Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2013-2014

Hoạt động dạy

Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu học tập:

 Mục tiêu :

- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.

- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.

 Cách tiến hành :

Bước 1 :

- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học tập như SGV trang 31.

Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp

- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.

- GV chữa bài.

Bước 3 : Thảo luận cả lớp

o GV hỏi:

- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường?

- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?

- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?

 Kết luận:

Hoạt động 2 : Mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình trao đổi chất:

 Mục tiêu:

Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp tuần hòan, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.

 Cách tiến hành :

Bước 1 :

- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm : một sơ đồ như hình 9 trong SGK và các tấm phiếu rời co ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng ; ô-xi ; khí các-bô-níc ; ô-xi và các chất dinh dưỡng ; khí các-bô-níc và các chất thải ; các chất thải).

- GV hướng dẫn cách chơi.

Bước 2 : Trình bày sản phẩm

- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của mình.

- GV yêu cầu các nhóm làm giám khảo để chấm về nội dung và hình thức của sơ đồ.

Bước 3: GV yêu cầu các nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong qua trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

Bước 4 :Làm việc cả lớp

GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong SGV trang 34

 Kết luận: - Nhờ có cơ quan tuần hòan mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện.

- Nếu một trong các cơ quan hô hấp, bài tiết tuần hòan, tiêu hóa ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.

Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò

- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.

- GV nhận xét tiết học.

