Giáo án lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Luyện tập lại bài tập đọc đã học

Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

II .Đồ dùng dạy - học

- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.

 

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Luyện tập lại bài tập đọc đã học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h viết hoa; Nhận xét chung tiết học.
HS theo dõi trong SGK.
1HS đọc to bài chính tả.
TL: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy. 
Hs lắng nghe.
HS viết chính tả .
HS đổi vở soát lỗi .
Bài tập 2: 
TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bài tập 3: 
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng 
b) Huân chương Quân công là huân chương cho  trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho  trong lao động sản xuất.
TO¸N
¤n tËp vÒ ®o thÓ tÝch
I/ Môc tiªu: BiÕt:
- Quan hÖ gi÷a mÐt khèi, ®Ò-xi-mÐt khèi, x¨ng-ti-mÐt-khèi.
- ViÕt sè ®o thÓ tÝch d­íi d¹ng sè thËp ph©n.
- ChuyÓn ®æi sè ®o thÓ tÝch.
II/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu:
A-KiÓm tra bµi cò: 
Cho HS nªu b¶ng ®¬n vÞ ®o thÓ tÝch.
B-Bµi míi:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Giíi thiÖu bµi: 
2-LuyÖn tËp:
*Bµi tËp 1 (155): 
- Mêi 1 HS ®äc yªu cÇu.
- HS nèi tiÕp viÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm và tr¶ lêi c¸c c©u hái ë phÇn b
-C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
*Bµi tËp 2 (155): ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm.
-C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
*Bµi tËp 3 (155): ViÕt c¸c sè ®o sau d­íi d¹ng sè thËp ph©n
- Mêi HS nªu c¸ch lµm. 
- Cho HS lµm vµo vë.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
D- Cñng cè, dÆn dß: 
- Nhắc lại c¸c kiÕn thøc võa «n tËp.
- ChuÈn bÞ bµi sau.
a) HS lµm bµi theo h­íng dÉn cña GV.
Tªn
KÝ hiÖu
QH gi÷a c¸c §V ®o liÒn nhau 
MÐt khèi
m3
1m3 ==1000dm3=1000000cm3
§Ò –xi mÐt – khèi
dm3
1dm3 =1000cm3 
1 dm3 = 0,001m3
X¨ng -ti -mÐt khèi
cm3
1cm3= 0,001dm3
b) - §¬n vÞ lín gÊp 1000 lÇn ®¬n vÞ bÐ h¬n tiÕp liÒn. - §¬n vÞ bÐ b»ng mét phÇn mét ngh×n ®¬n vÞ lín h¬n tiÕp liÒn.
- 1 HS nªu yªu cÇu. HS lµm vµo b¶ng con.
 1m3 = 1000dm3
 7,268m3 = 7268dm3
- HS lµm vµo vë.
 2 HS lªn b¶ng ch÷a bµi.
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.
 I/MỤC TIÊU:
 - Sau bài học, HS biết : Thú là loài vật đẻ con.
 - Tích hợp TNTT: HS biết sự nguy hại và phòng tránh bị thú dữ cắn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 120, 121 SGK.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A/ KTBC:
- Trình bày sự sinh sản của chim.
- Chim mẹ nuôi con như thế nào?
B/ BÀI MỚI:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài và ghi tựa.
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4
Yêu cầu HS quan sát H1 và 2, thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu?
H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con?
H: Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
H: So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
Gọi đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Yêu cầu HS kể tên theo mẫu
 - Tích hợp TNTT: HS biết sự nguy hại và phòng tránh bị thú dữ cắn.
GV nhận xét ,chốt lại ý đúng.
C/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú.
- Chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. Nhận xét tiết học. 
TL: bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ.
TL: đầu, chân, mình
TL: Thú con mới sinh đã có hình dạng giống thú mẹ.
TL : Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa.
TL: Khác, do chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹ. Giống: cả chim và thú đều nuôi con
Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung .
HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con :
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng
2 con trở lên
Hổ, chó, mèo, 
- Hãy kể tên một số loài thú dữ mà em biết? Loài thú nào nuôi trong gia đình? Em có biết sự nguy hại do bị thú cắn không? Ta làm gì để đề phòng bị thú cắn?
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2)
- ND giảm tải: Bỏ BT 3.
II. Chuẩn bị: Từ điển học sinh.
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.
2.Bài mới 
TG
GV 
 HS 
- Giới thiệu bài và ghi tựa. 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người 
a) Em có đồng ý như vậy không?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.
- Ở một bạn nữ.
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ vừa chọn.
Bài tập 2. Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Gợi ý hs tìm những phẩm chất của hai bạn.
- Nhận xét chốt lại ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu từ ngữ vừa mở rộng nam và nữ ?
- Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
- 2 hs lên bảng làm miệng.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a – b - c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.
 HS phát biểu 
c) (sử dụng từ điển để giải nghĩa).
- Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU: Biết :
- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
