Giáo án Lớp 4 - Thứ 2 Tuần 9

Khoa hoïc

Phòng tránh tai nạn đuối nước

I/ Mục tiêu:

- Nêu được một số ví dụ nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:

+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nặp đậy.

+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy .

+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.

 KNS: Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước (viết SGK/37).

 

doc9 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Thứ 2 Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ., ngày..tháng. năm 20
Tập đọc 
Thưa chuyện với mẹ
I/ Mục tiêu:
 - Bước dầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài: Cương mơ ước trờ thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS: Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: SGK.
 III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A/ KTBC: Đôi giày ba ta màu xanh.
- Gọi hs lên bảng nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những từ ngữ mô tả vẻ đẹp của đôi giày?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
 - Y/c hs xem tranh trong SGK
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Với truyện Đôi giày ba ta màu xanh, các em đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái, cậu bé nghèo sống lang thang. Qua bài đọc hôm nay, các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của Bạn Cương.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc:
- GV chia đoạn. Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
- Gọi HS đọc lượt 1.
- HD hs luyện phát âm một số từ khó: quan sang, phì phào, cúc cắc, vất vả..
- Gọi hs nối tiếp đọc lượt 2 trước lớp.
Kết hợp giải nghĩa từ .
- Y/c hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm với giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương: lễ phép, khẩn khoản, thiết tha. Lời mẹ: ngạc nhiên, cảm động, dịu dàng. 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên.
b. Tìm hiểu bài: 
- Y/c hs đọc thầm đoạn để TLCH: 
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại để TLCH:
 + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
 + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời: Em có nhận xét gì về cách trò chuyện của hai mẹ con?
 + Cách xưng hô như thế nào?
 + Cử chỉ trong lúc trò chuyện ra sao?
c. HD đọc diễn cảm:
- HD hs đọc diễn cảm theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương ), các em chú ý giọng của từng nhân vật: Lời Cương: lễ phép, khẩn khoản, thiết tha. Lời mẹ: ngạc nhiên, cảm động, dịu dàng. 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên.
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương thấy nghèn nghẹn ... đốt cây bông.
 + Gv đọc mẫu.
 + 2 hs đọc.
 - Y/c hs đọc diễn cảm trong nhóm 3 theo cách phân vai.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn luyện đọc 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung của bài?
- Các em hãy ghi nhớ cách Cương trò chuyện, thuyết phục mẹ.
- Bài sau: Điều ước của vua Mi-đát
- 2 hs lần lượt lên bảng
+ Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng ...dây trắng nhỏ vắt ngang.(TB,Y)
+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân...nhảy tưng tưng.(TB,Y)
- HS xem tranh trong SGK.
+ Vẽ một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh rất nhiều người thợ rèn đang miệt mài làm việc.
- Lắng nghe.
- Hs nối tiếp nhau đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu...kiếm sống.
+ Đoạn 2: Đoạn cịn lại. (K,G)
- HS luyện phát âm.
- HS đọc các từ khĩ.
- HS đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm cặp.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.(TB,Y)
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.(K,G)
+ Cương nắm tay mẹ , nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.(K,G)
- HS đọc thầm toàn bài
 + Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng , âu yếm. Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái.(K,G)
+ Thân mật, tình cảm.
 + Cử chỉ của mẹ: nhẹ nhàng, xoa đầu Cương, cảm động khi thấy Cương biết thương mẹ.(TB,Y)
 + Cử chỉ của Cương: Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha.(TB,Y)
- 3 hs đọc trước lớp theo vai.
- Lắng nghe.
- 2 hs đọc to trước lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm 3.
- 2 nhóm hs thi đọc trước lớp.
- Cương mơ ước trờ thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(K,G)
- Lắng nghe.
Thứ., ngày..tháng. năm 20
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
I/ Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
 - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke. (HS làm bài 1, 2, 3 a).
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Thước ê ke.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm lại bài tập 2 của tiết 40, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông góc và biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- Vẽ lên bảng HCN ABCD. 
- Em hãy đọc tên hìnhâ vừa vẽ và cho biết đó là hình gì ?
- Em có nhận xét gì về các góc của hình chữ nhật ABCD ?
- Vừa thực hiện thao tác vừa nói: GVâ kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau .
- Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì?
- Góc này có đỉnh nào chung?
- Các em có kết luận gì về 2 đường thẳng DM và BN?
- Các em hãy quan sát ĐDHT của mình, quan sát xung quanh để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế.
c. Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng vuông góc:
- Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau. (vừa nói vừa vẽ) như sau: Dùng ê ke vẽ góc vuông MON (cạnh OM, ON) rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau
- Gọi hs nêu kết luận.
- Y/c hs thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với PQ tại O.
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c.
- Vẽ lên bảng hai hình a,b như SGK/50
- Y/c cả lớp dùng ê ke để kiểm tra
- Gọi hs nêu ý kiến.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật như SGK
- Các em quan sát hình chữ nhật ABCD và suy nghĩ nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật.
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Giải thích: Trước hết các em dùng ê ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó.
- Gọi lần lượt hs lên bảng chỉ vào hình và nêu.
Bài 4: Gọi hs đọc y/c.
- Vẽ hình lên bảng. Gv hướng dẫn.
- Yêu cầu HS về nhà làm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành mấy góc vuông?
- Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về hai đường thẳng vuông góc với nhau
- Bài sau: Hai đường thẳng song song.
-3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi của bài 2, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
(TB,Y).
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- ABCD là hình chữ nhật.(TB,Y)
- Các góc của hình chữ nhật đều là góc vuông.(TB,Y)
- Lắng nghe.
- Là các góc vuông.(TB,Y)
- Đỉnh C.
- Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.(K,G)
- Cửa ra vào, 2 cạnh của bảng đen, 2 cạnh của cây thước, 2 đường mép liền nhau của quyển vở,...
- Lắng nghe.
- Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung định O.(K,G).
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp.
- 1 hs đọc y/c.
- Quan sát.
- 1 hs lên bảng kiểm tra, hs còn lại kiểm tra trong SGK.
- 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.(K,G).
- 1 hs đọc y/c.
- Quan sát.
+ AB và AD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.(K,G)
+ BA và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau
+ CB và CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau
+ CD và DA là một cặp cạnh vuông góc với nhau.(TB,Y).
- 1 hs đọc y/c.
- Lắng nghe.
- HS lên thực hiện:
a) Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông. Ta có AE, ED; CD, DE là những cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.
b) Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông. Ta có PN, MN; PQ, PN là 2 cặp cạnh đoạn thẳng vuông góc với nhau.
- 1 hs đọc y/c.
a) AD, AB; AD, DC là 2 cặp cạnh vuông góc với nhau
b) AB, BC; BC, CD là 2 cặp cạnh vuông góc với nhau. (TB,K)
- Tạo thành 4 góc vuông.(TB,Y).
- Lắng nghe.
Thứ., ngày..tháng. năm 20
Khoa học
Phịng tránh tai nạn đuối nước
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nặp đậy. 
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy . 
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. 
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. 
KNS: Kĩ năng phân tích và phán đốn những tình huống cĩ nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước (viết SGK/37).
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời
- Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào?
- Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Mùa hè nóng nực các em thường đi bơi cho mát mẻ. Vậy làm thế nào để phòng tránh được các tai nạn sông nước? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Tiến trình hoạt động:
* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
* Mục tiêu: Kể tên một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhĩm
- Các em quan sát tranh SGK/36 thảo luận nhóm đôi để TLCH sau:
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1,2,3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm? Vì sao?
Bước 2: làm việc cả lớp
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?
Kết luận: Các em còn rất nhỏ, vì thế khi xuống sông, ao hồ bơi phải có người lớn theo cùng, không được chơi gần ao, hồ vì dễ bị ngã.
* Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi
* Mục tiêu: Nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
* Cách tiến hành:
- Y/c hs quan sát tranh /37 để trả lời câu hỏi:
+ Hình minh họa cho em biết điều gì?
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ, cần vận động trước khi bơi để tránh bị chuột rút,...không nên bơi khi ăn quá no hoặc lúc đói.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Y/c các nhóm thảo luận nhóm 6 để TLCH sau: Nếu em ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì?
+ Nhóm 1 : Hùng và Nam vừa đi chơi bóng đá về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, em sẽ ứng xử thế nào?
+ Nhóm 2 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ làm gì?
+ Nhóm 3: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì? 
Kết luận: Các em phải có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động mọi người cùng thực hiện
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết/37.
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Ôn tập.
- HS lần lượt lên bảng trả lời
+ Cần cho người bệnh ăn các thức ăn có chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành.(TB,Y)
+ Cho ăn uống bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uông nước cháo muối.(TB,Y)
- Lắng nghe.
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
+ Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi gần ao. Đây là việc không nên làm vì gần ao có thể bị ngã xuống ao.(TB,Y)
+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em
(K,G) 
+ Hình 3: Em thấy các bạn hs đang dọc nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ bị ngã xuống sông và bị chết đuối(TB,Y).
- Vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước . Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy.(K,G)
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh.
+ Các bạn đang bơi ở bể bơi đông người, ở bờ biển.
+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nới có người và phương tiện cứu hộ.
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần phải vận động tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay "chuột rút", tắm bằng nước ngọt sau khi bơi, dốc và lau hết nước ở tai, mũi, không bơi khi ăn no hoặc quá đói.
(TB,Y)
- Lắng nghe.
- Chia nhóm, nhận câu hỏi
+ Em sẽ nói: đợi chút nữa hết mồ hôi hãy tắm, nếu tắm bây giờ rất dễ bị cảm lạnh. (K,G)
+ Em kêu em đừng lấy nữa vì rất dễ bị rơi xuống nước. Sau đó em nhờ người lớn lấy hộ.(K,G)
+ Em nhờ sự giúp đỡ của người lớn,...
(TB,Y)
- Lắng nghe.
- 3 hs đọc to trước lớp.
- Lắng nghe.

File đính kèm:

  • doc9-2.doc