Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013

1 Tốn

: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:

- Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.

- Mối quan hệ giữa một số đơn vịđo khối lượng hoặc thời gian.

- Thu thập và sử lý một số thông tin trên biểu đồ.

- Giải bài toán về số trung bình cộng của nhiều số.

*Gio dục HS về tính ham học hỏi,ham hiểu biết,tìm tịi sang tạo trong cơng việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bảng phụ,

- HS : vở nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

1. Ổn định tổ chức: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

-Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS.

-Gọi 1 HS làm miệng bài tập 4.

-Gọi 1 HS làm bảng bài tập 5.

-GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

.Hoạt động 1: (12’) HS làm bài tập 1.

Mục tiêu: HS ôn tập, củng cố viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.

Tiến hành:

Bài 1:

-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.

-GV yêu cầu làm việc theo nhóm đôi.

-Gọi đại diện trình bày.

-GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

.Hoạt động 2: (7’) HS làm bài tập 2.

Mục tiêu: Thu thập và sử lý một số thông tin trên biểu đồ.

Tiến hành:

Bài 2:

-Gọi 1 HS đọc đề.

-Yêu cầu HS làm miệng.

-GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động 3: (8’) HS làm bài tập 3.

Mục tiêu: Giải bài toán về số trung bình cộng của nhiều số.

Tiến hành:

Bài 3:

-Gọi 1 HS đọc đề.

-Yêu cầu HS tự làm vào vở.

-Gọi 1 HS trình bày trên bảng.

-GV chấm, sửa bài.

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

-HS làm việc theo nhóm đôi.

-Đại diện nhóm trình bày.

-1 HS đọc đề.

-HS làm miệng.

-1 HS đọc đề.

-HS tự làm bài vào vở.

