Giáo án Lớp 3 Tuần 4 – GV: Ngô Quang Huấn

Tiết 5: HDTH Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ

I. Mục tiêu:

+ Rèn kĩ năng viết chính tả :

 - Nghe - viết lại chính xác đoạn 1 bài tập đọc Người mẹ .

 Biết viết hoa chữ cái đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm

 - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn : d/gi/r hoặc ân/âng

II. Đồ dùng:

 GV : Bảng phụ viết ND BT 2

 HS : Vở chính tả, VBT

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc29 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 832 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 4 – GV: Ngô Quang Huấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả
- Các tên riêng ấy được viết như thế nào ?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ?
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT phần a
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
- 2, 3 HS đọc đoạn viết, cả lớp theo dõi
- 4 câu
- Thần chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy
+ HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống d hay r
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài của bạn
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa......
- HS làm bài vào VBT
- 3, 4 HS lên viết nhanh sau đó đọc kết quả
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Nhắc những HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi
Tiết 4: Đạo Đức
 Giữ lời hứa (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa.
2. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
3. HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người thất hứa.
II. Các tài liệu phương tiện:
	- Phiếu học tập
	- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm 2 người.
a. Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa, không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
b. Tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm vài tập trong phiếu.
- HS thảo luận theo nhóm hai người. 
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp trao đổi bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
- HS chú ý nghe.
2. Hoạt động 2: Đóng vai.
a. Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành: 
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm sông )
- HS nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?
+ HS nêu
+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
+ HS nêu
- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
a. Mục tiêu: Củng cố bài, giúp học sinh có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa.
b. Tiến hành:
- GV lần lượt nêu tưng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu và giải thích lí do.
c. GV kết luận:
- Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
* Kết luận chung: 
	Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.
IV. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Tự nhiên và xã hội
Bài 7 : Hoạt động tuần hoàn
I. Mục tiêu
	- Sau bài học HS biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập
	- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuàn hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
II. Đồ dùng
	GV : Hình vẽ trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Máu gồm những thành phần nào ?
- Cơ quan tuần hoàn gồm những gì ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : Thực hành
- HS trả lời
* Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc cả lớp
- GV HD HS : áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút
+ Bước 2 : làm việc theo cặp
+ Bước 3 : làm việc cả lớp
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?
- Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ?
- 1 số HS lên làm mẫu
- Từng cặp HS thực hành như HD
- HS trả lời câu hỏi
* GVKL : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
b. HĐ2 : Làm việc với SGK
* Mục tiêu : Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- GV gợi ý :
. Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu
. Chỉ và nó đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
. Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, trả lời theo gợi ý của GV
- Đại diện nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung
* GVKL : Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.. Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bo-níc rồi trở về tim
c. HĐ3 : Chơi trò chơi ghép chữ vào hình
* Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : GV phát mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn + phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn
+ Bước 2 : Các nhóm chơi
- Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình
- Nhóm nào song trước dán sản phẩm của mình lên trước
- Nhận xét khen nhóm bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn bài
Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2006
Tiết 1: Toán
Bảng nhân 6 
A. Mục tiêu: 
- Tự lập và học thuộc bảng nhân 6. 
- Củng cố ýnghĩa phép nhânvà giải bài toán bằng phép nhân
B- Đồ dùng dạy học: 
GV : Các tấm bìa , mỗi tấm có 6 chấm tròn
HS : SGK
 C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1- ổn định
 2- Bài mới:
a .HĐ 1 : Lập bảng nhân 6
- Lấy 1 tấm bìa: Có 6 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn? Viết ntn?
- Lấy 2 tấm bìa: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn, 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Viết ntn?
- Tương tự với các phép tính khác để hoàn thành bảng nhân 6. 
- Hai tích liền nhau trong bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 -Đọc bảng nhân 6 ( đọc xuôi ,ngược )
 -Che 1 số kq yêu cầu HS đọc
b .HĐ 2 : Thực hành
Bài 1:Tính nhẩm
Bài 2: 
