Giáo án Lớp 4 - Huỳnh Thị Hằng - Tuần 1

+ Vì con nếp nhăn.

- Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần

- Bạn nhỏ không quản ngại, làm việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì / Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca

+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con .

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.

- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp

- Một vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm HTL bài thơ.

 

doc29 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3834 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Huỳnh Thị Hằng - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giữ nước . Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ?
- GV kết luận (SGK)
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ
-HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống
- Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS phát biểu ý kiến
 Tiết 3 – Môn : Toán
 Bài 02 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100.000.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK
- Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giảng bài 
a) Hoạt động1 : Luyện tính nhẩm (trò chơi: “tính nhẩm truyền”)
- GV đọc: 7000 + 2000
- GV đọc: trừ 700
- …………………………………
b) Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài tập 1:
- Cho HS tính nhẩm (cột1).
* Bài tập 2:
- GV hỏi lại cách đặt tính dọc, sau đó đặt tính rồi tính (cột a), làm cá nhân.
*Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi điền dấu thích hợp (dòng 1,2).
* Bài tập 4:
- Cho HS viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà làm bài : 1 (cột 2), bài 2 (b), bài 3 (dòng 3).
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 1000000 (TT)
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đọc kết quả : 9000
- HS kế bên đứng lên đọc kết quả.
1/ HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở .
2/ a) 4637 + 8245 = 12882
7035 - 2316 = 4719
325 x 3 = 975
25968 : 3 = 8656
3/ 4327 > 3742 ; 28676 = 28676
 5870 < 5890 ; 97321 < 97400
4/ a) 56731; 67351; 67371; 75631
 b) 92678; 82697; 79862; 62978
Tiết 4 – Môn : Khoa học 
 Bài 01 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. CÁC Hoạt động dạy HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- KT sự chuẩn bị của HS.
II. BÀI MỚI :	
1/ Gới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Động não 
* Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần dùng.
* Bước 2 :
- GV tóm tắt lại tất cả những ý kiến của HS, nêu nhận xét chung và kết luận.
b) Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu bài tập và SGK.
* Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV Phát phiếu và HD HS làm việc theo nhóm.
* Bước 2: Chữa bài tập.
* Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
c) Hoạt động 3 : Trò chơi.
 - Củng cố lại những kiến thức đã học. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát mỗi nhóm 20 tấm phiếu gồm những thứ “ cần có”, “muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ một thứ.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
 - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Trao đổi chất ở người.
 - Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà cửa, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại....
- HS làm việc.
- Đại diện một nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc. Nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời. Cả lớp nhận xét.
- Mỗi nhóm chọn 6 thứ cần thiết hơn cả.
 - Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy.
Thứ tư ngày 20 tháng 08 năm 2014
Tiết 1 – Môn : Tập đọc
 Bài 02 : MẸ ỐM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
2. Kỹ năng :
- Rèn tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo với người mẹ bị ốm.
- Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
3. Thái độ :
- Có thái độ đúng đắn với mẹ khi bị ốm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 - Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi 
II. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài :
2. Giảng bài :
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc :
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm , cách đọc.
- GV đọc diễn cảm cả bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
b) Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi : Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì 
 “ Lá trầu khô giữa cơi trầu 
 …
Ruộng vườn ................... cày sớm trưa”
- HS đọc khổ thơ 3, trả lời câu hỏi : Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
- HS đọc thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi : Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài và HTL bài thơ (khổ thơ 4, 5).
+ GV đọc diễn cảm khổ thơ để làm mẫu cho HS.
+ GV theo dõi, uốn nắn.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS trả lời.
- HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ; đọc 2, 3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
- Cô bác xóm giềng đến thăm - Người cho trứng, người cho cam - anh y sĩ đã mang thuốc vào. 
- Bạn nhỏ xót thương mẹ : 
+ Nắng mưa từ … chưa tan.
+ Cả đời … tập đi.