-1 HS làm bài trên bảng.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cá nhân.
-HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
GV giao việc: Bài 3 yêu cầu các em phải chỉ ra được cách viết từ sông với sông Cửu Long có gì khác nhau?Cách viết từ vua với vua Lê Lợi có gì khác nhau?
Cho HS làm việc.
Cho HS trình bày sự so sánh.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn (sông) không viết hoa.Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa.
Tên chung của những người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa.Tên riêng của một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc.
-HS lần lượt trình bày sự so sánh của mình.
-Lớp nhận xét.
GV: Những danh từ gọi chung của một loại sự vật được gọi là danh từ chung.Những danh từ gọi tên riêng của một sự vật nhất định gọi là danh từ riêng.
H:Danh từ chung là gì?Danh từ riêng là gì?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
GV có thể lấy thêm một vài danh từ riêng,danh từ chung để giải thích cho HS khắc sâu kiến thức.
-HS trả lời.
-3 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm lại.
Phần luyện tập (2 bài)
Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.
GV giao việc: BT1 cho một đoạn văn.Nhiệm vụ của các em là tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn đó.
Cho HS làm bài.
Cho HS thi trên bảng lớp (GV kẻ cột trên bảng phụ để HS lên thi)
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Danh từ chung: núi,dòng,sông,dãy,núi,mặt,sông, ánh nắng,đường,dãy,núi,dãy,núi,nhà.
b/Danh từ riêng: Chung,Lam,Thiên,Nhẫn,Trác,Đại Huế,Bác Hồ.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.Các nhóm ghi nhanh ra giấy nháp.
-Đại diện các nhóm cầm giấy nháp đã ghi các từ nhóm mình tìm được lên bảng phụ trên lớp.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu BT2.
Cho HS làm bài.
Cho HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của bài.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể.Danh từ riêng phải viết hoa.Viết hoa cả họ,tên,tên đệm.
-1 HS đọc to,cả lớp nghe.
-HS làm bài: 2 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu mỗi HS về nhà viết vào vở: 
5-10 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng.
5-10 danh từ riêng là tên của người,sự vật xung quanh.
Tiết 4 Khoa học
Bài 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có thể :
Kể tên cách bảo quản thức ăn.
Nêu ví dụ vê một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
-Giáo dục HS :Sử dụng thực phẩm sạch,an toàn là góp phần bảo vệ môi trường xanh ,sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 24, 25 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 17 VBT Khoa học.
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
Mục tiêu :
Kể tên cách bảo quản thức ăn.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức 
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 24, 25 SGK và trả lời các câu hỏi: Chỉ và nói những cách bảo quản có trong từng hình?
- Tiến hành thảo luận theo nhóm.
Bước 2 : 
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 2 : TÌM HỂU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
Mục tiêu: 
Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : 
- GV giảng: Các loại thức ăn có nhiều trong dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm như thế nào ?
Bước 2 : 
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được.
Bước 3 :
- GV cho HS làm bài tập: Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
- Làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động : a ; b ; c ; e
Ngăn cho các vi sinh vật xâm mhập vào thực phẩm : d
a) Phơi khô 
b) Ướp muối, ngâm nước mắm ;
c)Ướp lạnh
d) Đóng hộp;
e) Cô đặc với đường; 
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN Ở NHÀ
Mục tiêu: 
HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập như SGV trang 60. 
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 :
- Gọi HS trình bày.
- Một số HS trình bày, các em khác bổ sung và học tập lẫn nhau.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngy 28 tháng 09 năm 2011
Tiết 1 Tốn
: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.
Mối quan hệ giữa một số đơn vịđo khối lượng hoặc thời gian.
Thu thập và sử lý một số thông tin trên biểu đồ.
Giải bài toán về số trung bình cộng của nhiều số.
*Gio dục HS về tính ham học hỏi,ham hiểu biết,tìm tịi sang tạo trong cơng việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ,
HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định tổ chức: Hát
Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS.
-Gọi 1 HS làm miệng bài tập 4.
-Gọi 1 HS làm bảng bài tập 5.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
.Hoạt động 1: (12’) HS làm bài tập 1.
Mục tiêu: HS ôn tập, củng cố viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số.
