Giáo án Lớp 4 - Tuần 7

- HS đọc thầm màn kịch 1 và trả lời câu hỏi trong SGK.

- Đến vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.

- Vì những người sống trong vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời

+ Vật làm cho con người hạnh phúc.

+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.

+ Một loại ánh sáng kì lạ.

- Được sống hạnh phúc, sống lâu trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ.

 

doc28 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1627 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếng bắt đầu bằng tr/ch để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
- Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy – học :
- SGK, bảng phụ viết sẵn bài 2a, vở bài tập Tiếng Việt tập một.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :	
*Giới thiệu bài
*HDHS viết chính tả
- Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Cho HS nhớ viết vào vở.
- GV thu chấm 5 -7 bài.
* HDHS làm bài tập chính tả :
- Cho HS thảo luận, làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.Dặn về viết lại những từ sai lỗi chính tả.
- Hát
- Cho HS viết bảng con 2 từ láy có tiếng chứa thanh hỏi.
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. Cả lớp theo dõi SGK.
- Hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào.
- HS nhận xét các hiện tượng chính tả.
- HS viết bảng con các từ : quắp đuôi, co cẳng, phường gian dối.
- HS nhớ, viết đoạn thơ vào vở.
Bài 2a :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp sau đó làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
Lời giải :
+ Trí tuệ - phẩm chất - trong lòng đất - chế ngự - chinh phục - vũ trụ - chủ nhân.
Bài 3b :
- HS đọc yêu cầu của bài và làm bài tập vào vở.
- HS lên chữa bài.
Lời giải
+ Vươn lên.
+ Tưởng tượng.
Tiết 4	Lịch sử
Chiến thắng Bạch Đằng do 
Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
I. Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết :
- Vì sao có trận Bạch Đằng.
- Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
- Giáo dục học sinh niềm tự hào về lịch sử dân tộc.
II. Đồ dùng dạy- học :
- SGK, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS nêu tiểu sử Ngô Quyền.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận.
2. Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? Kết quả ra sao?
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Sau khi chiến thắng, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
- Nhận xét, kết luận.
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn về học bài và 
 chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra 2 HS đọc nội dung ghi nhớ của bài Hai Bà Trưng.
- HS đọc các thông tin trong SGKsau đó nêu vài nét về tiểu sử của Ngô Quyền.
+ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây), là con rể Dương Đình Nghệ.
.
- HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta ... hoàn toàn thất bại.”
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
+ Quân Nam Hán kéo sang đánh nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân giặc.
- HS phát biểu ý kiến.
- Ngô Quyền lên ngôi vua đã kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
Tiết 5 Thể dục
GV bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------
Tiết 6 Khoa học 
Phòng bệnh béo phì
I. Mục tiêu:
 Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm , nhai kĩ.
 - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
 - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ cân đối với người béo phì.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Hình trang 28, 29 SGK; Phiếu học tập (HĐ1)
 HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm 4, phát phiếu học tập. giao việc:
+ Chọn ý đúng? 
- Hát
- Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.: 
+ Câu 1 (b)
+ Câu 2 phần 1 (d)
+ Câu 2 phần 2 (d)
+ Câu 2 phần 3 (c)
- GV kết luận:
* Ăn quá nhiều, hoạt động quá ít sẽ gây béo phì. Người thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc bệnh tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao... Cần ăn uống hợp lý, điều độ, thường xuyên vận động cơ thể.
- 1,2 HS nhắc lại
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm và đưa ra tình huống.
- HS thảo luận nhóm 2
VD: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu của bệnh béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ bạn có thể làm gì để giúp em mình.
- Cho đại diện các nhóm trình bày theo phân vai.
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Nêu nguyên nhân, tác hại và cách phòng chống bệnh béo phì?
- Nhận xét giờ - Về nhà ôn bài , chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét - góp ý
cùng thảo luận cho cách ứng xử đó.
