Giáo án Lớp 3 Tuần 30 – GV: Ngô Quang Huấn

Tiết 5: HDTH Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT THÊM: MỘT MÁI NHÀ CHUNG

I. Mục tiêu:

 - Rèn kĩ năng viết chính tả :

 - Nhớ và viết lại đúng ba khổ thơ đầu của bài Một mái nhà chung.

 - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai : tr/ch hoặc êt/êch.

II. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2

 HS : SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc29 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 30 – GV: Ngô Quang Huấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p số: 16000mét.
Tiết 3: Chính tả ( nghe- viết)
Liên hợp quốc
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số
	- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : tr/ch, êt/êch. Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm vần đúng.
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả
 * Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài văn.
- Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ?
- Có bao hiêu thành viên tham gia liên hợp quốc ?
- Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ?
b. GV đọc bài.
- GV theo dõi động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
2.3. HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 / 100
- Nêu yêu cầu BT 2a
* Bài tập 3 / 100
- Nêu yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
- 191 nước và vùng lãnh thổ.
- 20 - 9 - 1977
+ HS đọc thầm đoạn văn, viết những chữ dễ sai ra bảng con
+ HS nghe viết bài vào vở.
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn
- Nhiều HS đọc bài làm của mình.
- Lời giải : buổi chiều, thuỷ triều, triều đình.
+ Chọn 2 từ ở BT2 đặt câu với mỗi từ đó.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nhiều HS đọc câu của mình
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiết 4: Đạo đức
Bài 14: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( tiết 1)
A. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
 - Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện.
 - Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân.
2. HS biết các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường,
B. Tài liệu phương tiện:
 - Tranh ảnh một số cây trồng, vật nuôi.
 - Vở BT ĐĐ.
 - Bài hát: Bài hát trồng cây, Em đi giữa biển vàng.
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của của trò
1. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai đoán đúng?
a. Mục tiêu: HS hiểu sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người.
b. Cách tiến hành:
- GV chia HS theo số chẵn, số lẻ, nêu nhiệm vụ:
+ HS số chẵn: Vẽ ( nêu 1 số đặc điểm về con vật nuôi mình yêu thích, nói lí do vì sao mình thích.)
+ HS số lẻ: Vẽ ( nêu 1 số đặc điểm về một cây trồng mình yêu thích, nói lí do vì sao mình thích, tác dụng của cây trồng đó.)
- Tổ chức cho một số HS trình bày trước lớp: 
- GV KL: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người.
- Theo dõi, điểm số chẵn, lẻ, chuẩ bị dụng cụ học tập.
- HS làm việc cá nhân.
- HS nêu đặc điểm, treo tranh, HS dưới lớp đoán và gọi tên cây trồng, vật nuôi.
2. Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh
a. Mục tiêu: HS nhận biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
b. Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh của BT 2 ( VBT), đặt câu hỏi về các bức tranh.
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi trước lớp cho các bạn trả lời về ND tranh.
- KL: 
+ Tranh 1: bạn đang tỉa cành bắt sâu cho cây.
+ Tranh 2: Bạn đang cho gà ăn.
+ Tranh 3: Các bạn đng cùng ông trồng cây.
+ Tranh 4: Bạn đang tắm cho lợn.
+ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niền vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích và phù hợp với khả năng.
- QS tranh, tập đặt câu hỏi về việc làm của mỗi bạn trong tranh.
- Một vài HS đặt câu hỏi
- HS lớp TLCH của bạn
- HS trao đổi ý kiến, bổ sung.
3. Hoạt động 3: Đóng vai
a. Mục tiêu: HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc: Mỗi nhóm chọn 1 con vật( cây trồng) mình yêu thích để lập trang trại sản xuất.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình cho tốt.
- Trình bày dự án sản xuất
- Bình chọn nhóm có dự án có khả thi và có thể có hiệu quả kinh tế cao
- Khen tất cả các nhóm đều đã có dự án đã thể hiện quyền được tham gia của mình. 
- Theo dõi yêu cầu, chọn cây trồng, vật nuôi.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Trao đổi, bổ sung ý kiến.