Tiến hành:
Bài 1:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
-GV yêu cầu làm việc theo nhóm đôi.
-Gọi đại diện trình bày.
-GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
.Hoạt động 2: (7’) HS làm bài tập 2.
Mục tiêu: Thu thập và sử lý một số thông tin trên biểu đồ.
Tiến hành:
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm miệng.
-GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: (8’) HS làm bài tập 3.
Mục tiêu: Giải bài toán về số trung bình cộng của nhiều số.
Tiến hành:
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Gọi 1 HS trình bày trên bảng.
-GV chấm, sửa bài.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-1 HS đọc đề.
-HS làm miệng.
-1 HS đọc đề.
-HS tự làm bài vào vở.
-1 HS làm bài trên bảng.
Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
 Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2
TẬP ĐỌC
 Chị em tôi
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Đọc trơn cả bài.Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai.Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng,hóm hỉnh,phù hợp với việc thể hiện tính cách,cảm xúc của nhân vật.
	2- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
	Hiểu nội dung,ý nghĩa của truyện: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em gái.Câu chuyện là lời khuyên HS không được nói dối.Nói dối là một tính xấu,làm mất lòng tin,lòng tôn trọng của mọi người với mình.
# Hs biết được trong cuộc sống lịng tin l rất quan trọng m mỗi người chúng ta cần phải có.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Đọc bài Nỗi dằn vặt của An-Đrây-ca (đọc từ đầu đến về nhà) + trả lời câu hỏi:
H:An-Đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
HS 2: Đọc phần còn lại của bài + trả lời câu hỏi:
H: An-Đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
GV nhận xét + cho điểm.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
Nói dối là một tính xấu,làm mất lòng tin của mọi người,làm mọi người ghét bỏ xa lánh một hoặc làm bố mẹ buồn lòng.Bài tập đọc hôm nay chúng ta học giúp các em thấy được là trong cuộc sống không nên nói dối.
a/Cho HS đọc.
Cho HS đọc nối tiếp.
GV chia đoạn:
Đ1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
Đ2: Tiếp  nên người.
Đ3: Còn lại.
Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: tặc lưỡi, giận dữ, thủng thẳng, sững sờ, im như phỗng 
Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
Cho HS đọc chú giải trong SGK.
Cho HS giải nghĩa từ.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài.
Đọc với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ, thủng thẳng ,giả bộ sững sờ, im như phỗng, cuồng phong, cười phá lên 
Cần phân biệt lời nhân vật khi đọc:
Lời người cha dịu dàng, ôn tồn khi người con xin phép đi học. Lời người cha trầm, buồn khi biết người con nói dối.
Lời cô chị lễ phép (khi xin phép ba đi học), tức bực khi mắng em.
Lời cô em tinh nghịch: lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
-3 HS đọc nối tiếp.Mỗi HS đọc một đoạn.Đọc 3 lượt toàn bài.(Đ2 dài có thể cho 2 HS đọc).
-HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai.
-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Một vài HS giải nghĩa từ.
 # Đoạn 1:
Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Cô chị nói dối ba để đi đâu?
H: Cô có đi học nhóm thật không?
H: Cô đã nói dối ba nhiều lần chưa?
H: Vì sao mỗi làn nói dối, cô lại thấy ân hận? 
 # Đoạn 2:
Cho HS đọc thành tiếng đoạn 2.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
 # Đoạn 3:
Cho HS đọc thành tiếng đoạn 3.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
H: Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
 GV chốt lại: Cô em nói dối hệt như chị làm cô chị thấy được thói xấu của mình, thấy mình đã là tấm gương xấu cho em. Ba biết chuyện, buồn lòng. Vẻ buồn rầu của ba cũng tác động đến cô chị.
H: Cô chị đã thay đổi như thế nào?
H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm.
-Xin phép ba để đi học nhóm.
-Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim 
-Cô đã nói dối ba nhiều lần.
-Vì cô thương ba biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng cô tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
-Cô em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua mặt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về. Về nhà, chị giận dữ mắng em gái. Cô em giả vờ ngây thơ hỏi lại chị. Việc nói dối của cô em bị lộ.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
-HS phát biểu tự do.
-Cô không bao giờ nói dối ba để đi chơi nữa. Hai chị cười phá lên mỗi khi cô chị nhớ lại cái cách em gái đã chọc tức làm cô tỉnh ngộ.
-HS phát biểu tự do. Có thể:
Không được nói dối.
Nói dối là một tính xấu.
Nói dối là có lỗi với ba, mẹ 
Cho HS đọc diễn cảm 3 đoạn nối tiếp.
GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm như GV đọc ở phần luyện đọc.
GV nhận xét.
Cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn (GV tự chọn)
GV nhận xét + khen HS đọc hay nhất.
-HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc một đoạn.
-Lớp nhận xét bạn mình đọc.
-HS thi đọc (một vài em).
-Lớp nhận xét.
GV nhận xét tiết học.
Lưu ý HS về bài học được rút ra từ câu chuyện.
Tiết 3 Lịch sử
Bài 4: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40)
I/ MỤC TIÊU: 
 Sau khi học, Hs có thể:
Nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
Tường thuật được trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
Hiểu và nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: đây là cuội khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm trước nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
-Gio dục HS về niềm tự ho của sử ta,về thời kì lịch sử ho hng của dn tộc ta.
- Hs cảm thấy yêu lịch sử nước nhà hơn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Hình minh họa trong SGK, .
Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Gv gọi 3 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 3 câu hỏi cuối bài 3.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv giới thiệu bài mới: trong bài học trước các em đã biết để chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy khởi nghĩa. Bài học hôn nay chúng ta cùng tìm hiểu về một trong các cuộc khởi nghĩa ấy, đó là khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- 3 Hs lên bảng thực hiện.
- Hs mở SGK trang 19.
Hoạt động 1
NGUYÊN NHÂN CỦA KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
- Gv yêu cầu Hs đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I ... đền nợ nước, trả thù nhà”.
- Gv giải thích các khái niệm:
 + Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. (chỉ vùng đất trên bản đồ Việt Nam)
 + Thái Thú: Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
- Gv yêu cầu Hs: Hãy thảo luận với nhau để tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Gv gọi đại diện Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nêu vấn đề: Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có bạn cho rằng Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là do thái thú Tô Định giết chết chồng của bà Trưng Trắc là Thi Sách, có bạn lại cho rằng Hai Bà Trưng phất cờ khỏi nghĩa là do căm thù giặc áp bức; bóc lột nhân dân ta đến cùng cực. Em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
- 1 Hs đọc trước lớp, Hs cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Hs nghe Gv giải thích.
- Hs chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 Hs, cùng đọc lại SGK và thảo luận theo yêu cầu.
- 1 Hs nêu, Hs cả lớp theo dõi và bổ sung.
- Hs suy nghĩ và trao đổi với nhau, sau đó một số Hs phát biểu trước lớp.
Gv kết luận nội dung hoạt động 1: Oán hận ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. Việc thái thú Tô Định giết chết chồng của bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
Hoạt động 2:
DIỄN BIẾN CỦA CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
- Gv treo lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng và giới thiệu: năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa; cuộc khởi nghĩa nổ ra trên một khu vực rộng, mạnh mẽ, trên lược đồ chỉ là khu vực chính của cuộc khởi nghĩa.
- Gv nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK và xem lược đồ để tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng. (có thể hướng dẫn Hs dùng bút chì vẽ mũi tên chỉ đường đi diễn biến của cuộc khởi nghĩa)
- Gv yêu cầu Hs tường thuật trước lớp.
- Gv nhận xét, khen ngợi những Hs trình bày tốt.
- Hs quan sát lược đồ.
- Hs làm việc cá nhân, tự tường thuật theo lược đồ SGK.
- 2 đến 3 Hs lên bảng vừa chỉ lược đồ, vừa trình bày, sau mỗi lần Hs trình bày cả lớp nhận xét và bổ sung ý kiến: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây, đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Sau khi đã làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ chạy tán loạn.
[
Hoạt động 3:
KẾT QUẢ VÀ Ý NGHĨA VỦA KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp đọc SGK, sau đó lần lượt hỏi:
 + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
 + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
 + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
- Gv nêu lại ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Hs tìm thông tin trong SGK và trả lời :
 + Trong vòng không đầy 1 tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí, lo chạy thoát thân. Tô Định phải cải trang thành dân thường lẩn vào đám tàn quân trốn về nước.
 + Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ, từ năm 179 TCN đến năm 40, lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được độc lập.
 + Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
Hoạt động 4:
LÒNG BIẾT ƠN VÀ TỰ HÀO CỦA NHÂN DÂN TA VỚI HAI BÀ TRƯNG
- Gv cho Hs trình bày các mẩu truyện, các bài thơ, bài hát về Hai Bà Trưng, trình bày các tư liệu về các tên đường, tên phố, đền thờ Hai Bà Trưng đã sưu tầm được.
- Gv khen ngợi các Hs sưu tầm được nhiều tư liệu, nhắc Hs cả lớp góp tư liệu làm thành tư liệu chung và truyền tay nhau để cùng tìm hiểu.
- Gv nêu: với chiến công oanh liệt như trên, Hai Bà Trưng đã trở thành hai nữ anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- Hs từng tổ góp các tư liệu sưu tầm được thành tư liệu chung của tổ. Sau đó các tổ lần lượt trình bày tư liệu của mình trước lớp. Ví dụ đọc thơ nói về Hai Bà Trưng, giới thiệu về một ngôi đền thờ Hai Bà Trưng...
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gv yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, làm bài tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bị bài sau.
- 1 Hs đọc trước lớp, hs cả lớp theo dõi trong SGK.
Tiết 4
TẬP LÀM VĂN 
 Trả bài văn viết thư
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	1- Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được thầy (cô) chỉ rõ.
	2- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi thầy yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
	3- Nhận thức được cái hay của bài được thầy khen.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng phụ viết các đề bài TLV.
	- Phiếu để HS thống kê các loại lỗi trong bài làm của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 Hôm trước các em đã làm bài văn viết thư.Hôm nay thầy sẽ trả lời cho các em.Để các bài làm sau đạt kết quả tốt hơn,hôm nay thầy cùng các em đưa ra những lỗi các em còn mắc phải,từ đó ta sẽ tìm cách khắc phục từng loại lỗi.
GV dưa bảng phụ viết đề bài kiểm tra lên bảng.
GV nhận xét về kết quả bài làm.
Những ưu điểm chính – Nêu vài VD.
Những thiếu sót,hạn chế,VD:
Thông báo điểm số cụ thể:
Giỏi:
Khá:
Trung bình:
Yếu:
-HS đọc lại đề một lần.
a/Hướng dẫn từng HS sửa lỗi: GV phát phiếu học tập cho từng HS.
GV theo dõi,kiểm tra HS làm việc.
b/Hướng dẫn chữa lỗi chung.
GV chép các lỗi lên bảng theo từng loại lỗi.
Cho HS lên bảng chữa lỗi.
GV nhận xét + chốt lại những lỗi đã chữa đúng.
-HS làm việc cá nhân trên phiếu.
Đọc lời nhận xét của thầy(cô).
Đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài.
Viết vào phiếu các loại lỗi.
Đổi phiếu cho bạn để soát lỗi và chữa lỗi.
-Một vài HS lên bảng chữa lỗi.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi vào vở.
GV đọc một số đoạn,cả lá thư viết hay của HS trong lớp.
Cho HS trao đổi,thảo luận.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi về những cái hay,cái đáng học tập ở đoạn,ở lá thư đã đọc.
GV nhận xét tiết học.
Biểu dương những HS đạt điểm cao.
Yêu cầu những HS viết thư chưa đạt về nhà viết lại để kết quả tốt hơn.
Thứ năm ngày 29 tháng 09 năm 2011
Tiết 1 Tốn
: PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
Cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ).
Kỹ năng làm tính cộng.
*Rn tính nhanh nhẹn trong suy nghĩ,tính tốn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ,
HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định tổ chức: Hát
Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét bài kiể tra.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
.Hoạt động 1:(10’) Hướng dẫn HS cộng.
Mục tiêu: Củng cố về cách thực hiện phép cộng
Tiến hành:
-GV nêu phép cộng ở trên bảng, chẳng hạn:
 48 325 + 21 026.
-GV gọi HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện phép cộng.
-Gọi 1 HG lên bảng thực hiện phép cộng: đặt tính, cộng từ phải sang trái, vừa viết vừa nói như SGK
+GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng:
 367 859 + 541 728.
Tương tự như trên.
-Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?
-GV goị HS trả lời.
-GV nhận xét, đưa ra kết luận.
-Gọi vài HS nêu lại kết luận.
Hoạt động 2: (17’) Thực hành.
Mục tiêu: Rèn kỹ năng làm tính cộng.
Tiến hành:
Bài1, bài 2: 
GV cho HS làm bảng con, yêu cầu HS vừa cộng vừa nói như SGK.
Bài 3:
-GV gọi 1 HS đọc đề.
-Hướng dẫn HS tóm tắt, yêu cầu HS tự làm.
Bài4:
-Nêu yêu cầu của bài toán?
 a. x – 363 = 975
 x ở đây là số gì?
-GV hỏi bài tập b tương tự, yêu cầu HS tự làm.
Kết luận :
-Muốn thực hiện phép tính cộng ta phải thực hiện như thế nào?
-Cho HS chơi trò chơi nhỏ về điền nhanh số thích hợp vào ô trống.
-HS nhắc lại đề.
-HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện.
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính.
-HS chú ý theo dõi.
-HS trả lời.
-HS nêu kết luận.
-HS làm bài trên bảng con.
-1 HS đọc đề.

File đính kèm:

  • docGIÁO ÁN TUẦN 6.doc