Tiết 7 HĐNGLL
	Quyên góp sách vở, quần áo
cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
I.Mục tiêu:
- Biết quyên góp sách vở quần áo cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường…
- Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ, tương trợ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II.Hoạt động dạy học:
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
 3. Bài mới :
*Giới thiệu bài.
* Tìm hiểu vì sao phải giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Các bạn có hoàn cảnh khó khăn là như thế nào?
- Qua bài học giaó dục chúng ta cần làm gì để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn?
- Nhận xét, kết luận: Chúng ta phải biết tương trợ, giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
*Cách giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Ta có việc làm gì để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn?
- GV HDHS thực hiện vào tiết sau.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ, dặn dò HS.
- Hát
-Không.
* Thảo luận nhóm 5, đại diện nhóm trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, góp ý.
- Quyên góp sách vở, quần áo cho các bạn để các bạn đỡ khó khăn…
- Về chuẩn bị tiết sau quyên góp, ủng hộ…
Ngày soạn: 5 / 10 /2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009
Tiết 1	Tập đọc
ở Vương quốc Tương Lai
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc trơn, trôi chảy, rành mạch một đoạn kịch.Bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
 - Hiểu ND của màn kịch : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. 
- Giáo dục HS ý thức học tập, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV :SGK.
- HS : sách vở .
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài.
a. HDHS luyện đọc
- GV chia đoạn.
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. HDHS tìm hiểu bài.
- Y/C HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Tin-tin và Min-tin đến đâu và gặp những ai?
- Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai
- Các em nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
- Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?
giảng từ: sáng chế
- Màn kịch 1 cho em biết điều gì ?
- Những trái cây mà Tin-tin và Min-tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường.
- Em thích những gì ở vương quốc Tương Lai?
- Màn 2 nói lên điều gì ?
- Nội dung của hai màn kịch là gì ?
c. HD đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.
- Cho HS thi đọc bài giữa các nhóm.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò :
- Liên hệ, giáo dục HS .
- Nhận xét giờ học. Dặn về chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc bài Trung thu độc lập, trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Màn kịch được chia thành 2 phần :
+ Màn 1 : 3đoạn.
+ Màn 2 : 3 đoạn.
- Học sinh tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc đoạn lần 2.
+Từ mới : chú giải - SGK
- HS luyện đọc N 3.
- Đại diện các nhóm thi đọc
- HS đọc thầm màn kịch 1 và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đến vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì những người sống trong vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một loại ánh sáng kì lạ...
- Được sống hạnh phúc, sống lâu trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ.
 * Những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người.
- HS đọc thầm màn kịch 2, trả lời câu hỏi.
- Chùm nho quả to ị quả lê
- Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ.
- Quả dưa ị quả bí đỏ.
- Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu kì, khác lạ với thế giới của chúng ta.
* Những trái cây kì lạ ở Vương quốc Tương Lai.
- HS nêu.
+ Nội dung : mục 2, phần I
- Một HS đọc lại nội dung bài
- HS đọc bài theo nhóm lớn (7 HS đọc các vai : Tin - tin, Mi - tin, 5 em bé, người dẫn chuyện).
- Thi đọc bài giữa các nhóm.
Tiết 2	Toán
Tính chất giao hoán của phép cộng
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
- SGK, bảng phụ kẻ sẵn như trong SGK (42). 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài 
1. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV đưa bảng phụ cho HS quan sát.
- Gọi HS nêu miệng các phép tính.
- Gọi HS nêu nhận xét.
- GV rút ra kết luận.
2. Thực hành :
- GV yêu cầu HS nêu miệng.
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
 ( Dành cho HS khá giỏi)
- Cho HS làm bài rồi gọi lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài tập 1.
- HS theo dõi.
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a+ b
20+30=50
350+250=600
1208+2764=3972
b+ a
30+20=50
250+350=600
2764+1208=3972
* Nhận xét : Giá trị của a + b và của b + a luôn luôn bằng nhau, ta viết :
a + b = b + a
* Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- 2 HS nhắc lại.
Bài 1 (43) : Nêu kết quả tính.
a. 468 + 379 = 847
 379 + 468 = 847
b. 6509 + 2876 = 9385
 2876 + 6509 = 9385
c. 4268 + 76 = 4344
 76 + 4268 = 4344
Bài 2 (43) : Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống.
a. 48 +12 = 12 + 48
 65 +297 = 297 + 65
 177 + 89 = 89 + 177
b. m + n = n + m
 84 + 0 = 0 + 84
 a + 0 = 0 + a = a
Bài 3 (43) : > < =
a. 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2 975
 2 975 + 4 017 < 4 017 + 3 000
 2 975 + 4 017 > 4 017 + 2 900
b. 8 264 + 927 < 927 + 8300
 8 264 + 927 > 900 + 8264
 927 + 8 264 = 8264 + 927
Tiết 3	Kể chuyện
Lời ước dưới trăng
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ. Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời kể dưới trăng.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- SGK, tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy- học :
	1.ổn định : 
	2.Bài cũ :
 3.Bài mới :
*Giới thiệu truyện.
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Hướng dẫn HS kể chuyện. 
+ Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
+ Gọi HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò :
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- Hát
- Kiểm tra 1 HS kể về một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọcvề lòng tự trọng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe kết hợp xem tranh minh hoạ trong SGK.
- 2 HS đọc các yêu cầu của bài.
- HS kể chuyện theo nhóm 4, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- Thi kể câu chuyện trước lớp :
+ Hai nhóm HS ( mỗi nhóm 4 HS) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nêu.
Tiết 4	Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu :
	- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện).
	- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- SGK, vở bài tập Tiếng Việt tập một.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài
- Gọi HS đọc truyện.
- Giới thiệu tranh minh hoạ truyện.
- Yêu cầu HS nêu các sự việc trong cốt truyện.
- Nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Hướng dẫn HS viết đoạn văn hoàn chỉnh.
- Yêu cầu HS trình bày bài của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét giờ học. Dặn về chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra 2 HS - mỗi em nhìn một tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu trong SGK, phát triển ý thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài tập 1 (72)
- 1 HS đọc cốt truyện Vào nghề. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS theo dõi tranh minh hoạ trong SGK.
- HS nêu các sự việc chính trong cốt truyện trên.
- Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc:
+ Va- li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn.
+ Va- li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
+ Va- li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Sau này, Va- li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước.
Bài tập 2 (72)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các ý a, b, c, d.
- HS viết vào vở bài tập một đoạn tự chọn
- Một số HS trình bày kết quả bài làm của mình.
Tiết 5 Âm nhạc
GV bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 6	Luyện toán
ôn tập
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : VBT
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
- GV hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
- Cho HS làm bài rồi gọi lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 1 HS nêu cách thử lại phép cộng, 1 HS nêu cách thử lại phép trừ.
Bài 1 (38-VBT) : Viết vào chỗ chấm.
- Nếu a = 2 và b = 1 thì a - b = 2 - 1 = 1
-Nếu m = 6 và n = 3 thì : m + n = 6 + 3 = 9
 m - n = 6 - 3 = 3
 m x n = 6 x 3 = 18
 m : n = 6 : 3 = 2
Bài 2 (38) : Viết vào ô trống.
a.
a
b
a + b
a x b
3
5
8
15
9
1
10
9
0
4
4
0
6
8
14
48
2
2
4
4
b.
c
d
c - d
c : d
10
2
8
5
9
3
6
3
16
4
12
4
28
7
21
4
20
1
19
20
Bài 3 (38) 
- HS quan sát hình và điền vào chỗ chấm diện tích của mỗi hình.
Lời giải : Thứ tự lần lượt là :
2cm2 ; 2cm2 ; 2cm2 ; 2cm2 ; 3cm2 ;
Tiết 7 HĐNGLL
	Quyên góp sách vở, quần áo
cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
I.Mục tiêu:
- Biết quyên góp sách vở quần áo cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường…
- Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ, tương trợ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II.Hoạt động dạy học:
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
 3. Bài mới :
*Giới thiệu bài.
* Tìm hiểu vì sao phải giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Các bạn có hoàn cảnh khó khăn là như thế nào?
- Qua bài học giaó dục chúng ta cần làm gì để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn?
- Nhận xét, kết luận: Chúng ta phải biết tương trợ, giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
*Cách giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Ta có việc làm gì để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn?
- GV HDHS thực hiện quyên góp sách vở, quần áo…
- Nhận xét tuyên dương những em có ý thức quyên góp được nhiều.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ, dặn dò HS.
- Hát
-Không.
* Thảo luận nhóm 5, đại diện nhóm trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, góp ý.
- Quyên góp sách vở, quần áo cho các bạn để các bạn đỡ khó khăn…
- Thực hiện theo tổ.
- Về chuẩn bị tiết sau quyên góp, ủng hộ…
Ngày soạn: 6 / 10 /2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 Luyện âm nhạc- Mĩ thuật
GV bộ môn dạy
---------------------------------------------------------------------
Tiết 2	Luyện từ và câu
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
 - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy- học :
- SGK, bản đồ địa lí Việt Nam, vở bài tập Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài ca dao.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS lên làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét giờ học. Dặn về chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ- tiết LT&C trước.
Bài tập 1 (74)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và toàn bộ bài ca dao.
- HS đọc thầm và ghi lại các tên riêng viết không đúng.
- HS lên chữa bài.
Lời giải:
+ Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,...
Bài tập 2 (75)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS hoạt động theo 3 nhóm lớn : Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố của nước ta, viết lại cho đúng chính tả.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS chữa vào vở bài tập.
Tiết 3	Toán
Biểu thức có chứa ba chữ
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
- SGK, bảng phụ viết sẵn VD trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài 
1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ.
- GV nêu ví dụ (đã viết ở bảng phụ)
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi.
- GV giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ.
2. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
- GV hướng dẫn và cùng HS thực hiện.
3. Thực hành:
- GV kết hợp cùng HS thực hiện.
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
 ( Dành cho HS khá, giỏi )
- Cho HS làm bài rồi gọi lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 2 HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- HS theo dõi.
Số cá của An
Số cá của Bình
Số cá của Cường
Số cá của cả ba người
2
5
1
...
a
3
1
0
...
b
4
0
2
...
c
2 + 3 + 4
5 + 1 + 0
1 + 0 + 2
...
a + b + c
* a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ.
- Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì :
 a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
- HS thực hiện tương tự với trường hợp 
a = 5, b = 1 và c = 0 ; ...
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c
- Một vài HS nhắc lại.
Bài 1 (44) :Tính giá trị của a + b + c nếu:
a. c = 5 ; b = 7 và c = 10
 a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
b. a = 12 ; b = 15 và c = 9
 a + b + c = 12 + 15 +9 = 36
Bài 2 (44) : a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ.
Tính giá trị của a x b x c nếu :
a. a = 9 ; b = 5 và c = 2
 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90
b. a = 15 ; b = 0 và c = 37
 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0
Bài 3 (44) : Cho biết m = 10, n = 5 và p = 2, tính giá trị của biểu thức :
a. m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17
 m + (n +p) = 10 + (5 + 2) = 17
b. m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 3
c. (m + n) x p = (10 + 5) x 2 = 30
Tiết 4 Địa lí
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu :
- HS biết : Một số dân tộc ở Tây Nguyên ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh...), nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng tranh, ảnh để mô tả trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Giáo dục HS có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy- học :
- SGK, tranh ảnh về nhà ở, buôn làng,... của Tây Nguyên, vở bài tập Địa lí.
III. Các hoạt động dạy- học :
ổn định : 
Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài
1. Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống
* Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 (SGK).
- GV nhận xét, kết luận.
2. Nhà rông ở Tây Nguyên.
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 3

File đính kèm:

  • docCuc' tuan 7 - 2010.doc
Giáo án liên quan