( mắt).
c)Vài giọt mưa loáng thoáng, những sợi cỏ đẫm nước
- Lập dàn ý bài văn tả cảnh
- Trình bày.Nhận xét bổ sung
Chính tả (tiết 1) Việt Nam thân yêu
I. Mục đích yêu cầu:
 1.Nghe viết đúng ,trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.
 2.Củng cố quy tắc viết chính tả với ng, ngh, g, gh, c, k.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động thầy
Họat động trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu yêu cầu về môn học
2. Bài mới: 
a/Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn chính tả: 
- Đọc bài chính tả
- Bài thơ nói về điều gì?
- Đọc thầm và chú ý các từ ngữ dễ viết sai - Luyện viết các từ khó (bảng con).
- Cách trình bày bài thơ ?
- Đọc cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài cho HS dò.
- Chấm bài HS, nhận xét chung.
c/ Luyện tập:
*Bài tập 2: Nêu y/c đề
- Trò chơi: Thi tìm từ có âm: ng, ngh, g, gh, c, k
- Chia 6 nhóm tìm từ
 - Các ô trống 1, 2, 3chứa tiếng bắt đầu ntn?.
- Hãy nhắc lại quy luật viết các âm ngh, ng, g, gh, c, k?
*Bài tập3: làm vào vở BT.
 - Đọc lại bài tập 3.
3. Củng cố , dặn dò:
- Trò chơi: Nói nhanh nói đúng:
- Thể lệ trò chơi: 1HS nêu 1 tiếng bắt đầu với các âm vừa học để phân biệt chính tả, 1 - HS khác nêu cách viết.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà sửa lại các lỗi viết sai, ghi nhớ quy tắc chính tả vừa ôn. 
.
- Bài thơ ca ngợi cảnh đẹp của đất nước và phẩm chất cao quý của con người VN
- mênh mông,biển lúa,dập dờn , bay lả,nhuộm bùn.
- Theo thể thơ lục bát
- Đổi vở chấm lỗi
- Tìm tiếng có âm gh, ngh, g, gh, c, k điền vào chỗ trống của bài Ngày độc lập.
- Ngày,ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kiên, kỉ
+ Ô trống 1:chứa tiếng bắt đầu bằng ng, ngh 
+ Ô trông 1:......................................g, gh
+ Ô trống 3:......................................c, k
- K, gh, ngh đi với các nguyên âm : e, ê, i.
- C, g, ng, đi với các nguyên âm còn lại .
- Trình bày, nhận xét
Kể chuyện ( tiết 1 ) Lý Tự Trọng
I/ Mục đích yêu cầu: 
 1.Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và nối tiếp câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
 2 Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu long yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
 II / Đồ dùng dạy học:
 - Viết sẵn lời thuyết minh cho tranh minh hoạ.
III / Các hoạt động dạy học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1/ Bài cũ
GV nêu yêu cầu môn học
2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu sơ lược tiểu sử của Lý Tự Trọng.
 -Kể lần 1: Ghi bảng
*Giải nghĩa 1 số từ khó: .
GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
3/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
*Bài tập 1 : Đọc yêu cầu Hội ý nhóm đôi giới thiệu lời thuyết minh cho tranh.
*Bài tập 2: HS đọc yêu cầu.
Cho HS kể trong nhóm 4.
Tổ chức thi kể trước lớp.
*Bài tập 3
Thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
 4/ Củng cố , dặn dò: 
Em học tập anh L.T.Trọng những điều gì?
Về kể chuyện cho người thân nghe. 
Tìm đọc 1 câu chuyện kể về gương anh hùng ,danh nhân để kể trước lớp.
Lý Tự Trọng,tên đội Tây, mật thám, Lơ-grăng, luật sư
Mít tinh, thành niên, quốc tế ca.
Quan sát tranh
T1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ. được cử ra nước ngoài học tập.
T 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ , tài liệu.
T3: Trong công việc, anh là người bình tĩnh , nhanh trí.
T4: Trong buổi mít tinh, anh bắn chết 1 tên mật thám và bị bắt.
T5: Anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.
T6: Ra pháp trường, anh hát vang bài Quốc tế ca
Chọn cá nhân kể hay nhất
Tình bày, nhận xét bổ sung
-Học tập cách sống có lí tưởng, d/cảm, hiên ngang b.vệ lý tưởng, coi thường cái chết.
An toàn giao thông ( tiết 1 )
Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I/Mục tiêu:
- HS biết nhận biết một số biển báo hiệu giao thông đường bộ.
- Hiểu ý nghĩa, nội dung một số biển báo giao thông đường bộ.
- Có ý thức chấp hành tốt Luật Giao thông đường bộ.
II/Đồ dùng: Một số biển báo

File đính kèm:

  • docGiao an 5 Tuan 1 Anh.doc