¬- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh : 
Bước 1 : 
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm : một sơ đồ như hình 9 trong SGK và các tấm phiếu rời co ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng ; ô-xi ; khí các-bô-níc ; ô-xi và các chất dinh dưỡng ; khí các-bô-níc và các chất thải ; các chất thải).
- HS nhận bộ đồ chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi.
Bước 2 : Trình bày sản phẩm
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- GV yêu cầu các nhóm làm giám khảo để chấm về nội dung và hình thức của sơ đồ.
Bước 3: GV yêu cầu các nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong qua trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. 
- Đại diện các nhóm trình bày
Bước 4 :Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong SGV trang 34
Kết luận: - Nhờ có cơ quan tuần hòan mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan hô hấp, bài tiết tuần hòan, tiêu hóa ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 28 tháng 08 năm 2013
Tiết 1 Toán
 HÀNG VÀ LỚP 
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
Nhận biết lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Vị trí của từng hàng theo lớp.
Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
-Rèn khả năng làm toán ,Gd ý thức tự học cho hs.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ,
HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định tổ chức: Hát
Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng đọc và nêu các hàng của các số sau:
230 156; 245 689; 348 075
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn .
Mục tiêu : HS nhận biết được các lớp và vị trí các hàng.
Tiến hành :
 Gọi HS nêu tên các hàng đã học và sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
 GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng chục, hanhg trăm hợp thành lớp đơn vị; hàng nghìn, hàng chục nghì, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
 GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn yêu cầu HS nêu.
 GV viết số 321 vào cột : số” trong bảng phụ.
 Thực hiện tương tự với các số: 654 000; 654 321.
 GV lưu ý HS : khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn ( từ phải sang trái). Khi viết các số cá nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng một chút.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : HS biết đọc, viết số; biết phân tích chữ số đó thuộc hàng nào, lớp nào.
Tiến hành :
Bài tập 1:
 GV treo bảng phụ gọi HS đọc yêu cầu đề bài và mẫu.
 Cho HS lên bảng đọc và viết các số còn lại.
 GV sửa bài và gọi HS Nhắc lại .
Bài tập 2:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 GV viết sô 46 307 lên bảng. Chỉ lần lượt vào các chữ số và yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng.
 GV cho HS làm miệng các số còn lại.
 GV gọi HS đọc yêu cầu và mẫu câu b).
 Cho HS làm tương tự các số còn lại.
 GV sửa bài.
Bài tập 3:
 GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu .
 GV cho HS làm bài vào vở .
 GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh 
Bài tập 4:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 GV cho HS làm bài vào vở 
 GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh 
 Gọi HS đọc lại các số.
Bài tập 5:
 GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
 GV treo bảng phụ và cho HS thi đua.
 GV sửa bài, Nhận xét , tuyên dương đội thắng cuộc.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu : HS đọc và nêu tên lớp, hàng các số có nhiều chữ số một cách lưu loát.
Tiến hành : cho HS đọc và nêu tên lớp, hàng các số sau: 453 102; 246 538; 758 395.
Hs xếp: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. . .
Nêu.
HS viết từng chữ số vào các cột ghi hàng.
Nghe .
Đọc .
HS cả lớp viết ra nháp.
5 HS Nhắc lại .
Đọc
Nêu .
4 HS nêu 
Đọc
4 HS làm miệng.
Đọc
Làm bài 
Sửa bài nếu sai.
Đọc
Làm bài 
Sửa bài.
Đọc
Đọc
2 đội, mỗi đội 3 HS lên bảng thi làm toán nhanh, HS còn lại theo dõi cổ vũ.
Nêu.
Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
 Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2
Tập đọc
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ ở các dấu câu, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của bài thơ lục bát.
	2- Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài thơ: Tác giả yêu thích truyện cổ của đất nước vì truyện cổ đề cao tình thương người, lòng nhân hậu; truyện cổ để lại những bài học quý báu của cha ông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về truyện cổ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra 3 HS
HS:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tuần 2) từ đầu đến giã gạo.
H:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
HS 2:Đọc đoạn còn lại của bài.
H:Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
HS 3
H:Em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn?Vì sao?
GV nhận xét,cho điểm.
-“Bọn nhện chăng từ bên nọ”
-“Các người có của ăn của để”
-HS trả lời.
Với bài thơ Truyện cổ nước mình hôm nay chúng ta học,nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ sẽ giúp cho các em hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ của đất nước ta,của cha ông ta được lưu truyền từ bao đời nay.
a/Cho HS đọc:
Cho HS đọc nối tiếp.
Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai:truyện cổ,sâu xa,rặng,nghiêng soi,thiết tha,đẽo cày.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
GV giải nghĩa thêm:
“Vàng cơn nắng,trắng cơn mưa” nghĩa là mây màu vàng bào hiệu có nắng,mây màu trắng bào hiệu sẽ có mưa.Ý trong bài:đã có biết bao đổi thay diễn ra từ xưa đến nay.
Nhận mặt:ý trong bài:truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc,truyện thống tốt đẹp của ông cha như công bằng,thông minh,nhân hậu.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài:
-Mỗi HS đọc 4 dòng,nối tiếp nhau đến hết bài(đọc 2 lượt).
-HS đọc từ theo hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
* Dòng thơ đầu:
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
*6 dòng tiếp theo:
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài thơ?Nêu ý nghĩa của những truyện đó?
*Đoạn còn lại:
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H:Em hiểu hai câu thơ cuối của bài thơ thế nào?
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.
HS có thể trả lời:
Vì truyện cổ rất nhân hậu,có nghĩa sâu xa.
Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông:công bằng,thômg minh,độ lượng.
Vì truyện cổ để lại cho đời sau nhiều bài học quý báu.
-HS đọc thành tiếng.
-Hai truyện được nhắc đến trong bài là Tấm Cám,Đẽo cày giữa đường.
 Ý nghĩa
Tấm Cám:Khẳng định người nết na,ngoan ngoãn,chăm chỉ như Tấm sẽ có cuộc sống hạnh phúc.Những kẻ gian xảo,độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.
Đẽo cày giữa đường: Khuyên con người phải có chính kiến của mình không nên thấy ai nói cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì?
-HS đọc thành tiếng.
-Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau.Qua những câu truyện cổ,cha ông dạy con cháu cần sống nhận hậu độ lượng, công bằng
GV đọc diễn cảm toàn bài
Đọc với giọng thong thả,trầm tĩnh,sâu lắng.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: yêu,nhân hậu,thương người,thương ta,mấy cách xa,thầm thì,vàng,trắng,nhận mặt,công bằng,thông minh, độ lượng,đa tình,đa mang
Cho nhiều HS luyện đọc.
Cho HS đọc thuộc lòng.
-HS luyện đọc đoạn tiến tới đọc cả bài.
-HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng hoặc gọi HS đọc thuộc lòng những câu thơ mình thích.
H:Ngoài 2 chuyện Tấm Cám,Đẽo cày giữa đường,em còn biết truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam?
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ hoặc những câu thơ mình thích.
Tiết 3 Lịch sử
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
 -Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
 -Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước.
 -Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 -Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
3.Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động 1:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS nắm được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng trong địa lí.
+Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia?
-Căn cứ vàokí hiệu ở bảng chú giải.
GV gọi HS chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo trên bảng. 
GV kết luận: GV nêu các bước sử dụng bản đồ (như SGK đã nêu) và hướng dẫn HS cách chỉ bản đồ.
HS lên bảng trình bày.
4.Bài tập
Hoạt động 2:Thực hành theo nhóm
GV cho HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
-HS các nhóm khác nhận xét , bổ sung
GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
+Các nước láng giềng của Việt Nam:Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông.
+Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa, 
+Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà,
+Một số sông chính: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu,
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước và
tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
Cách tiến hành:
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
-GV yêu cầu:
+Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
+Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống trên bản đồ.
+Một HS nêu tên những tỉnh giáp với tỉnh của mình.
GV hướng dẫn HS cách chỉ:Ví dụ, chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải từ đầu nguồn đến cửa sông.
HS lên chỉ. HS nhận xét ,bổ sung.
HS lắng nghe và tập chỉ vào bản đồ trong SGK.
Hoạt động 4:Củng cố – dặn dò
Em hãy nêu các bước sử dụng bản đồ.
* Nhận xét tiết học.
-HS trả lời (phần bài học)
-Vài HS đọc phần bài học.
Tiết 4 Tập làm văn 
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG NHÂN VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1- Giúp HS biết cách kể lại hành động của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật.
	2- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự rút ra được các kết luận cần thiết.
Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	1-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
	2-Một số tờ giấy khổ to để ghi:
3 câu hỏi của phần nhận xét (sau mỗi câu có khoảng trống để viết câu trả lời)
Hành động của nhân vật chính?
Mỗi hành động nói lên điều gì?
Thứ tự kể các hành động.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
	- Kiểm tra 2 HS
HS1: Thế nào là kể chuyện?
HS2: Em hiểu những gì về nhân vật trong truyện?
	- GV nhận xét, cho điểm
-Kể chuyện là kể lại một hoặc một chuỗi sự việc liên quan đến một hoặc một số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên một điều có ý nghĩa.
-Truyện có nhân vật chính, nhân vật phụ. Hành động, lời nói và ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật.
 Qua các tiết TLV đã học, các em đã biết thế nào là kể chuyện? Biết về nhân vật trong truyện, hôm nay ta tiếp tục học về văn Kể chuyện. Bài học giúp các em hiểu khi kể về nhân vật, ta phải cần chú ý những gì?
Phần nhận xét: (3 bài tập)
Câu 1: HS đọc truyện Bài văn bị điểm không.
	- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
	- GV giao việc: Câu 1 cho đưa ra truyện Bài văn bị điểm không. Nhiệm vụ của các em phải đọc hiểu được câu chuyện đó. Có đọc, hiểu được các em mới có thể làm được câu 2.
	- Cho HS làm bài.
	- GV theo dõi và nhắc nhở. 
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe hoặc 3 HS khá giỏi đọc tiếp nối 3 lần toàn bài.
-Cả lớp đọc truyện
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc: Các em đã đọc kĩ truyện Bài văn bị điểm không. Nhiệm vụ của các em bây giờ là: Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện và phải nêu nhận xét mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?
Cho HS làm bài ( GV phát giấy to cho HS làm bài).
Cho HS lên trình bày.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Ý 1: Ghi vắn tắt hành động của cậu bé.
Giờ làm bài: Không tả, không viết nộp giấy trắng cho cô ( Nếu HS ghi: nộp giấy trắng cũng đúng ).
Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói.
Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi.
Ý 2:
 HS có thể ghi: Thể hiện tính trung thực 
GV nói thêm: Mỗi hành động của cậu bé đều thể hiện tình yêu với cha, thể hiện tính trung thực của một học sinh ngoan.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
