Giáo án lớp 4 - Tuần 2

I.Mục tiêu:

 - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng.

 - Kể tên những thức ăn chúa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,

- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.

 .

 

doc32 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chuyện.
*Tổ chức HS thi kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện.
*Nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố dặn dò:
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Em học tập được điều gì qua cc này?
-Tập kể lại cc.
Chuẩn bị bài: KC đã nghe, đã đọc.
* 1 HS đọc diễn cảm bài thơ.
* HS kể chuyện theo nội dung bài thơ (Theo 3 đoạn ứng với 3 khổ thơ)
-HS kể lại từng khổ thơ bằng lời của mình.
*Kể chuyện theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
*Đại diện nhóm thi kể chuyện.
-1-2 hs kể lại toàn cc thơ bằng lời của mình.
-HS nêu được ý nghĩa cc: Con người cần thương yêu, giúp đơc lẫn nhau.
*Bình chọn người kể chuyện hay nhất.
Tuần 2 Thứ tư ngày 3 tháng 9 năm 2014
Tập đọc: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
-Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.
-Thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối. 
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ (sgk)
III.Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
 HĐHS
1.Bài cũ: Dế Mèn ......kẻ yếu.
2. Bài mới : giới thiệu bài
a. HĐ 1: Huớng dẫn đọc:
-Phân đoạn: bài thơ chia làm 5 đoạn.
-Theo dõi ,sửa sai.
-HDhs đọc từ khó.
-Đọc diễn cảm cả bài.
b. HĐ2: HD tìm hiểu bài:
CH1/20 (SGK)
CH2/ 20 (SGK)
CH3/ 20 (SGK)
CH4/ 20 (SGK)
-Nêu ND bài thơ?
c.HĐ3: HD đọc diễn cảm và HTL:
-GV cho hs luyện đọc đoạn 1.GV đọc mẫu.
-Tổ chức thi HTL 10 dòng đầu...
3/ Củng cố dặn dò: Học bài và CBB sau.
-HS lên bảng đọc bài và TLCH sgk.
-HS khá đọc.
-Đọc nối tiếp đoạn 5 đoạn 2 lần.
-Tìm từ khó, luyện đọc từ khó.
(chảy, rặng dừa, nghiêng soi...)
- Đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
-1-2 hs đọc lại cả bài.
Đọc và trả lời câu hỏi.
*Vì nó chứa đựng nội dung phong phú,ý nghĩa sâu xa, đề cao những phẩm chất quí giá truyền lại cho đời sau lời chỉ bảo quí giá của ông cha ta.
*Tấm cám.
* Sự tích hồ Ba Bể,Nàng tiên Ốc,Sọ Dừa.
*Chỉ bảo ân cần của ông cha ta đối với các thế hệ đời sau cần sống nhân hậu,độ lượng.
*Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu,bao dung,vừa tình cảm ,thông minh và chứa đựng kinh nghiệm sống của cha ông.
-1-2 hs đọc và tìm từ ngữ cần nhấn.
-HS luyện đọc nhóm 4 đoạn 1.
-HS thi đọc diễncảm và đọc thuộc 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối.
 Toán: HÀNG VÀ LỚP
I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được:
-Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
-Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
-Biết viết số thành tổng theo hàng.
II/ ĐDDH: Bảng kẻ sẵn hàng và lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
 HĐHS
1/ Bài cũ: Bài Luyện tập
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
a/ HĐ1: HDHS tìm hiểu về hàng và lớp.
-GV hd cho hs nắm được lớp đơn vị bao gồm các hàng: Hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.
-Lớp nghìn bao gồm : hàng nghìn, hàng chục nghìn và hàng trăm nghìn.
-GV viết các VD sgk vào từng cột tương ứng với từng hàng và cho hs đọc.
-Gọi hs lên bảng viết và đọc số mình vừa viết.Nêu được các chữ số tương ứng từng hàng của nó.
-Nhận xét, kết luận.
b/ HĐ2: Luyện tập:
BT1/ 11 (SGK) Hoạt động cá nhân.
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-
GV nhận xét.
BT2/11 Hoạt động nhóm đôi.
