Giáo án lớp 4 - Tuần 3

I. MỤC TIÊU :

 - Hiểu nội dung bài viết “ Cháu nghe câu chuyện của bà ” .

- Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ “ Cháu nghe câu chuyện của bà ” . Biết trình bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ . Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : tr / ch , hỏi / ngã .

 - Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b .

 - Vở BT Tiếng Việt 4 .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cu : (3) Mười năm cõng bạn đi học .

 Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết vào bảng lớp , cả lớp viết vào

doc54 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng 1 : Nhận xét .
MT : Giúp HS nắm cấu tạo của một bức thư .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Lương viết thư cho Hồng để làm gì ?
- Người ta viết thư để làm gì ?
- Để thực hiện mục đích trên , một bức thư cần có những nội dung gì ?
- Qua bức thư đã đọc , em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào ?
Hoạt động lớp .
- 1 em đọc lại bài “Thư thăm bạn” .
- Cả lớp trả lời câu hỏi SGK .
- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình bạn ấy vừa bị trận lụt gây đau thương , mất mát lớn .
- Để thăm hỏi , thông báo tin tức cho nhau , trao đổi ý kiến , chia vui , chia buồn , bày tỏ tình cảm với nhau .
- Một bức thư cần có những nội dung sau:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư .
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư 
+ Thông báo tình hình của người viết thư 
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư .
- Đầu thư : Ghi địa điểm , thời gian , lời thưa gửi .
- Cuối thư : Ghi lời chúc , lời cám ơn , hứa hẹn của người viết thư , chữ kí vả tên của người viết thư .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ .
PP : Giảng giải , đàm thoại .
Hoạt động lớp .
- 2 – 3 em đọc phần Ghi nhớ SGK . 
- Cả lớp đọc thầm lại .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
a) Tìm hiểu đề : 
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết sẵn ở Bảng phụ , giúp HS nắm vững yêu cầu của đề qua các câu hỏi : 
+ Đề yêu cầu em viết thư cho ai ?
+ Đề xác định mục đích viết thư để làm gì ?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào ?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?
+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp , ở trường hiện nay ?
+ Nên chúc bạn và hứa hẹn điều gì ?
b) Thực hành viết thư : 
- Nhận xét .
- Khuyến khích HS viết được một lá thư thăm hỏi chân thành , tình cảm , kể được nhiều việc ở lớp , ở trường .
- Chấm , chữa 2 – 3 bài .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc đề bài . Cả lớp đọc thầm lại .
+ Một bạn ở trường khác .
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp , ở trường em hiện nay .
+ Gần gũi , thân mật .
+ Sức khỏe , việc học hành ở trường mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn  
+ Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi ; cô giáo , bạn bè ; kế hoạch sắp tới của lớp , trường  
+ Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn gặp lại .
- Viết ra nháp những ý cần viết trong thư 
- Vài em trình bày miệng lá thư .
- Cả lớp viết thư vào vở .
- Vài em đọc lá thư của mình .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS biết thăm hỏi bạn bè và những người thân .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . Biểu dương những em viết thư hay .
	- Yêu cầu những em viết chưa xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bức thư .
Toán (tiết 11)
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt)
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS : Biết đọc , viết các số đến lớp triệu . Củng cố thêm về hàng và lớp . Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu .
	- Đọc , viết được các số đến lớp triệu ; dùng thành thạo bảng thống kê số liệu 
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ hoặc tờ giấy to có kẻ sẵn các hàng , các lớp như ở phần đầu bài .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Triệu và lớp triệu .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Triệu và lớp triệu (tt) .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và viết số 
MT : Giúp HS đọc , viết số thành thạo .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Đưa bảng phụ đã chuẩn bị sẵn , yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra bảng lớp : 342 157 413 .
- Hướng dẫn thêm :
+ Tách số ra thành từng lớp .
+ Đọc từ trái sang phải .
- Đọc chậm cho HS theo dõi rồi đọc liền mạch .
Hoạt động lớp .
- Đọc số vừa viết . Có thể tự liên hệ với cách đọc các số có 6 chữ số đã học .
- Đọc lại , nêu lại cách đọc số :
+ Tách số thành từng lớp .
+ Tại mỗi lớp , dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Miệng
+ Cho HS viết số tương ứng vào vở .
- Bài 2 : 
- Bài 3 a, b: 
+ GV đọc đề bài .
- Bài 4 : Miệng
Hoạt động lớp .
- Viết : 32 000 000 , 32 516 000 , 32 516 497 , 834 291 712 , 308 250 705 , 500 209 037 .
- Vài em đọc .
- Viết số tương ứng rồi kiểm tra chéo nhau .
- Tự xem bảng , sau đó trả lời các câu hỏi SGK . Cả lớp thống nhất kết quả .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại cách đọc , viết số đến lớp triệu . 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập 3c, d / 15
	- Chuẩn bị: Luyện tập
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 12)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS : Củng cố cách đọc , viết số đến lớp triệu . Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số .
	- Đọc , viết các số thành thạo .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Triệu và lớp triệu (tt) .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Oân tập . 
