Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Trường Tiểu học Nguyên Hồng

Tập đọc :

MỘT MÁI NHÀ CHUNG

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có một mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (trả lời đựơc các câu hỏi 1,2,3, thuộc 3 khổ thơ đầu).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa bài đọc, tranh ảnh nhím, gấc, cầu vồng, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc và học thuộc lòng.

 

doc32 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Trường Tiểu học Nguyên Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trong phạm vi 100 000.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà học và xem lại các bài tập. 
----------------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ
LIÊN HỢP QUỐC
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả; viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr / ch. 
- GD HS có ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết sẵn BT2. 
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: Bác sĩ, điền kinh, tin tức. 
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Liên Hợp Quốc.
HĐ 1:
Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm bài mẫu. 
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn, cả lớp đọc thầm. 
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? 
+ Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì?
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc?
+ Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào khi nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con viết các từ khó. 
- Gọi 3 HS lên bảng, đọc cho các HS viết các chữ số, GV lưu ý HS viết các dấu gạch ngang chỉ ngày tháng năm.
- GV nhận xét đánh giá.
- Đọc cho HS viết vào vở. 
- Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: 
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2b: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai.
- Gọi HS đọc lại kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3b: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Yêu cầu theo dõi và nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà học bài và xem bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con: Bác sĩ, điền kinh, tin tức. 
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi SGK. 
 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ 4 Câu. 
+ Các chữ đầu câu: Liên, Đây, Tính, và tên riêng Liên hợp quốc, Việt Nam.
+ Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
+ Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ.
+ Vào ngày 20 - 7 - 1977.
- HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: Liên hợp quốc, bảo vệ, lãnh thổ.
 3 HS lên viết các ngày: 24 - 10 - 1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 - 9 - 1977
- HS lắng nghe.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS lắng nghe.
Bài 2b: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở. 
 3 HS lên bảng thi viết nhanh viết đúng
 Buổi chiều, thủy triều, triều đình,
chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao. 
- HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh nhất.
Bài 3b: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở. 
 3 HS lên bảng thi đua làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: 
- Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà.
- Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên của biển. 
- Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng. 
- Em bé được cả nhà chiều chuộng...
- HS theo dõi và nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe, chữa bài (nếu sai).
 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà học bài và xem bài mới.
--------------------------------------------------------------
Tập viết :
ÔN CHỮ HOA U 
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa U (1 dòng).
- Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng: (1 lần).
Uốn cây uốn thuở còn non - Dạy con từ thuở con còn bi bô.
- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ viết hoa U. 
- Mẫu chữ viết tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết vở nháp
- GV nhận xét.
3. Bài mới:- GTB.- Ôn chữ hoa U
Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
a)Luyện viết chữ hoa.
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ U, B, D.
- HS viết vào bảng con.
b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Địa danh Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh 
+ Ta viết hoa những con chữ nào trong từ? vì sao?
+ Chữ cách chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
c)Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì?
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con chữ: Uốn, Cây, Dạy, con.
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: 
- Nêu yêu cầu viết chữ U một dòng cỡ nhỏ, chữ D, B: 1 dòng.
- Viết tên riêng Uông Bí 2 dòng cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- GV nhận xét đánh giá. 
Nhận xét, chữa bài. 
- GV nhận xét, k.tra 5-7 bài của HS. 
4. Củng cố: 
- Gọi HS đọc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn về nhà luyện viết thêm.
- Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
- HS hát.
 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 2 HS lên bảng viết, lớp viết vở nháp: Trường Sơn, Trẻ em. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS nhắc lại tên bài.
+ Có các chữ hoa: U, B, D.
- HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn).
- HS lên bảng, HS lớp viết bảng con: U, B, D.
 2 HS đọc Uông Bí.
- HS lắng nghe.
+ Ta viết hoa chữ U, B vì đây là tên riêng chỉ địa danh.
+ Chữ cách chữ bằng một chữ o.
 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào bảng con"Uông Bí"
 2 HS đọc câu ứng dụng:
Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô 
+ Cây con dễ uốn, dạy con lúc còn nhỏ sẽ dễ nên người.
- Chữ : U, B, g cao 2 ô li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 ô li.
- Lớp thực hành viết bảng con: Uốn, Cây, Dạy, con..
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
- Lắng nghe.
- Cả lớp viết vào vở.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe để thực hiện.