+ Vì con … nếp nhăn.
- Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần …
- Bạn nhỏ không quản ngại, làm việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì / Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca…
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con . 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. 
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp 
- Một vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
Tiết 2 – Môn : LTVC
 Bài 02 : CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung ghi nhớ.
2. Kỹ năng :
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng có vì dụ điển hình (mỗi bộ phận 1 màu).
- Bộ chữ cái ghép tiếng, chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ (âm đầu: xanh, vần: đỏ, thanh: vàng).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 	
- KT sự chuẩn bị của HS.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Phần nhận xét
* Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
- Kết quả: 6 tiếng, 8 tiếng
* Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó.
* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
- GV giúp HS gọi tên, các phần ấy.
+ Âm đầu
+ Vần
+ Thanh
* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại.
- HS kẻ vào vở bảng sau:
Tiếng
Â. Đ
Vần
Thanh
Bầu
B
âu
huyền
- GV chốt ý: Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành.
 * Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
* Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?
- GV chốt: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
b) Hoạt động 2: Ghi nhớ
- GV đính ghi nhớ lên bảng.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài tập 1:
- HS làm vàp VBT theo mẫu
* Bài tập 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
Nhóm suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng
Giải nghĩa: chữ sao
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
- Cả lớp đếm thầm.
- 1, 2 HS làm mẫu
- Yêu cầu cả lớp đánh vần: 1 HS đánh vần từng tiếng.
- Ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con 
bờ – âu – bâu – huyền – bầu
- Trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày: Tiếng bầu gồm 3 phần
- Thảo luận nhóm đôi, mỗi HS phân tích 2 tiếng
- Đại diện nhóm sửa bài
- Nhận xét
- Thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn
- Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh (không có âm đầu)
- HS đọc ghi nhớ
1/ - HS đọc thầm yêu cầu. Làm việc cá nhân
- Sửa bài – Nhận xét
2 /- Đọc yêu cầu. Hoạt động nhóm
- Nhận xét
Tiết 3 – Môn : Toán 
 Bài 03 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
1. Kỹ năng :
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà : 1 (cột 2), bài 2 (b), bài 3 (dòng 3) và bài 4.
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Giảng bài :
* Bài tập 1:
- Cho HS tính nhẩm cá nhân, rồi nêu kết quả.
* Bài tập 2:
- Cho HS tự đặt tính, sau đó chữa bài (câu b).
* Bài tập 3:
- GV hỏi HS cách tính giá trị của biểu thức, rồi cho HS tính và nêu kết quả.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS làm BT : 2 (a), 3 (c,d) và BT 4.
- Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
1/a) 6000 + 2000 - 4000 = 4000
 90000 - (70000 - 20000) = 40000
 90000 - 70000 - 20000 = 0
 12000 : 6 = 2000
b) Tiến hành tương tự.
2/ b) 56346 + 2854 = 59200
 43000 - 21308 = 21692
 13065 x 4 = 52260
 65040 : 5 = 13008
3/a) 3257 + 4659 - 1300 = 7916 – 1300 
 = 6616
 b) 6000 - 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400
Tiết 4 – Môn : Ơn tập tốn
Tiết 5 – Môn : Tập làm văn
 Bài 01 : THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Hiểu những đặt điểm cơ bản của văn kể chuyện.
2. Kỹ năng :
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ giấy khổ to ghi sẵn nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Bảng phụ ghi sẳn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: Phần nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể.
- Yêu cầu HS thực hiện 3 yêu cầu của bài tập 1.
+ Câu a) ?
+ Câu b) .
+ Câu c) .
* Bài văn “hồ Ba Bể” sau đây có phải là bài văn kể chuyện không ? Vì sao ? (TV-10).
Gợi ý:
- Bài văn có nhân vật không ?
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ?
* Theo em thế nào là văn kể chuyện?
b) Họat động 2: Phần Ghi nhớ.
- SGK.
c) Hoạt động 3: Phần luyện tập.
* Bài 1 : Kể lại câu chuyện, em đã giúp một người phụ nữ bế con, mang xách nhiều đồ đạc trên đường.
- GV gợi ý cho HS kể.
* Bài 2: (SGK)
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện.
- 1HS đọc nội dung bài tập 
- 1HS khá , giỏi kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể
- Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp.
+ Bà lão ăn xin. Mẹ con bà nông dân. Những người dự lễ hội.
- Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho.
- Hai mẹ con bà góa cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà.
- Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.
- Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi.
- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người.
 - Ca ngợi những người có lòng nhân ái.
- Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
- Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