MT : Giúp HS nắm vững hàng , lớp của số có nhiều chữ số .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Cho HS nêu lại các hàng , các lớp từ nhỏ đến lớn .
- Khai thác thêm :
+ Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số ? ( 7 , 8 hoặc 9 chữ số )
Hoạt động lớp .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Trò chơi
+ Yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống .
+ Khi chữa bài , cho một vài em đọc to làm mẫu ; sau đó nêu cụ thể cách viết số ; các em khác theo đó kiểm tra bài làm của mình .
- Bài 2 dòng trên: 
+ Viết các số lên bảng .
- Bài 3a, b : 
- Bài 4 a: 
+ Giúp HS cách làm .
Hoạt động lớp .
+ Đọc từng số .
- Viết các số vào vở , sau đó thống nhất kết quả .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại cách đọc , viết số vừa học .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập: 2 (dòng dưới); 3c, d, e; 4b, c / 16
	- Chuẩn bị: Luyện tập (tt)
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 13)
LUYỆN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS củng cố về : Cách đọc , viết số đến lớp triệu . Thứ tự các số . Cách nhận biết thứ tự của từng chữ số theo hàng và lớp .
	- Đọc , viết số thành thạo .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập (tt) .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Oân tập .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1a, b : 
- Bài 2 c, d : 
- Bài 3 : Miệng
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài , chữa một số phần .
- Tự phân tích và viết số vào vở , sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau .
- Đọc số liệu về số dân của từng nước , sau đó trả lời các câu hỏi trong SGK .
Hoạt động 2 : Nâng cao .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 4 : (Làm nhà)
+ Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ?
+ Số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ ; viết là :
1 000 000 000 .
+ Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng ?
- Bài 5 : (Trò chơi
Hoạt động lớp .
- Đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu .
+ Trả lời : 1000 triệu .
+ Phát hiện : Viết chữ số 1 , sau đó viết 9 chữ số 0 tiếp theo .
+ Trả lời : 1000 triệu đồng .
- Nêu cách viết vào chỗ chấm .
- Quan sát lược đồ , nêu số dân của một số tỉnh , thành phố .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại cách đọc , viết số ; tên các hàng ; tên lớp của số .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập: 1c, d; 2a, b; 4 / 17
	- Chuẩn bị: Dãy số tự nhiên.
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 14)
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS : Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên .
	- Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Vẽ sẵn tia số vào bảng phụ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập (tt) .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Dãy số tự nhiên .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên .
MT : Giúp HS hiểu số tự nhiên và dãy số tự nhiên .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Gợi ý HS nêu một vài số đã học .
- Ghi các số HS nêu ở bảng .
- Chỉ vào các số tự nhiên và nêu : “ Các số  là các số tự nhiên ” .
- Hướng dẫn viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn , bắt đầu từ số 0 . 
- Giới thiệu : Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên .
- Nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên hoặc không phải là dãy số tự nhiên
- Cho quan sát hình vẽ tia số ở bảng phụ , tập cho HS nhận xét . 
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại và nêu thêm ví dụ .
- Nêu lại đặc điểm dãy số vừa viết .
- Nhắc lại .
- Nêu :
+ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 là dãy số tự nhiên ; ba dấu chấm để chỉ các số tự nhiên lớn hơn 10 .
+ 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0 .
+ 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu ba dấu chấm biểu thị các số tự nhiên lớn hơn 10 .
- Nêu : Đây là tia số , trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số , số 0 ứng với điểm gốc của tia số , ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số .
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .
MT : Giúp HS nắm một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .
PP : Động não , đàm thoại , giảng giải .
- Hướng dẫn HS tập nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên bằng cách đặt câu hỏi . 
Hoạt động lớp .
- Nêu :
+ Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số liền sau số đó . Như thế , dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi . Điều đó chứng tỏ : không có số tự nhiên lớn nhất .
+ Bớt 1 ở bất kì số nào khác 0 cũng được số liền trước số đó .
+ Trong dãy số tự nhiên , hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị .
Hoạt động 3 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 , 2 : Trò chơi
- Bài 3 a, b, c: 
- Bài 4 a: 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại các đặc điểm của dãy số tự nhiên .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập 3d, e, g; 4b, c / 19
	- Chuẩn bị: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 15)
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về : đặc điểm của hệ thập phân ; sử dụng mười kí hiệu để viết số trong hệ thập phân ; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể .
	- Tự nêu được giá trị mỗi chữ số trong một số .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Dãy số tự nhiên .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhận biết đặc điểm của hệ thập phân .
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm của hệ thập phân .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Gợi ý HS nêu đặc điểm của hệ thập phân qua câu hỏi .
- Nêu : Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
Hoạt động lớp .
- Nêu :
+ Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số . Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành 1 đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó .
+ Với 10 chữ số , ta có thể viết được mọi số tự nhiên .
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Trò chơi
+ Đọc số .
- Bài 2 : 
+ Nêu sẵn bài tập trên bảng .
Hoạt động lớp .
+ Viết số .
+ Nêu số đó gồm mấy chục nghìn , mấy nghìn , mấy trăm  
- Tự làm bài theo mẫu rồi chữa bài .
+ Nêu giá trị của chữ số 5 trong từng số .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại các đặc điểm của hệ thập phân .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập 3 / 20
	- Chuẩn bị: So sánh và xếp thứ tự số tự nhiên.
v Rút kinh nghiệm:
Khoa học (tiết 5)
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU :
	- Biết vai trò của chất đạm và chất béo .
	- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo . Nêu vai trò của chất đạm , chất béo đối với cơ thể . Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm , chất béo .
	- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 12 , 13 SGK .
	- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn . Vai trò của chất bột đường .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Vai trò của chất đạm và chất béo .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo .
MT : Giúp HS nói được tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Nhận xét , bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh .
- Kết luận : 
+ Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể : làm cơ thể lớn lên , thay thế những tế bào già bị hủy hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống . Vì vậy , chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em . Nó có nhiều trong thịt , cá , trứng , sữa , đậu 
+ Chất béo rất giàu năng lượng , giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A , D , E , K . Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn , mỡ lợn , bơ , cá , hạt đậu  
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Từng nhóm nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo trong hình SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của hai chất này ở mục “Bạn cần biết” .
- Trả lời các câu hỏi :
+ Nói tên những thức ăn giàu đạm có trong hình .
+ Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày .
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
+ Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình .
+ Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày .
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ?
Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo .
MT : Giúp HS phân loại được các thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo có nguồn gốc từ động , thực vật .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Phát phiếu học tập cho mỗi HS .
- Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động , thực vật .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Làm việc với Phiếu học tập : 
Tên thức ăn
Nguồn gốc
Đậu nành
Thịt lợn
Trứng
Thịt vịt
Cá
Đậu phụ
Tôm
Thịt bò
Đậu Hà Lan
Cua , ốc
Mỡ lợn
Lạc
Dầu ăn
Vừng
Dừa
- Một số em trình bày kết quả làm việc với phiếu trước lớp .
- Nhận xét , bổ sung .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Xem trước bài “ Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ ” .
v Rút kinh nghiệm:
Khoa học (tiết 6)
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN ,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU :
	- Biết vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
	- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
	- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 14 , 15 SGK .
	- Giấy khổ to ; bút viết và phấn .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Vai trò của chất đạm và chất béo .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Vai trò của vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ .
MT : Giúp HS kể được tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ ; đồng thời nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều những chất này .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm đều có giấy khổ to .
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc ( ghi được nhiều tên thức ăn , đánh dấu vào các cột tương ứng đúng ) . 
Hoạt động lớp , nhóm .
- Hoàn thiện bảng dưới đây : ( 8 phút )
Tên thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc thực vật
Chứa vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
x
x
x
x
- Các nhóm trình bày sản phẩm của mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn .
Hoạt động 2 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min , chất khoáng , chất xơ và nước
MT : Giúp HS nêu được vai trò của vi-ta-min , chất khoáng , chất xơ và nước .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
a) Vai trò của vi-ta-min :
- Đặt câu hỏi :
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết . Nêu vai trò của vi-ta-min đó .
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể .
- Kết luận : Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động ; nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể . Nếu thiếu vi-ta-min , cơ thể sẽ bị bệnh .
b) Vai trò của chất khoáng :
- Đặt câu hỏi :
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết . Nêu vai trò của chất khoáng đó .
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể .
- Kết luận : Mọt số chất khoáng như sắt , can-xi tha

File đính kèm:

  • docTuan 03.doc