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập
BT3/ 12 Hoạt động cá nhân
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập
-GV thu chấm điểm và nhận xét.
 3.Củng cố dặn dò: Làm bài 4,5/12
CBB: So sánh các số có nhiều chữ số.
-HS lên bảng làm bài tập: Bài 3d,e,g. Bài 4c,d,e/ 10
-HS nắm được:
-Lớp đơn vị gồm hàng:đơn vị-chục-trăm
-Lớp nghìn gồm hàng:nghìn-chục nghìn
 và trăm nghìn.
*Biết viết số đó và phân tích số đó thành các hàng, các lớp.
*Đọc đúng các số và đúng giá trị của chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào.
-HS thực hiện theo yc của GV.
-1 hs lên bảng làm bài: viết đượccác số theo đúng từng hàng, từng lớp và đọc số đó.
-HS thực hiện theo yc của GVvà trao đổi theo cặp để đọc và nêu giá trị của chữ số 3, 7 thuộc hàng và lớp nào trong từng số.
-Đại diện đôi bạn trình bày và lớp nhận xét.
-HS thực hiện theo yc của GV.
*-Biết phân tích số thành tổng.
-HS tự làm bài vào VBT .
Tập làm văn: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG NHÂN VẬT
I. Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Hiểu: Hành động của nhân vật là thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).
-Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thự tự trước sau để thành câu chuyện. 
II. ĐDDH: Tranh Sẻ và Chích.
III. Các hoạt động dạy học:
 HĐGV
 HĐHS
 1.Bài cũ: Nhân vật trong truyện.
 2.Bài mới: ghi đề.
a/ HĐ1: HDHS tìm hiểu phần nhận xét.
-Gọi hs đọc truyện: Bài văn bị điểm không/
-GV phát giấy cho hs ghi lại vắn tắt lại hành động của cậu bé khi bài làm của mình bị điểm không.
-Nhận xét về thứ tự kể các hành động nói trên/
-Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
b/ HĐ2: Ghi nhớ
-Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
c/ HĐ 3: Luyện tập
-Gọi hs đọc bài tập và nêu yc bài tập
-GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
CBB: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
- Đọc truyện:Bài văn bị điểm không.
-Ghi vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không.
+Giờ làm bài; Giờ trả bài; Lúc ra về.
+ Nêu được các hành động trên được kể theo thứ tự nào.
-Biết được những điều cần chú ý khi kể chuyện: kể những hành động tiêu biểu.
 Hành động trước kể trước, hành động
 sau kể sau.
- Đọc ghi nhớ(SGK)
* HS biết sắp xếp các hành động thành một câu chuyện.
-HS thực hiện theo yc của GV.
-HS trao đổi theo cặp để sắp xếp lại các hành động thành một câu chuyện : 1-5-2-4-7-3-6-8-9.
-HS làm bài vào VBT và đọc trước lớp.
-Lớp nhận xét.
Toán : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết so sánh được các số có nhiều chữ số.
-Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II/ ĐDDH:
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: Hàng và lớp
2.Bài mới: Giới thiệu bài
a/ HĐ1:-HD so sánh số có nhiều chữ số. 
-HD hs so sánh các số có chữ số khác nhau.
-HD so sánh các số có số chữ số bằng nhau.
b/ HĐ2: Luyện tập
BT1/ 13 Hoạt động cá nhân.
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-GV nhận xét.
BT2/ 13 Hoạt động nhóm đôi
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-GV nhận xét.
BT3/ 13 Hoạt động nhóm.
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-GV nhận xét và chấm bài.
3.Củng cố dặn dò:-Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm ntn?
CBB: Triệu và lớp triệu
-HS làm bài 4,5/12
-Nắm được cách so sánh:
*So sánh số chữ số của mỗi số: Số có 5 chữ số sẽ nhỏ hơn số có 6 chữ số
*So sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chùng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo.
-HS thực hiện theo yc của GV.