- Một HS đọc toàn văn yêu cầu của bài Hồ Ba Bể.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
* Bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể.
- HS tự phát biểu, GV nhận xét.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
1/ - HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận các câu hỏi gợi ý của cô.
- Từng cặp HS tập kể.
- Một số HS thi kể trước lớp
2/ HS nêu các nhân vật có trong câu chuyện vừa kể và ý nghĩa câu chuyện.
Thứ năm ngày 21 tháng 08 năm 2014
Tiết 1 – Môn : LTVC
 Bài 02 : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT 1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2, BT 3.
2. Kỹ năng :
- Làm được các bài tập trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng vẽ phụ sẵn sơ đồ cầu tạo của tiếng.
- Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- KT bài tập về nhà của HS.
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài: 
2/ Giảng bài :
* Bài tập 1:
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Tiếng
Â. Đ
Vần
Thanh
Khôn
kh
ôn
ngang
ngoan
ng
oan
ngang
đối
đ
ôi
sắc
đáp
đ
ap
sắc
người
ng
ươi
huyền
ngoài
ng
oai
huyền
Gà
g
a
huyền
cùng
c
ung
huyền
một
m
ôt
nặng
mẹ
m
e
nặng
chớ
ch
ơ
sắc
hoài
h
oai
huyền
đá
đ
a
sắc
nhau
nh
au
ngang
* Bài tập 2:
- GV chốt lại ý đúng : ngoài – hoài (vần giống nhau : oai)
* Bài tâp 3: 
- Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ : choắt – thoắt, xinh xinh – nghêng nghênh
 * Bài tập 4 : Dành cho HS khá giỏi
- GV kết luận : hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
* Bài tập 5 : Dành cho HS khá giỏi
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết.
- HS chữa bài trên bảng.
1/ - HS đọc yêu cầu bài, đọc cả phần VD (M:).
- HS làm việc theo cặp theo yêu cầu của BT. Thi đua xem cặp nào phân tích nhanh, đúng.
2/ - HS đọc yêu cầu bài
- Làm việc cá nhân, nêu ý kiến, cả lớp nhận xét.
3/ - HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, thi làm bài đúng, nhanh trên bảng.
- HS viết bài vào vở.
4/ - HS đọc yêu cầu bài tập, nêu ý kiến, cả lớp nhận xét.
5/ Lời giải : út – ú – bút.
Tiết 2 – Môn : Chính tả
 Bài 01 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nghe - viết và trình bày đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kỹ năng :
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT 2 (a).
II/ Đồ dùng dạy học:
- SGK, vở viết bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
- KT sự chuẩn bị của HS.
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài :
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động 1: HD nghe – viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK một lượt. GV chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến những hiện tượng chính tả cần viết đúng.
- GV đọc cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 4.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt, cho HS soát lại bài.
- GV chấm chữa 7 – 10 bài. Còn lại cho HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài 2 : (SGK)
a) GV nhận xét chung và kết luận : lẫn, nở (nang), (béo) lẳn, (chắc) nịch, lông (mày), lòa (xòa), làm.
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Chuẩn bị bài : Mười năm cõng bạn đi học.
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thậm lại, chú ý tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ viết sai.
- HS gấp SGK lại, nghe GV đọc viết bài. 
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
2/- Một HS đọc yêu cầu BT 2a.
- HS làm bài cá nhân vào vở, rồi chữa bài trên bảng. Cả lớp nhận xét.
Tiết 3 – Môn : Toán
 Bài 04 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- HS bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
2.Kĩ năng:
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (để trống các số ở các cột)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 
- Chữa BT : 2 (a), 3 (c,d) và BT 4.
- GV nhận xét
II. BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Giảng bài :
a) Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
*. Biểu thức chứa một chữ
- GV nêu VD (SGK)
- Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm: 3 + o
- GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?
- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ , chữ ở đây là chữ a
*.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ
- a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
- GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2, 3….
- GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 1 thì 3 + a = … + … = 
- GV nêu : 4 là giá trị của biểu thức 
3 + a
- Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3….
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
b) Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài tập 1: Cho HS làm chung phần a), thống nhất cách làm và kết quả, sau đó HS tự làm các phần còn lại.
* Bài tập 2: 
- GV - HD - HS cách làm (câu a).
* Bài tập 3:
- GV cho HS tự làm, rồi chữa bài (câu b).
III. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- HS về làm bài 2 (b), và bài 3 (a).
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đọc bài toán, xác định cách giải
- HS nêu: nếu

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 01.doc