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Hát
- Nêu và viết phép nhân 
6 x 1 = 6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
6 x 4 = 24
................
6 x 10 = 60
- 6 đơn vị
Cả lớp đọc - cá nhân đọc
Nêu miệng kq
- HS trả lời
- Chấm bài, nhận xét
Bài 3: Treo bảng phụ
- Dãy số có đặc điểm gì ?
- Chấm, chữa bài
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Trò chơi : Truyền điện
2. Dặn dò: Ôn lại bảng nhân 6
- Làm bài vào vở
Bài giải
Năm thùng có số dầu là:
6 x 5 = 30( l)
 Đáp số: 30 lít dầu.
- Mỗi số đứng liền nhau hơn kém nhau 6 đơn vị
- Làm phiếu HT
- 1 em lên bảng làm
6 12 18 24 30 38 42 48 54 60
- HS chơi để ôn lại bảng nhân 6
Tiết 2: Tập đọc
Ông ngoại
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, ....
	- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài ( loang lổ )
	- Nắm được nội dung của bài, hiểu được tính cảm ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- ĐTL bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão 
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ có âm đầu l / n
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 4 đoạn
. Đ1 : từ đầu ................cây hè phố
. Đ2 : tiếp ....................xem trường thế nào
. Đ3 : tiếp ....................của tôi sau này
. Đ4 : còn lại
- Giải nghĩa rừ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
3. HD HS tìm hiểu bài
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?
- Tìm hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn văn
- HD HS đọc đúng chú ý cách ngắt giọng, nhấn giọng
- 2, 3 HS đọc bài
- HS theo dõi SGK, QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- HS đọc
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lé giữa những ngọn cây hè phố
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2
- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, HD bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên
+ 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3
- HS phát biểu
+ 1 HS đọc câu cuối
- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài
IV. Củng cố, dặn dò
	- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào ? ( bạn nhỏ trong bài văn có một người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi biết ơn ông người thầy đầu tiên
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
Bài 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I. Mục tiêu:
	- HS biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn
	- Nêu các vieưẹc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
	- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
II. Đồ dùng:
	GV : Hình vẽ trong SGK
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn trên sơ đồ
B. Bài mới
a. HĐ1 : Chơi trò chơi vận động
- 2, 3 HS lên bảng chỉ
- Nhận xét bạn
* Mục tiêu : So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉe ngơi, thư giãn
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : 
- Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
+ Bước 2 : GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều
- So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận đọng nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi
- HS chơi trò chơi : Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang
- Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi
- HS chơi trò chơi
- HS thảo luận trả lời
* GVKL : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao đọng và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ
b. HĐ2 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu : Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : Thảo luận nhóm
- Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ?
- Những cảm súc nào dưới đây có thể làm cho tim đập nhanh hơn
. Khi vui quá
. Lúc hồi hộp, súc động mạnh
. Lúc tức giận
. Thư giãn
- Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi dầy dép quá chật
- Kể tên một số thức ăn, đồ uống..... giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống... làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ sung
* GVKL : Tập thể dục thể thao, ... có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho sức khoẻ...
IV. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn lại bài 
Tiết 4: Mỹ thuật
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: HDTH Tiếng Việt
Luyện viết chính tả
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết lại chính xác đoạn 1 bài tập đọc Người mẹ .
 Biết viết hoa chữ cái đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm
	- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn : d/gi/r hoặc ân/âng
II. Đồ dùng:
	GV : Bảng phụ viết ND BT 2
	HS : Vở chính tả, VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng,...
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD nghe – viết:
a. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả
- Các tên riêng ấy được viết như thế nào ?
- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ?
b. GV đọc cho HS viết bài
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( 15 TVTH )
- Đọc yêu cầu BT
* Bài tập 3 ( 15 TVTH )
- Đọc yêu cầu BT phần a
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
- 2, 3 HS đọc đoạn viết, cả lớp theo dõi
- 4 câu
- Thần chết, Thần Đêm Tối
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy
+ HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống d hay r
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài của bạn
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa......
- HS làm bài vào VBT
- 3, 4 HS lên viết nhanh sau đó đọc kết quả
IV. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học
	- Nhắc những HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi.