- Làm các BT 1, 2, 3 (a). HSKG: BT3b
 II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 
600000m3 = km3 5km3 = hm3
B/ BÀI MỚI :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài và ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài trên bảng.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài.
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nêu bảng đơn vị đo DT, TT – NX tiết học.
Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài, Kết quả:
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 80 : 100 = 24 (m3)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24000dm3 = 24000l
b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
 ĐS: a) 24000l; b) 2m
Lịch sử : 
 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
 I. MỤC TIÊU :
- Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động, gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
- GDMT: (Mức độ liên hệ) Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường.
 II. CHUẨN BỊ : Tranh trong SGK; 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài và ghi bảng
- 4 HS trình bày
- HS chú ý lắng nghe.
HĐ.1 : ( làm việc theo nhóm) 
 - HS đọc SGK và thảo luận theo nhóm 4: ngày khởi công nhà máy? Xây dựng ở đâu? Khi nào thì hoàn thành?
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS báo cáo, bổ sung 
HĐ.2 (làm việc theo lớp)
- HS dựa vào ý trong SGK để trình bày: trên công trường xây dựng nhà máy, công nhân VN và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào?
- GV kết luận
- HS nêu và HS khác bổ sung: 
- Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình. 
HĐ.3 (làm việc cá nhân)
- HS tự nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Những đóng góp của nhà máy đối với đất nước ta?
- HS nêu thêm một số nhà máy thủy điện khác ở nước ta.
- GDMT: (Mức độ liên hệ) Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với môi trường.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- HS trả lời.
- Hãy nêu vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế của nước ta? Ảnh hưởng của thủy điện đối với Mtrường?
- HS đọc
Củng cố và dặn dò: 
 - Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động, gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, ...
- HS nêu.
Kể chuyện : 
 Kể chuyện đã nghe , đã đọc .
I. Mục tiêu : 
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
II .Đồ dùng dạy - học
- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5,  viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài.
III .Hoạt động dạy – học 
1. Kiểm tra bài cũ - HS kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới 
TG
GV
HS
HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những từ cần chú ý 
 - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). 
-GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường.
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. 
- Lưu ý HS: Kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dò:
 Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe.- GV nhận xét tiết học.
- Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
-VD : Về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Cô La Thị Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. 
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới
TG
GV
HS
- Giới thiệu bài và ghi tựa.
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài.
- HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa sĩ Tô Ngọc Vân). 
- Có thể chia bài làm 4 đoạn (Mỗi lần xuống dòng). Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải sau bài 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, Tự hào về chiếc áo dài Việt Nam; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló, kết hợp hài hòa, đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát,).
- GV đọc diễn cảm bài văn 
- Mời một HS đọc lại cả bài.
HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK.
- HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung chính của bài. 
HĐ3: Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp thi đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu (do GV chọn)
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. 
- Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc đúng một số từ ngữ khó.
- HS lắng nghe.
- Rút ra ý từng đoạn.
* Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm và tranh ảnh về 1 số con vật.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A/ BÀI CŨ:
Kiểm tra HS. - HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
GV nhận xét cho điểm 
B/ BÀI MỚI:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài và ghi đề 
2. Ôn tập:
Bài 1: 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT.
- HS đọc phần ghi nhớ về bài văn tả con vật. 
- Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận một câu hỏi ở BT 1.
GV chốt ý đúng
Bài 2: HS nêu yêu cầu
GV nhận xét.
C/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật.
- Chuẩn bị bài sau; Nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc lại đề.
 - HS đọc kiến thức ghi nhớ 
Thảo luận nhóm, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn
- HS làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
Khoa học
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
 I/ MỤC TIÊU :
 Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
	II/ CHUẨN BỊ : Hình trang 122, 123 sgk
	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
A/ BÀI CŨ:
 - Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các loài thú? Thú nuôi con bằng gì?
- Nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài : ghi đề
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Yêu cầu HS đọc SGK.
H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh?
H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. 
GV và các nhóm khác bổ sung
Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
- Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123.
H: Hươu ăn gì để sống?
H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
b. Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi”
- Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. 
- Lớp nhận xét.
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Chuẩn bị cho tuần sau; Nhận xét tiết học.
- HS tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122.
TL: Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. 
TL: vì hổ con rất yếu ớt
TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập
HS nêu kết quả làm việc
2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
- HS đọc SGK và trình bày:
TL : cỏ, lá cây 
TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết đi và bú.
TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của hươu.
- Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
	I/ MỤC TIÊU: Biết:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi các số đo thời gian.
- Xem đồng hồ. Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3. HSKG: BT2 (cột 2); BT4
	II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
A/ BÀI CŨ:
 H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích
B/ BÀI MỚI :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng
2. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. 
Nhận xét.
Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi)
Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. 
GV quan sát, nhận xét
Bài tập 4 : Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích
Nhận xét.
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian
- Về nhà làm bài 2c) 
Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó)
1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)
Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài:
 2năm 6 tháng = 30tháng
3phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
28 tháng = 2năm 4tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút
d) 90 giây = 1,5 phút
2phút 45 giây = 2,75 phút
Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. 
Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài. 
Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km)
1HS đọc lại bài 1.
Địa lí : 
 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I.MỤC TIÊU :
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
- Tích hợp ND biển, đảo: Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa; - Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người; - Những hiễm họa từ đại dương trong bối cảnh thay đổi khí hậu hiện nay.
II.CHUẨN BỊ : - Bản đồ Châu Mĩ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :	
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 	
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài và nêu yêu cầu bài học.
1. Vị trí của các đại dương:
HĐ 1 : Làm việc theo nhóm 
- HS quan sát hình 1, 2 trong SGK rồi hoàn thành bảng vị trí sau:
Tên đại dương
Giáp với châu lục
Giáp với đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
- HS thực hiện yêu cầu điền vào bảng. 
- Đại diện HS báo cáo, nhóm khác bổ sung để hoàn thiện bảng. 
2. Một số đặc điểm của các đại dương:
- HĐ.2: Làm việc cá nhân:
+ Xếp các đại dương theo diện tích từ bé đến lớn.
+ Đại dương nào có độ sâu lớn nhất?
GV kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất, độ sâu trung bình lớn nhất. 
-Tích hợp BĐ: Đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa; 
- Những hiễm họa từ đại dương trong bối cảnh thay đổi khí hậu hiện nay.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS đọc lại phần ghi nhớ.
- Nêu tên 4 đại dương và chỉ vị trí từng đại dương trên lược đồ.
- Sử dụng bảng số liệu để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
HS đọc bảng số liệu về các đại dương và thực hiện theo yêu cầu:
- HS đọc và trả lời.
- Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người. Em hãy kể ra... (tài nguyên, giao thông, ...)
- Sự thay đổi khí hậu trên trái đất, đã khiến đại dương đưa đến nhiều thảm họa, em biết gì về những thảm họa này? (Bão, lũ lụt, sóng thần, ...)
- Vài HS đọc.
- Một số HS nêu tên và chỉ vào lược đồ trong SGK.
- 4 HS nêu theo bảng vị trí vừa học.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩ

File đính kèm:

  • doctuan30.doc