-2 hs lên bảng làm bài.Lớp làm bảng con.
*Biết so sánh các số, điền dấu vào chỗ trống.
-HS thực hiện theo yc của GV và trao đổi theo cặp để trình bày trước lớp.
*Biết tìm số lớn nhất trong nhóm số đã cho.
-Lớp nhận xét.
-HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày.
*Biết xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
-Lớp nhận xét.
*Tìm số lớn nhất có 3 chữ số và 6 chữ số, số bé nhất có 3 chữ số và 6 chữ số. 
 Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2014
LTVC: DẤU HAI CHẤM
I/ Mục tiêu:-Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ).
-Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn ( BT2).
 II/ ĐDDH: Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: MRVT: NH-ĐK
2.Bài mới: Giới thiệu bài
a/ HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét
-Gọi hs đọc bài và nêu yc bài tập.
+Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì?
+Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
+ Tác dụng của dấu hai chấm?
+Dấu hai chấm thường phối hợp với các dấu khác khi nào?
-Nhận xét kết luận .
b/ HĐ2: Ghi nhớ
-Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
c/ HĐ3: Luyện tập:
BT1/ 23 Hoạt động nhóm đôi
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập. 
-GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
BT2/ 23 Hoạt động cá nhân.
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập. 
+Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào?
-Chấm một số bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
-CBB: Từ đơn và từ phức.
-HS lên bảng làm bài tập.
-HS thực hiện theo yc của GV.
-Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm
 -Biết dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang khi báo hiệu lời nói của nhân vật
-khi dùng báo hiệu lời nói của nhân vật.. 
-Đọc ghi nhớ SGK
-HS thực hiện theo yc của gv trao đổi theo cặp và nêu tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn.
-Đại diện đôi bạn trình bày.Lớp nhận xét.
-HS thực hiện theo yc của gv, viết 1 đoạn văn theo truyện Nàng tiên Ốc, trong đó ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm( theo yc).
-..dùng p/ hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng p/hợp với dấu gạch đầu dòng.
-HS tự làm bài và đọc trước lớp.Lớp nhận xét.
 Thứ sáu ngày 5 tháng 9 năm 2014 
Tập làm văn : TẢ NGOẠI HÌNH NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục II); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
* KNS: Tự kiếm và xử lý thông tin.Tư duy sáng tạo.
II. ĐDDH: Bảng phụ.
III. Các HĐDH:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ: Kể lại hành động của nhân vật
 2.Bài mới: giới thiệu bài-ghi đề.
a/ HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét.
-Gọi hs đọc đoạn văn.
-GV nhận xét.
b/ HĐ2: Ghi nhớ
-Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
c/ HĐ3: Luyện tập
BT1/ 24 Hoạt động cá nhân.
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-GV nhận xét.
BT2/ 24 Hoạt động nhóm.
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố dặn dò:CBB:Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
-HS lên bảng kể cc.
-HS đọc đoạn văn và thảo luận nhóm ghi lại vắn tắt đặc điểm ngoại hình của nhân vật Nhà Tròvề:
+Sức vóc:
+Cánh:
+Trang phục:
-Nêu ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gìvề:
+ Tính cách:
+ Thân phận:
*HS đọc ghi nhớ SGK
-HS đọc đề và 1 hs lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc.
*Khi tả chú bé, tác giả chú ý đến thân hình quần áo.....
*Hai túi áo, bắp chân
*Kể được câu chuyện: Nàng tiên ốc kết hợp với tả ngoại hình nhân vật.Chú ý đến bà cụ, nàng tiên, vỏ ốc.
