Giáo án Lớp 5 - Phan Ngọc Tuấn - Tuần 26-31

I. Yêu cầu cần đạt:

Học xong bài, HS biết:

- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ : nằm ở bán cầu Tây , bao gồm Bắc Mỹ, Trung Mỹ , Nam Mỹ.

- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu :

+ Địa hình Châu Mỹ từ Tây sang đông : núi cao, đồng bằng núi thấp và cao nguyên .

+ Châu Mỹ có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới .

- Sử dụng quả địa cầu , bản đồ , lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ Châu Mỹ .

- Chỉ và đọc tên một số dãy núi , cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mỹ trên bản đồ, lược đồ .

II. Chuẩn bị : - GV : - Bản đồ các nước châu Mĩ. Bản đồ tự nhiên Thế giới. Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma –dôn. - HS : Xem trước bài trong sách.

III. Các hoạt động dạy - học :

1.Ổn định :

2.Bài cũ : H. Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ?

H. Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì ? Vì sao ?

3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.

 

doc153 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Phan Ngọc Tuấn - Tuần 26-31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ù để lớn.
Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,…
* Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. (20 phút)
+ Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận hoàn thành các câu trả lời.
+ Gọi các nhóm nối tiếp trình bày, GV và cả lớp theo dõi.
+ GV kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng
+ HS quan sát hình minh hoạ SKG.
 + HS thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung.
+ Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác bổ sung cho hoàn thiện.
+ HS làm việc theo nhóm, sau đó trình bày.
Ruồi
Gián
1. So sánh quá trình sinh sản:
Giống nhau
Khác nhau
Đẻ trứng
Trứng nở ra giòi (ấu trùng).
Giòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi.
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian.
2. Nơi đẻ trứng
Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,…
Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo,…
3. Cách tiêu diệt
Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,…
Phun thuốc diệt ruồi.
Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo,…
Phun thuốc diệt gián.
	4. Củng cố, dặn dò : + GV tổ chức cho HS thi vẽ “ Vòng đời của một loài côn trùng”
	+ Gọi HS đọc bài học.
	+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
________________________________________________________
MỸ THUẬT ( T26)
Giáo viên bộ môn 
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( T56)
KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Đề do chuyên môn ra
_____________________________________________________________ 
TOÁN(T140)
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
I. Yêu cầu cần đạt:
+ Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn , quy đồng mẫu số , so sánh các phân số không cùng mẫu số, ( BT1,2,3 cột a,b, 4)
+ Thực hành giải toán.
+ HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy và học : 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : + Nêu đặc điểm về số tự nhiên, các số chẵn, các số lẻ và mối quan hệ giữa các số tự nhiên? 
+ Nêu cách so sánh các số tự nhiên có cùng số các chữ số bằng nhau? 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: (7 phút)
+ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nối tiếp đọc các phân số vừa viết được.
Bài 2: ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài, 3 HS làm trên bảng.
* GV lưu ý cho HS rút gọn phân số phải nhận được phân số tối giản.
Bài 3: (8 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số đã học ở lớp 4.
+ Cho HS làm bài vào vở, 1 số em làm nối tiếp trên bảng.
* GV và cả lớp nhận xét sửa bài.
Bài 4: (8 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1.
So sánh 2 phân số cùng tử số.
- So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng của HS.
+ HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập sau đó tự làm bài. 
+ 1 HS đọc, 3 HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét sửa bài.
+ HS nêu cách rút gọn phân số đến tối giản.
+ 1 HS đọc.
+ HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số đã học.
+ HS làm bài, nhận xét sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp trả lời.
+ Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
4. Củng cố, dặn dò : Dặn HS làm bài tập 5 ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
TẬP LÀM VĂN(T56) 
KIỂM TRA GIỮA KỲ II
Chuyên môn ra đề
ĐỊA LÝ ( T28)
CHÂU MĨ (TT)
I. Yêu cầu cần đạt:
+ Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ :
- Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư .
- Bắc Mỹ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mỹ .Bắc Mỹ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mỹ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác lhoáng sản để xuất khẩu .
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì : có nền kinh tế phát triển với nhiều nghành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới .
+ Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
+ sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cưvà hoạt động sản xuất của người dân châu Mỹ .
II. Chuẩn bị: - Các hình của bài trong SGK.
- Bản đồ kinh tế châu Mĩ.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định:
2.. Bàøi cũ: + Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ? 
+ Nêu đặc điểm nền kinh tế châu Mĩ? - GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
* Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ. (10 phút)
+ GV treo bản đồ Châu Mĩ.
+ Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung mục 3 trả lời các câu hỏi sau:
- Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ?
- Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống ?
- Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
* GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên ; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây.
=> Kết luận : Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
* Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế (10 phút)
+ Yêu cầu HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
- Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ.
- Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ.
- So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi, nhóm khác theo dõi và bổ sung.
* GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về nước Hoa Kì (10 phút)
+ GV yêu cầu HS quan sát và tìm vị trí của nước Hoa Kì trên bản đồ và thủ đô của nước này. “ Oa-sinh tơn”
- Yêu cầu HS trao đổi với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng.
+ Gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ ,là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện với công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau.
+ HS quan sát bản đồ, dựa vào số liệu trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS quan sát lược đồ hình 4 thảo luận các câu hỏi.
+ Các nhóm nối tiếp trình bày, nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ Lớp lắng nghe, vài HS nhắc lại.
+ HS quan sát bản đồ tìm vị trí địa lí của nước Hoa Kì.
+ HS trao đổi tìm câu trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS lắng nghe, vài em nêu lại.
4. Củng cố, dặn dò : + Gọi HS đọc phần bài học.
+ Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.“Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
________________________________________________________ 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 28
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 28:
2 .Kế hoạch tuần 29: 
****************************************************
TUẦN 29
Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010
ĐẠO ĐỨC ( T29)
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC
I. Yêu cầu cần đạt
- HS có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN. 
 -Thông tin tham khảo ở phần phụ lục (trang 71)
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2. Bài cũ: “Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc”
H:Em biết gì về Liên hợp quốc? 
3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Tìm hiểu về tổ chức liên hợp quốc ở Việt Nam.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài tập thực hành tiết trước. 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm với hướng dẫn như sau:
+ Phát cho mỗi nhóm 1 giấy rôki để làm việc nhóm.
+ Các thành viên trong nhóm lần lượt đọc ra tên của các tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam, cả nhóm thống nhất các tổ chức đó, cùng chức năng nhiệm vụ tương ứng của tổ chức đó và viết vào giấy làm việc nhóm của nhóm mình.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. GV giúp HS ghi lên giấy những ý kiến đúng để được những thông tin.
- HS trình bày kết quả bài tập.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Nhóm nhận giấy làm việc nhóm.
+ Các thành viên nhóm làm việc.
- Đại diện mỗi nhóm nêu tên 1 tổ chức và chức năng của tổ chức đó cho đến hết. Các nhóm khác lắp ghép, bổ sung để hoàn thành những thông tin sau:
Các tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam
Tên viết tắt
Vai trò, nhiệm vụ
Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc
UNICEF
Tổ chức các hoạt động vì sự phát triển của trẻ em (giáo dục, dinh dưỡng, y tế)
Tổ chức y tế thế giới
WHO
Triển khai các hoạt động vì sức khoẻ cộng đồng
Quỹ tiền tệ quốc tế
IMF
Cho nước ta vay những khoản kinh phí lớn để làm gì?
Tổ chức GD,KH và VH của Liên Hợp Quốc
UNESCO
Giúp ta trùng tu, tôn tạo các di tích, danh lam thắng cảnh.
HĐ2 Giới thiệu về liên hợp quốc với bạn bè
- Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm với hướng dẫn:
+ Phát giấy bút cho các nhóm HS.
+ Các thành viên trong nhóm trình bày trước nhóm bài sưu tầm được về tổ chức Liên Hợp Quốc dán các bài viết và tranh ảnh vào giấy.
+ Hoặc cả nhóm chọn ra bài hay nhất hoặc tổng hợp các thông tin đó thành 1 bài viết hoàn chỉnh hơn viết vào giấy.
+ Cả nhóm cử 1 bạn sẽ là người đại diện để giới thiệu về Liên Hợp Quốc
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV tổng kết, nhận xét sự trình bày của các nhóm và khen ngợi nhóm làm tốt.
- Kết luận: Tổ chức Liên Hợp Quốc là tổ chức lớn nhất thế giới. Tổ chức Liên Hợp Quốc luôn luôn nỗ lực để xây dựng, duy trì và phát triển sự công bằng, tự do của các quốc gia thành viên.
HĐ3. Trò chơi: Người đại diện của Liên Hợp Quốc.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm việc nhóm:
+ Phát cho HS bộ câu hỏi có sẵn.
+ Cả nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi đó.
- HS nhận giấy, bút và làm việc theo nhóm theo hướng dẫn của GV
- Đại diện của mỗi nhóm treo kết quả làm việc trên bảng và giới thiệu các thông tin, bài viết, tranh ảnh về Liên Hợp Quốc cho cả lớp theo dõi. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- HS tiếp tục làm việc nhóm:
+ Nhận bộ câu hỏi.
+ Thảo luận để trả lời.
Bộ câu hỏi
Câu hỏi
Câu trả lời
1.Liên Hợp Quốc thành lập khi nào?
2.Hiện nay ai là tổng thư kí của Liên Hợp Quốc?
3. 5 quốc gia trong Hội đồng bảo an là những quốc gia nào?
1.Ngày 24/10/1945.
2. Ông Kôfi Annan.
3. Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật.
4. Trụ sở của Liên Hợp Quốc đặt ở đâu?
5.Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc vào năm nào?
6.Hoạt động chủ yếu của Liên Hợp Quốc nhằm mục đích gì?
7.Quỹ UNICEF - quỹ nhi đồng thế giới có hoạt động ở Việt Nam không?
8.Tên viết tắt của tổ chức y tế thế giới là gì?
9.Công ước mà Liên Hợp Quốc đã thông qua để đem lại quyền lợi nhiều hơn cho trẻ em tên là gì?
10. Kể tên 3 cơ quan của tổ chức Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam.
4.Niu Yóoc
5.20/9/1977.
6. Xây dựng, bảo vệ công bằng và hoà bình.
7. Có.
8.WTO
9.Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
10.UNICEF, UNESCO, WTO.
-Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng thi đua xem ai là người nhớ nhiều trả lời đúng nhất sẽ là người đại diện của tổ chức Liên Hợp Quốc. Gọi 1 HS đọc từng câu hỏi để các HS kia trả lời
-HS đại diện từng nhóm lên chơi sau khi hết 10 cau hỏi thì về chỗ cho các bạn khác ở nhóm khác lên chơi.
4.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài mới.
TẬP ĐỌC ( T57)
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Yêu cầu cần đạt :
+ Biết đọc diễn cảm bài văn. 
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh, tấm lòng cao thượng của Ma-ri-ô.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị: + GV : Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1 Ổn định:
2. Bài cũ : ( 5 phút)
 + GV gọi 2 đọc thuộc bài Đất nước và trả lời câu hỏi:
H: Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào? 
H: Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối? 
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Luyện đọc. (10 phút)
GV gọi 1 học sinh đọc bài.
GV viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó.
GV chia đoạn để HS luyện đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn, GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Cho HS luyện đọc nhóm 2, gọi một số em đọc thể hiện.
* GV đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.( 12 phút)
Yêu cầu HS đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
H: Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút.
H:Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? 
=> GV chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
H: Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
H: Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
- Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
H: Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
H: Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? “Sực tỉnh …lao ra”.
GV bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ.
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3.
H: Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? 
H: Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp.
H: Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào
GV : Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế.
H: Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
Đại ý: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
+ Gọi HS nêu lại.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. (10 phút)
GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng.
* Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét tuyên dương.
1 HS đọc bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
- HS luyện đọc các từ khó.
+ HS luyện đọc nối tiếp.
+ HS luyện đọc trong nhóm, đọc thể hiện.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ HS trả lời.
+ HS gạch dưới các từ thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ.
+ Lớp lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ HS lắng nghe.
+ Vài HS nêu.
+ HS lắng nghe và luyện đọc diễn cảm.
+ Mỗi nhóm 1 HS thi đọc.
+ Nhận xét và tuyên dương.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
	4. Củng cố, dặn dò : + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________
	TOÁN ( T141)
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT)
I. Yêu cầu cần đạt : Giúp HS:
-Biết xác định phân số; biết so sánh, săpù xếp các phân số theo thứ tư . ( BT1,2,4,5a)
II.Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2.Bài cũ : Gọi 2 HS lên làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:Giới thiệu bài-ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS nêu kết quả.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS đây là dạng bài tập trắc nghiệm các em thực hiện các bước giải ra giấy nháp và chỉ cần khoanh vào đáp án mình chọn.
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài.
-GV yêu cầu HS giải thích.
-GV nhận xét và chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng.
HĐ4. Hướng dẫn HS làm bài tập 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, nhắc các em chọn cách so sánh thuận tiện nhất, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
HĐ5. Hướng dẫn HS làm bài tập 5.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả làm bài của mình.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng.
- HS khoanh tròn vào đáp án mình chọn.
- HS nêu và giải thích cách chọn của mình.
Đã tô màu băng giấy, vì băng giấy được chia làm 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế. Vậy khoanh vào đáp án D.
-1HS đọc đề, lớ

File đính kèm:

  • docTUAN 26-31.doc