Tiết 6: HDTH Toán
Luyện tập thêm
A. Mục tiêu: 
- Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số cách tính nhân chia trong bảng đã học. 
- Củng cố cách, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau1số đơn vị )
B- Đồ dùng dạy học: 
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
Vở LT Toán.
HS : Vở
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy HĐ của trò
1- ổn định
 2- Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Bài 2: Tìm x
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn?
- Muốn tìm SBC ta làm ntn?
Bài 3: Giải toán
- Đọc đề? Tóm tắt?
-Hát
-Làm bài vào phiếu HT
 316 663 754 246
 + + - -
 155 281 329 94
 461 944 425 152
Làm bài vào vở- 2HS chữa bài
a) X x 5 = 45 b) X : 6= 4
 X = 45 : 5 X = 4 x 6 
 X = 9 X = 24
c)4 x X = 32
 X = 32 : 4
 X = 8 
-Làm bài vào vở 
- 1 HS chữa bài
Bài giải
Ngày thứ hai thu hoach được số kg nho là:
160 + 85 = 245 (kg) 
- Chấm bài, nhận xét
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 
- Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5?
2. Dặn dò: Ôn lại bài .
 Đáp số: 245 kg nho.
- HS đọc
Tiết 7: HĐ ngoài giờ lên lớp
Giáo viên Tổng phụ trách dạy
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Thể dục
Bài 8 : Đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi : Thi xếp hàng
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
	- Học đi vượt chướng ngại vật ( thấp ). Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
	- Chơi trò chơi : Thi xếp hàng, yêu cầu biết cách chơi và chơi một cáhc chủ động
II. Địa điểm, phương tiện:
	Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
	Phương tiện : Còi, dụng cụ học động tác vượt chướng ngại vật,kẻ sân chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
4 - 6 '
25 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng
- GV đi từng tổ QS
+ Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp
- GV nêu tên động tác, làm mẫu
- GV dùng khẩu lệnh hô cho HS tập
- GV kiểm tra uốn nắn động tác cho HS
+ Chơi trò chơi : Thi xếp hàng
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn động tác đi vượt chướng ngại vật
Hoạt động của trò
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
- Chạy nhe nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
+ Lớp tập hợp hàng ngang để làm mẫu
- Chia tổ tập luyện
- HS chơi trò chơi
- ĐI chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát
Tiết 2: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. 
- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán
B- Đồ dùng dạy học : 
GV : 4 tam giác bằng nhau
HS : SGK
 C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2-Kiểm tra : Đọc bảng nhân 6 -1HSđọc
3- Bài mới:
Bài 1:Tính nhẩm - HS nêu miệng kết quả 
Bài 2: Tính
 -Tính Theo thứ tự nào? - Làm phiếu HT- 2 HS chữa bài
 6 x 9 + 6 = 54 + 6 
 = 60
 6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59 
 -3 HS chữa bài trên bảng 
Bài 3: Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề
 Bài giải
 Số vở 4 học sinh mua là:
 6 x 4 = 24( quyển)
 Đáp số: 24 quyển vở
 -Chấm -chữa Giải bài vào vở - Đổi vở KT
Bài 4
 -Dãy số có đặc điểm gì ? - Làm phiếu HT
 ( a / Số sau = số trước + 6
 b /
 Số sau = số trước + 3 ) a) 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48
 b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36 
 Bài 5 : Xếp hình 
- GV nhận xét 
 - Tự xếp hình theo mẫu dựa vào đồ dùng 
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố : Trò chơi : Truyền điện ôn lại
bảng nhân 6
2. Dặn dò: Ôn lại bài
Tiết 3: Luyện từ và câu
Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu : Ai là gì ?
I. Mục tiêu
	- Mở rộng vốn từ về gia đình
	- Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) - là gì ?
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT 2
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT 1 và 3 tiết LT&C tuần 3
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* Bài tập 1 ( 33 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 33 )
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( 33 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- HS làm miệng
- Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình
- 1 HS đọc mẫu
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp những từ tìm được
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp làm bài vào VBT
+ Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau thành nhóm
- 1 HS làm mẫu
- HS làm việc theo cặp
- 1 vài HS trình bày kết quả trên lớp
- Cả lớp làm bài vào VBT
+ Dựa vào ND bài tập đọc tuần 3, 4 đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về .....
- 1 HS làm mẫu nói về bạn Tuấn trong chuyện Chiếc áo len
- HS trao đổi theo cặp nói về các nhân vật còn lại
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- Cả lớp làm bài vào VBT
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- GV nhắc HS về nhà HTL 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2
Tiết 4: Tập viết
Ôn chữ hoa C
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng
	- Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ
	- Viết câu ca dao Công cha như núi thái sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng Cửu long và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li
	HS : Vở TV
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Bố Hạ, Bầu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b. Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Cửu long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao : công ơn của cha mẹ rất lớn lao
3. HD viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu bài viết
4. 

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc