Giáo án lớp 4 - Tuần 6

I. Mục tiêu.

- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo ,ý nghĩa):

+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà).

+ Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiến Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ .

+ ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ; Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa .

- Khâm phục tinh thần đấu tranh của ông cha ta bảo vệ tổ quốc

 

doc12 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 752 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6	 
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2014
Tiết 3 ( Sáng ) KHOA HỌC 
Tiết 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Biết sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp
I. Mục tiêu.
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp
 - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà
 II. Chuẩn bị: 
- Hình trang 24, 25 SGK, pht
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Vì sao phải ăn nhiều rau - quả chín hàng ngày?
- Nhận xét cho điểm.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
2. Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
Mục tiêu: 	- Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát hình trang 24; 25 sgk và thảo luận trả lời câu hỏi sau :
- Quan sát thảo luận nhóm 4
+ Hãy kể tên cách bảo quản thức ăn trong các hình minh họa? 
+ Phơi khô
+ Đóng hộp
+ Ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+ Ngâm mắm
+ Gia đình em thường sử dụng ách nào để bảo quản thức ăn ?
+ Cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
- NX kl: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Cách làm thong thường ở gia đình là:: Để thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạng, phơi hoặc sấy khô, ướp muối.
Trả lời theo cách ở nhà vẫn làm 
VD:
+ Làm mắm
+ Làm mứt
+ Ướp muối.
- Giúp cho thức ăn để được lâu hơn, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
- Lắng nghe.
3. Hoạt động 2: Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn
Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
Cách tiến hành:
+ Cho HS thảo luận
- Cho các nhóm trình bày 
+ Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được.
- Cho học sinh làm bài tập theo phiếu.
a) Phơi khô, nướng, sấy
b) Ướp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh
- HS chọn a, b, c, e là làm cho các vi sinh vật không có điều kiện hoạt động.
- ý d là ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm.
Kết luận: Trước khi đưa thức ăn(thịt, cá, rau quả ) vào bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần dập, nát, úa sau đó rửa sạch để ráo nước.
+ Trước khi dung để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn( nếu đồ để ướp muối.)
d) Đóng hộp
e) Cô đặc với đường.
- Lắng nghe.
4. Hoạt động 3: Một số cách bảo quản thức ăn
Mục tiêu: - HS liên hệ thực tế về 
cách bảo quản một số thức ăn mà gia 
đình áp dụng.
Cách tiến hành:
- Kể tên của 3 ®5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em?
- HS nêu miệng
VD: Cá ướp muối
 Thịt làm ruốc
 Thịt sấy khô (trâu, lạp sườn)
NX kết luận:
- Để thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng người ta thường bảo quản chúng bắng nhiều cách khác nhau.
5. Hoạt động nối tiếp 
- Khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần chú ý điều gì?
- NX kl
6. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau . 
- Lắng nghe
- Chú ý xem thức ăn đó còn đảm bảo chất lượng không, có bị mốc hoặc ôi thiu không?
+ Với đồ hộp cần chú ý ngày sản xuất và hạn sử dụng của chúng.
- Nghe và thực hiện.
Tiết 4 ( Sáng ) LỊCH SỬ 
Tiết 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiếnphương Bắcđối với nược ta: Từ năm 179 TCN đến nay.
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo ,ý nghĩa):
I. Mục tiêu.
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo ,ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại ( trả nợ nước, thù nhà).
+ Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cửa sông hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa  Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiến Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ .
+ ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ; Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa .
- Khâm phục tinh thần đấu tranh của ông cha ta bảo vệ tổ quốc
 II. Chuẩn bị: 
- Hình minh hoạ SGK.
 - Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa 2 bà Trưng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:
- Nêu tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
- Nhận xét cho điểm
- 2 em trả lời trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
2. Hoạt động 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Mục tiêu: nêu được nguyên nhân Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa
- Cách tiến hành:
+ Cho HS đọc sách giáo khoa từ đầu thế kỉ I đền nợ nước, trả thù nhà