GV giao việc: BT yêu cầu các em nhận xét về thứ tự kể các hành động nói trên.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại: Thông thường nếu hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài như ở BT2.
-HS trình bày.
Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
GV đưa Bảng phụ đã ghi sẵn phần ghi nhớ lên bảng và giải thích rõ:
Nhân vật có rất nhiều hành động nhưng chỉ chọn kể những hành đông tiêu biểu.
Khi kể không kể lộn xộn, mà hành động nào xảy ra trước kể trước, hành động xảy ra sau kể sau.
-2-3 HS lần lượt đọc.
Phần luyện tập:
Cho HS đọc toàn bộ phần luyện tập.
GV giao việc:BT yêu cầu các em phải hoàn thành 2 việc:
Chọn tên nhân vật Chích hoặc Sẻ để điền đúng vào chỗ trống trong 9 câu đã cho.
Sau khi điền xong các em phải sắp xếp lại thứ tự các câu theo trình tự các hoạt động để được câu chuyện.
Cho HS làm bài:GV phát giấy to đã ghi các câu hỏi.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại 2 ý:
Điền vào chỗ trống câu 1: chim sẻ,C2:chim sẻ,C3:chim chích,C4:chim sẻ,C5: chim sẻ, C6:chim chích,C8:chim chích,C9: chim sẻ.
Sắp xếp lại các câu theo thứ tự của hành động:1-5-2-4-7-3-6-8-9.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm + điền vào chỗ trống.
-Sắp xếp lại thứ tự các câu (không cần ghi lại đầy đủ tất cả các câu mà chỉ ghi trình tự theo chữ số ở đầu câu).
-Đại diện nhóm lên trình bày.
GV nhận xét tiết học,biểu diễn những HS làm bài tốt.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ,làm phần luyện tập vào vở.
Thứ năm ngày 29 thng 08 năm 2013
Tiết 1 Toán
: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Nhận biết các dấu hiệu và các so sánh các số có nhiều chữ số .
Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các chữ số .
Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có sãu chữ số .
-Hs có thái độ yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ,
HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 HS lên bảng đọc và nêu các hàng của các số sau:
516 203; 682 459; 307 485
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:So sánh các số có nhiều chữ số .
Mục tiêu : HS biết so sánh hai số có cùng số chữ số , hai số không cùng số chữ số và so sánh các cặp số từ trái sang phải.
Tiến hành :
So sánh 99 578 và 100 000.
 GV viết lên bảng: 99 578 . . . 100 000 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
 GV yêu cầu HS giải thích.
Kết luận : trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
So sánh 693 521 và 693 500
Thực hiện tương tự như câu a)
Kết luận : 
 Khi so sánh hai số có cùng số chữ số , bao giờ cũng bắt đầu bằng cặp chữ số đầu tiên ở bên trái , nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu : HS biết so sánh hai số có nhiều chữ số , biết sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, biết tìm số lớn nhất trong các số, xác định được số lớn ( bé) nhat, lớn nhất có ba chữ số, sáu chữ số .
 Tiến hành :
Bài tập 1:
 GV gọi một HS đọc đề bài.
 GV cho HS làm bài vào vở 
 GV gọi HS sửa bài và gọi HS giải thích tại sao lại làm dấu đó.
 Nhận xét kết luận .
Bài tập 2:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 Cho HS làm bài theo nhóm.
 Gọi HS nêu kết quả .
 GV Nhận xét kết luận .
Bài tập 3:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 GV cho HS làm bài vào vở 
 GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh 
Bài tập 4:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 GV nêu câu hỏi.
 GV ghi các số lên bảng và gọi HS đọc số.
Hoạt động 3:Củng cố.
Mục tiêu :HS nêu được các cách so sánh hai số có nhièu chữ số .
Tiến hành :
 Gọi HS nêu lại các Nhận xét chung về các so sánh hai số có nhiều chữ số . 
HS lên bảng 99 578 < 100 000
HS có thể giải thích theo nhiều cách khác nhau.
Nêu ý kiến .
Chú ý theo dõi.
Nghe và Nhắc lại .
Đọc
3 HS lên bảng.
HS Nêu ý kiến 
Nghe 
Đọc
2 HS một nhóm.
Các nhóm khác Nhận xét 
Nghe
Đọc
Làm bài 
Sửa bài.
Đọc
HS nêu số tương ứng, các HS khác Nhận xét .
HS nêu .
Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
 Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2 Luyện từ và câu
 DẤU HAI CHẤM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu:báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
	2- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn,thơ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra 4 HS.
GV nhận xét, cho điểm.
-Mỗi HS đặt 2 câu (một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ người, một câu có từ chứa tiếng nhân chỉ lòng thương người).
Khi nói,chúng ta thường dùng ngữ điệu,khi viết,chúng ta phải sử dụng dấu câu.Tiếng Việt của chúng ta có rất nhiều dấu câu sao cho đúng là điều rất càn thiết.Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em biết tác dụng và cách ùng dấu hai chấm.
Phần nhận xét:
Cho HS đọc yêu cầu và 3 câu a,b,c.
GV giao việc:Các em phải đọc các câu văn,thơ đã cho và phải chỉ ra được tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ.Ở trường hợp này,dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn.Ở trường hợp này,dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thức khi về nhà: sân đã được quét sạch,cơm nước đã được nấu tinh tươm. 
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK (GV đưa bảng phụ đã ghi nội dung cần ghi nhớ lên)
GV có thể cho HS nói lại phần ghi nhớ (không nhìn sách).
-3 HS đọc ghi nhớ,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm lại.
-Một vài HS trình bày (không nhìn sách).
Phần luyện tập:
Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV giao việc:Các em phải đọc 2 đoạn văn và chỉ rõ tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a/Dấu hai chấm có tác dụng giải thích,báo hiệu phần đi sau là lời nói của giáo viên.
b/Dấu hai chấm có tác dụng giải thích – phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.
-1 HS đọc ý a,1 HS đọc ý b.
-Các em làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc:BT yêu cầu các em dựa theo truyện Nàng tiên Ốc để viết một đoạn văn.Trong đoạn văn ấy ít nhất hai lần sử dụng dấu hai chấm.Một lần,dấu hai chấm dùng để giải thích và một lần,dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọ

File đính kèm:

  • docGA_4.doc