-3-5 hs thi kể.
Toán : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
 -Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
 -Biết viết các số đến lớp triệu.
II/ ĐDDH:
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: So sánh..........
2.Bài mới: Giới thiệu bài
a/ HĐ1:- Nhận biết lớp triệu và các hàng của lớp triệu. 
-Hãy kể các hàng, các lớp đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
-YC hs viết số 10 triệu và cho biết số đó có bao nhiêu chữ số?
-Gv giới thiều số 10 triệu và phân tích .
-Tương tự cho số 10 chục triệu.
-Nhận xét kết luận
b/ HĐ2: Luyện tập
BT1/ 13 Hoạt động cá nhân.
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-GV nhận xét.
BT2/ 13 Cá nhân
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
-GV nhậ xét.
BT3/ 13 Đôi bạn ( làm cột thứ hai) 
-Gọi hs đọc đề và nêu yc bài tập.
Chấm một số bài, nhậnxét
3.Củng cố dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu (tt).
-HS lên bảng làm BT4/13
*Biết được lớp triệu gồm có 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu 
+10 trăm nghìn gọi là 1 triệu
+ 10 triệu gọi là 1 chục triệu
+10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu
-HS đọc đề và làm cá nhân.
*Đếm từ một triệu đến 10 triệu
-HS đọc đề và làm cá nhân
*Viết đúng các số thích hợp vào chỗ trống (từ 1 chục triệu đến 1trăm triệu đến 3 trăm triệu).
-HS trao đổi theo cặp và trình bày.Lớp nhận xét.
*Biết viết số và nêu được mỗi số có bao nhiêu chữ số.
Chính tả:( NĐ) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I/ Mục tiêu:- Nghe viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
-Làm đúng BT2 và BT3a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
II/ ĐDDH: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG GIÁOVIÊN
 HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: Giới thiệu bài
a. HĐ1: Nghe viết chính tả
-Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
-Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
-Hướng dẫn HS viết đúng từ khó.
-GV đọc bài cho học sinh viết
-Đọc cho học sinh dò lại
-Chấm một số bài
-Nhận xét bài viết
b.HĐ2: Luyện tập 
BT2/16 Hoạt động đôi bạn
-Gọi hs đọc đề bài.
-GV nhận xét
BT3/ 17 Hoạt động cá nhân
-Gọi hs đọc đề bài.
-GV nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
-Về nhà viết lại các từ đã viết sai.
-CBB: Cháu nghe cc của bà.
-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
-1 hs đọc bài chính tả 
-Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm trời
-Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 ki- lô- mét...
*Viết vào bảng con: khúc khuỷu, gập ghềnh, giúp đỡ, đội tuyển.
 *Viết đúng chính tả đoạn văn
 *Soát lại bài
 *Đổi vở chấm chữa lổi
-HS đọc đề và lên bảng làm bài
*Điền đúng vào chỗ trống vần ăn/ăng, âm s/x...trong bài Tìm chỗ ngồi.
-HS đọc đề và nối tiếp giải câu đố.
Giải đúng câu đố: Sáo/ Sao , Trăng/Trắng 
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 2
1/ Ổn định: Hát
2/ Nhận xét tình hình hoạt động tuần qua:
-Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình tuần qua về các mặt :
+ Học tập: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................+ Đạo đức tác phong:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Văn thể mỹ:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Nề nếp tự quản:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................+Lao động đội chuyên:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Sinh hoạt Đội:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3/ GVCN nhận xét và đề ra phương hướng tuần đến:
-Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học.
-Duy trì sĩ số và tiếng hát đầu, giữa giờ, thể dục.
-Chú ý vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
-Đi học chuyên cần, chú ý nghe thầy cô giáo giảng bài.
-Tham gia sinh hoạt Đội và lao động thường xuyên đảm bảo
 Thứ hai ngày tháng8 năm 2009 
An toàn giao thông : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 
	 Ôn tập biển báo cấm , biển báo nguy hiểm 
Mục tiêu : 
-Nhớ và giải thích nội dung 10 biển báo hiệu giao thông , nêu ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông ( biển báo cấm , biển báo nguy hiểm )
-Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông có thể miêu tả bằng hình vẻ 
- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo cấm và biển báo nguy hiểm 
B. Chuẩn bị : Một số biển báo cấm - biển báo nguy hiểm 
 C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/Bài cũ: -Biển báo hiệu GT là gi?
 -Người ta đặc biển báo hiệu GT làm gì :
 2/ Bài mới :Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Ý nghĩa và đặc điểm biển báo cấm nguy hiểm .
Dựa vào hình vẽ SGK thảo luận :
Nhóm 1,2 .Nêu ý nghĩa và đặc điểm của biển báo cấm .
Nhóm 3,4: Nêu ý nghĩa và dặc điểm của biển báo nguy hiểm .
Hoạt động 2: Tác dụng hai loại biển báo cấm và nguy hiểm .
Nêu tác dụng của hai loại biển báo trên
Hoạt động 3: Trò chơi 
Trò chơi 1: Đính đúng tên biển báo
GV đính tên biển báo lên bảng 
+ Biển báo cấm 
+ Biển báo nguy hiểm 
Gv nhận xét và tuyên dương 
Trò chơi 2: Nhận dụng biển báo 
Gv đính 10 biển báo trên bảng 
Hỏi : Em tìm những câu nói về An toàn giao thông ?
Hát 1 bài hát nói về an toàn giao thông 
3. Củng cố dặn dò :
Nếu ra đường gặp biển báo em phải làm gì ?
HS trả lời 
+ HS mở SGK thảo luận nhóm .
+ Hình tròmn màu đỏ, hình vẽ màu đen 
+ Hình tam giác nền đỏ và nền vàng,hình vẽ màu đen .
Đại diện nhóm trình bày lớp nhận xét 
Giúp mọi người tham gia giao thông thực hiện đúng luật giao thông .
Hs thực hiện lấy biển báo đính vào đúng tên( hai đội thực hiện )
Hs dùng thước chỉ ( Hs ở lớp nói đúng tên , 1 Hs nói một lần )
+ Thà chậm 1 giây còn hơn gây tại nạn
+ An toàn là bạn tai nạn là thù 
+ Hát tập thể 
+ Hs trả lời 
Tuần 2: 
 An toàn giao thông : ÔN TẬP Tuần 2 tiết 2 
Mục tiêu 
Giúp HS nhớ được tên biển báo cấm và biển báo nguy hiểm .
Giải thích được ý nghiã các biển báo đã học .
Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ : Biển báo cấm nguy hiểm 
2/ bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Nêu ý nghĩa điều khiển giao thông cảu biển báo .
Tổ chức cho 4 nhóm một số biển báo cấm , biển báo nguy hiểm 
Gv nhận xét tuyên dương .
Hỏi : 
+ Nêu hình dáng và màu sắc của biển báo cấm ?
+ Nêu hình dáng màu sắc của biển báo nguy hiểm ?
Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh ai đúng 
+ 10 tên biển báo đã học + với 10 biển báo.( Sau hiệu lệnh của cô các nhóm lần lược cử từng người cầm 1 bảng tên biển báo lên nhanh tìm đúng biển báo gắng vào cột của nhóm cho đúng và nhanh .
Gv nhận xét :
3. Củng cố dặn dò :
- Nhắc lại ý nghĩa của từng biển báo 
- Khi đi đường gặp biển báo em phải làm gì ?
Học bài mới ôn tập biển báo biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn .
Nhận xét tiết học .
Hs thảo luận và đại diện nhóm nêu ý nghĩa của biển báo đó 
Hs nêu - cả lớp nhận xét .
Hs thực hiện theo 3 nhóm 
-Nhóm nào làm nhanh và đúng nhất .
- Nhóm nào làm sai hoặc chậm phải nhảy lò cò một vòng .
Cả lớp hát bài an toàn giao thông .

File đính kèm:

  • docDE_MEN_BENH_VUC_KE_YEU_TT.doc
Giáo án liên quan