 2 HS nhắc lại câu ứng dụng.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
- Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
Tự nhiên xã hội :
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu: 
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh mặt trời.
- Biết cả hai chuyển động của trái đất theo hướng chiều kim đồng hồ.
- GS HS biết bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh trong sách trang 114, 115.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
- Nêu cấu tạo của quả địa cầu.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Sự chuyển động của Trái Đất.
HĐ 1: - Trái Đất tự quay quanh trục của nó.
B.1: 
- GV chia lớp thành 6 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 quả địa cầu.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình tr.114 SGK và thảo luận câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi.
- Yêu cầu các nhóm bắt đầu thảo luận.
B.2: 
- Yêu cầu các nhóm trình bày
+ Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh mình nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
+ Hướng đó đi từ phương nào sang phương nào?
- Yêu cầu các nhóm quay quả địa cầu như phần:"Thực hành" trong SGK/ 114: 
+ Đặt quả địa cầu trước mặt sao cho trục của nó hướng cực Bắc về phía mình. Đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. Từ từ quay quả địa cầu ngược chiều kim đồng hồ cho đến lúc điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.
- Gọi 2 - 3 HS lên bảng quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.
- GV vừa quay quả địa cầu vừa nói: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, Trái Đất không đứng yên mà luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống hay theo hướng từ Tây sang Đông.
HĐ 2: - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
B.1: 
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 tr.115 và chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Theo nhóm em, Trái Đất tham gia mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
- Yêu cầu các nhóm bắt đầu thảo luận.
B.2: 
- Gọi một số HS lên bảng chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi thảo luận.
+ Theo em, hướng của 2 chuyển động đó đi từ phương nào sang phương nào?
* Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay xung quanh Mặt Trời. Hướng của cả hai chuyển động đều từ Tây sang Đông, đều ngược chiều kim đồng hồ (khi nhìn từ cực Bắc xuống).
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng chỉ và nêu cấu tạo quả địa cầu.
- HS lắng nghe. 
- HS nhắc lại tên bài.
- Chia nhóm & nhận quả địa cầu.
- Các nhóm quan sát.
 1 HS đọc câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trả lời.
+ theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
+ đi từ Tây sang Đông.
- Nhận xét.
+ HS thực hành quay quả địa cầu trong nhóm.
 2 - 3 HS lên bảng quay.
- Nhận xét.
- Theo dõi.
- HS quan sát.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS trả lời
+ Trái Đất tham gia vào 2 chuyển động. Đó là chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động xung quanh Mặt Trời.
+ Đều theo hướng từ Tây sang Đông, đều ngược chiều kim đồng hồ.
- HS lắng nghe và nhận xét.
.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Chiều:
Thủ công
 LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tt)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đồng hồ tương đối cân đối.
- Làm được đồng hồ để bàn cân đối, đồng hồ trang trí đẹp.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. 
- Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học tập của HS. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:- Làm đồng hồ để bàn.(tt)
* Hôm nay các em sẽ hoàn thành và trưng bày sản phẩm.
HĐ 1: - Thực hành.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- GV nhận xét.
- Làm xong các em trang trí và trình bày trên bảng theo nhóm.
- Yêu cầu HS lấy đồng hồ đang làm đem ra làm tiếp. 
- GV giúp đỡ HS làm chưa xong.
HĐ 2: - Nhận xét và đánh giá sản phẩm.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét sản phẩm
- GV nhận xét sản phẩm của HS.
- GV tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp.
- GV tổng kết bài.
4. Củng cố:
- Nhận xét và đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà xem lại và chuẩn bị bài mới. 
- HS hát
- Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
- HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành.
- HS làm xong trưng bày sản phẩm.
- HS nhận xét sản phẩm của HS.
- HS lắng nghe.
- HS có sản phẩm đẹp để trưng bày ở lớp.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
________________________________
Tiếng anh
(GV chuyên dạy)
_________________________________________
Thể dục
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn30/03/2015
Thứ tư ngày01tháng 04 năm 2015
Toán
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
- HS nhận biết được tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng 
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
- HS khá giỏi làm bài 4.
- GD HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các tờ giấy bạc như trên.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
- GTB: - Tiền Việt Nam.
HĐ 1: 
- Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào?
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc. 
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng. 
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm lại BT4 tiết trước.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 100đồng, 2000đồng, 5000đồng và 10000đồng. 
- Quan sát và nêu về: màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ "Hai mươi nghìn đồng" và số 20 000.
- "Năm mươi nghìn đồng" số 50 000. 
- "Một trăm nghìn đồng" số 100 000. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 - Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền.
 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Trước hết cần cộng nhẩm :
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000đồng 
- Các phần còn lại nêu tương tự.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
Giải:
Mẹ mua cả hai thứ hết số tiền là:
15 000 + 25 000 = 40 000(đồng)
Cô bán hàng phải trả mẹ số tiền là:
50 000 - 40 000 = 10 000(đồng)
 Đáp số: 10000 đồng
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
Bài 3: - Viết số thích hợp vào ô trống.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS thực hiện vào vở.
 1 HS lên bảng điền vào ô trống, lớp nhận xét bổ sung: 
Số c.vở
1cuốn
2Cuốn
3Cuốn
4Cuốn
Thành tiền
1200
đồng
2400
đồng
3600
đồng
4800
đồng
- Cả lớp lắng nghe, chữa sai (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
----------------------------------------------------------------------
Tập đọc :
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có một mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó (trả lời đựơc các câu hỏi 1,2,3, thuộc 3 khổ thơ đầu).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài đọc, tranh ảnh nhím, gấc, cầu vồng, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc và học thuộc lòng.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại: "Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua" và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB:- Một mái nhà chung.
HĐ 1: Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Y/c HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gọi 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK
- Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời câu hỏi: 
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai?
+ Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+ Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
- GV kết luận. 
HĐ 3: - Học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt nhất. 
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng, và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 3 HS lên bảng kể nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- HS biểu dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu thơ.
- HS luyện đọc các từ khó ở mục A. 
- HS đọc từng khổ thơ.
 6 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ. 
- Giải nghĩa từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi.
+ Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ.
+ Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
+ Mái nhà của cá là sóng rập rình.
+ Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất. 
+ Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo.
+ Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng.
+ Là bầu trời xanh.
+ Hãy yêu mái nhà chung hay là Hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung...
- HS lắng nghe.
 1 HS chọn 1 đoạn đọc lại.
- Cả lớp đọc theo hướng dẫn của GV.
 3 HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ và cả bài thơ.
- Lần lượt từng HS thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay nhất.
 2 HS nêu lại nội dung bài vừa học.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
-------------------------------------------------------------------
Mỹ thuật
(GV chuyên dạy)
_________________________________________________
Toán(LT) 
Ôn toán :Diện tích hình vuông
I-Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó một cách thành thạo
II-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 
2.Bài mới: 
*Hoạt động 1:Luyện tập về diện tích hình vuông
Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình vuông
 * Hoạt động 2 : Thực hành
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BTTNVTL
Bài 4: Viết số đo thích hợp vào ô trống
 Gọi HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm trong vở
GV chốt , gọi 1HS đọc lại
Bài 10: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
 Gọi HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
Bài 11: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả :
Yêu cầu HS tự làm
Cho HS nhắc lại cách tìm một phần mấy của một số
Bài 12: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
 Gọi HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS nêu cách làm
HS khá ,giỏi làm
 *Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò:
Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình vuông
Nhận xét tiết học
 Hoạt động của HS
4 HS nêu theo yêu cầu của GV
Hs trả lời theo yêu cầu của GV
Làm vở BTTNVTL
HS nêu yêu cầu
HS làm , nêu cách làm
Lớp làm vở bài tập
1 HS lên bảng
Hs nhận xét
Hs trình bày cách làm 
HS tự làm
Ta lấy số đó chia cho số phần
_________________________________________________________________
Chiều:
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP -3
GẤP CHIM HÒA BÌNH
I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
Thông qua hoạt động gấp chim hòa bình bằng giấy,nhằm:
-Giáo dục HS lòng yêu hòa bình
-Rèn cho HS tính kheó léo kiên nhẫn
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG
-Tổ chức theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-Giấy trắng hoặc giấy màu hình vuông khổ 22x22cm để gấp chim hòa bình,mỗi HS có 2-4 tờ
IV.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Bước 1:Gấp chim hòa bình
-GV giới thiệu ý nghĩa của chim hòa bình và việc gấp chim hòa bình bằng giấy
-Giới thiệu cho HS quan sát 1 con chim hòa bình bằng giấy hoàn chỉnh
-GV gấp mẫu trước 1 lần để HS quan sát
-GVyêu cầu HS đặt giấy trên bàn và hướng dẫn HS thực hiện từng thao tác gấp chim giấy
-HS thực hành gấp chim giấy theo sự hướng dẫn của GV
-Sau khi đã gấp xong chim hòa bình lần thứ nhất,HS tiếp tục gấp tiếp các con chim khác
Bước 2: Trưng bày sản phẩm
-HS trưng bày sản phẩm đã gấp được của mình lên bàn
-Cả lớp đi tham quan và bình chọn chim hòa bình đẹp nhất
Bước 3 :Đánh giá
-GVNX kết quả làm việc của HS ,khen ngợi HS đã gấp được các chim giấy đẹp.
-Nhắc HS những lúc rỗi tranh thủ gấp nhiều chim hòa bình mang lại điều may mắn và hạnh phúc cho mình và mọi người
Bước 4 :Củng cố nhận xét giờ học
-GV NX giờ học 
Hướng dẫn học
-Cho HS hoàn thành các bài buổi sáng
-GV nhắc nhở giúp đỡ HS yếu,bồi dưỡng HS giỏi
-NX giờ học
________________________________________________________________
Tiếng anh
(Giáo viên chuyên dạy)
_______________________________________
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)

File đính kèm:

  • doctuan_31_lop_3.doc