+ 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- Giải thích khái niệm: 
+ Quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta vùng đất Bắc Bộ và Trung Bộ chúng ta đặt là Quận Giao Chỉ.
- Lắng nghe.
- Thái thú: Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta
+ Cho HS thảo luận tìm hiểu nguyên nhân khởi nghĩa hai bà Trưng.
+ HS thảo luận nhóm 2.
- Oán hận ách đô hộ của nhà Hán hai bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng.
- Cho đại diện nhóm trình bày
Việc Thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho hai bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét chốt ý .
3. Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng
- Mục tiêu: Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc SGK
- Cho HS quan sát lược đồ sau đó yêu cầu HS chỉ lược đồ và thuật lại diễn biến dựa vào một số câu hỏi sau: 
- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm SGK
- Chỉ lược đồ và tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa.
+ Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nổ ra vào thời gian nào?
- Mùa xuân năm 40 từ cửa sông Hát Môn tỉnh Hà Tây ngày nay.
+ Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
- Đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh ® tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa ® tấn công Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh) trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán thua trận bỏ chạy toán loạn.
- Kết luận: GV chốt ý.
4. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng 
- Mục tiêu: Nắm và hiểu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS đọc thầm SGK và cho biết: 
- NX bổ sung.
- Đọc SGK
+ Khởi nghĩa hai bà Trưng đã đạt được kết quả như thế nào?
+ Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân.
+ Khởi nghĩa hai bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào ?
+ Sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 40 lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập.
+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa hai bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- Kết luận: GV chốt ý
Hoạt động 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng: 
- Mục tiêu:
 Ghi nhớ công ơn hai vị nữ tướng và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng.
Cách tiến hành:
+ Cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, tư liệu,...nói vè 2 bà Trưng
- Thực hiện nhóm 4
- Kết luận: Với những chiến công oanh liệt Hai Bà Trưng đã trở thành 2 nữ
- Các nhóm trưng bày tư liệu của nhóm mình trước lớp.
 anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
4. Củng cố - dặn dò 
- HS đọc ghi nhớ.
- NX tiết học, nhắc HS về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2 HS đọc
- Một vài HS nhắc lại
- Lắng nghe và thực hiện
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2014
Tiết 2 ( Sáng ) KHOA HỌC
Tiết 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU 
CHẤT DINH DƯỠNG
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
 I. Mục tiêu.
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng .
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
- Tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân mình.
- Tự mình phòng bệnh và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.
 II. Chuẩn bị: 
- Hình trang 26, 27 SGK, pht, tranh sưu tầm
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn.
- Nhận xét cho điểm
- Giới thiệu bài mới.
- Một vài em nêu lại 
- Lớp nhận xét	
- Lắng nghe
2. Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: 
Mục tiêu: 
- Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.
- Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh trên.
Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát hình minh họa H1, H2 (T26) và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Người trong hình bị bệnh gì?
+ Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc ?
+ Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
- Cho các nhóm trình bày.
+ HS quan sát và thảo luận nhóm 4.
+ Bệnh suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ
+ H1 : Người gầy còm, yếu, đầu to.
+ H2 : Cổ to
+ Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng . Cơ thể gầy yếu, chỉ có da bọc xương. Nguyên nhân do không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
+ Bệnh bướu cổ là do thiếu i- ốt.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác NX bổ sung.
- NX chốt ý.
3. Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Cách tiến hành
+ Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
+ Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min
+ Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
+ Bệnh chảy máu chân răng.
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng ?
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ.
+ Cần có chế độ ăn hợp lí.
- Kết luận: GV chốt ý
4.Hoạt động 3: Chơi trò chơi: "Thi kể tên một số bệnh.
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
Cách tiến hành:
- GV chia HS thành 2 đội.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm"
 Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố.
- Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước.
- Học sinh chơi trò chơi.
- Kết luận: GV tuyên dương đội thắng cuộc.
5. Hoạt động 4. Củng cố dặn dò : 
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau
- Một vài Hs trả lời trước lớp.
- Lắng nghe và thực hiện
Tiết 2 ( Chiều ) ĐỊA LÍ
Tiết 6: TÂY NGUYÊN
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học:
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đĩa hình của trung du Bắc Bộ, 
 Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
I. Mục tiêu:
- Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 - Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí, địa hình, khí hậu).
- Rèn KN xem lược đồ, bản đồ.
- Yêu Quê hương đất nước. 
 II. Chuẩn bị:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, pht
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động: 
+ Nêu điều kiện tự nhiên ở trung du Bắc Bộ.
+ Hoạt động và sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tây Nguyên - xứ sở của những cao nguyên xếp tầng 
- Mục tiêu: Chỉ được vị trí của khu vực Tây Nguyên, biết xếp các cao nguyên thành tầng cao thấp khác nhau.
- Một vài em nêu trước lớp. 
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Cách tiến hành:
+ Chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu : Tây Nguyên là vùng đất cao rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
+ Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.
- Cho HS thảo luận các yêu cầu sau:
+ Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên 
 - Kết luận: chốt ý + chỉ bản đồ.
3. Hoạt động 2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
- Mục tiêu: HS trình bày được một số đặc điểm về khí hậu của Tây Nguyên.
- Cách tiến hành:
+ Một vài HS lên bảng chỉ lại trên bản đồ, lớp theo dõi.
+ Kon-Tum; Plây cu; Đăk lắc; Lâm Viên; Di Linh.
- HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện trình bày.
+ Đắclắc ®Kon-tum®Plây cu®Dinh Linh®Lâm Viên.
+ Đắc lắc là cao nguyên rộng lớn cao TB 400m xung quanh có nhiều hố tiếp giáp.
+ Kon-tum: Cao nguyên rộng lớn TB 500 m bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng.
+ Plây cu: Tương đối rộng lớn cao 800m
+ Dinh Linh: Có độ cao TB là 1000m, tương đối bằng phẳng.
+ Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng 
- Nhóm khác NX bổ sung.
+ Cho HS quan sát và phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuật.
+ HS quan sát thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào? Ứng với những tháng nào?
+ Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ T5®T10, còn mùa khô từ T1®T4 và T11, T12.
+ Em có nhận xét gì về khí hậu Tây Nguyên?
- NX kết luận : Khí hậu Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên. Mùa khô nắng gay gắt, đất khô vụn, bở.
+ Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây.
- Nhóm khác NX bổ sung.
- Lắng nghe.
4. Hoạt động 3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học. 
 - Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu ở Tây
Nguyên.
- Cách tiến hành
+ Cho HS thảo luận.
+ HS thảo luận theo dãy 
- Đại diện trình bày.
TÂY NGUYÊN
Các cao nguyên được xếp thành nhiều tầng
Kom Tum....
Khí hậu:
+ Mùa mưa
+ Mùa khô
- NX kết luận.
5. Hoạt động 4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- NX bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3 ( Chiều ) KĨ THUẬT
Tiết 6: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG 
MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 1)
 I. Mục tiêu.
 - HS biết được cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu
 - khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm
 II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. Vật liệu và các dụng cụ cần thiết.
- HS : - Đồ dùng học tập
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu thao tác khâu thường.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- Nx các đường khâu?
- Hát
- Đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Quan sát.
- Nêu nhận xét của mình.
+ Đường khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào?
+ Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối
Hoạt động 2: Thao tác kỹ thuật
- Cho HS quan sát H1, 2, 3
- Nêu thao tác vạch dấu
- Nêu cách khâu lược.
Khâu ghép 2 mép vải bằng khâu thường.
- Quan sát
- HS nêu - 1 HS lên thực hiện
- HS trình bày
- Lớp nhận xét- bổ sung
+ Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì?
+ Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp.
- Cho HS thực hiện lại
- Thực hiện lại theo HD của thầy cô giáo. 
Hoạt động 3: Ghi nhớ:
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập khâu ® chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- Một vài HS đọc trước lớp.
- Nghe và thực hiện.

File đính kèm:

  • doctuan 6 day thay.doc