- Bình chọn nhóm có dự án khả thi và có thể có hiệu quả kinh tế.
 4. HDTH: - TH các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở trường và nơi em sống.
 - Sưu tầm các bài thơ, truyện, bài hát về chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 - Tham gia các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, trường.
Tiết 5: Tự nhiên và xã hội
Trái đất - Quả địa cầu.
A. Mục tiêu: + Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nhận biết hình dạng của trái đất trong không gian.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu: Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV : Hình vẽ SGK trang 112,113.Quả địa cầu. 2 Bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm ghi: cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, xích đạo.
C. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1. Tổ chức:
2. Bài mới:
2.1. Hoạt động 2
a. Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian .
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
Giao việc: QS hình 1 SGK
- Em thấy trái đất có hình gì?
* Trái đất có hình cầu
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giới thiệu quả địa cầu.
Quả địa cầu gồm những bộ phận nào?
* KL: Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu.
2.2. Hoạt động 2
a. Mục tiêu: Biết chỉ trên quả địa cầu: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Chia nhóm .
- Hãy chỉ trên quả địa cầu: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu.
Bước 2: làm việc cả lớp.
* KL: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất.
2.3. Hoạt động 3
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: tổ chức và hướng dẫn
- Treo hình 2( không có chú giải)
- Chia nhóm
- Phát cho nhóm 5 tấm bìa.
* HD HS cách chơi.
Bước 2:chơi trò chơi.
3. Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
Trái đất có hình dạng như thế nào?
Quả địa cầu giúp ta hiểu biết những gì?
* Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
* Làm việc với SGK
- QS hình 1 SGK
- Hình tròn.
- Hình quả bóng.
- Hình cầu...
* Làm việc với SGK
- Nhiều HS nêu
- Một số h/s lên chỉ vào quả địa cầu và nói rõ Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu.
* Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm.
- HS gắn các chữ vào sơ đồ câm
- Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu.
- Lắng nghe.
- 2 nhóm chơi trò chơi.
- Lớp theo dõi hai nhóm chơi.
- Vài h/s nêu
- Nhận xét , nhắc lại
- VN ôn bài
Ngày soạn: 3/4/2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Toán
Tiền việt nam
A. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng, biết đổi tiền, thực hiện các phép tính cộng, trừ với đơn vị tiền tệ.
 - Rèn KN nhận biết vfa tính toán cho HS
 - GD HS chăm học để ứng dụng vào thực tế.
B. Đồ dùng: GV : Các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng.
 HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Đặt tính rồi tính?
63780 - 18546 91462 - 53406
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. GT các tờ giấy bạc 20000 đồng, 50000 đồng, 100000đồng
- GV cho HS quan sát kĩ từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
3.3. Luyện tập:
* Bài 1: BT hỏi gì?
- Để biết mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền ta làm ntn?
- GV hỏi HS trả lời.
* Bài 2: - Đọc đề?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Cặp sách: 15000 đồng
Quần áo: 25000 đồng
Đưa người bán: 50000 đồng
Tiền trả lại: ... đồng?
- Chấm bài nhận xét.
* Bài 3: - Đọc đề?
- Các số cần điền vào ô trống là những số ntn?
- Muốn tính số tiền mua vở ta làm ntn?
- Gọi 3 HS điền trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 4: - BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS điền trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Lớp làm nháp
- Nhận xét
- Quan sát theo nhóm
- Nêu đặc điểm về màu sắc, con số, chữ ghi mệnh giá tiền.
- Mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền
- Thực hiện tính nhẩm
+ Chiếc ví a có 50000 đồng
+ Chiếc ví b có 90000 đồng
+ Chiếc ví c có 90000 đồng...
- Đọc bài toán
-Lớp làm vở
Bài giải
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là:
15000 + 25000 = 40000( đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là:
50000 - 40000 = 10000( đồng)
 Đáp số: 10000 đồng
- Đọc yêu cầu
- Là số tiền mua vở
- Thực hiện tính nhân số tiền
- Lớp làm phiếu HT
Số
cuốn vở
1
2
3
4
Thành tiền
1200
đồng
2400
đồng
3600
đồng
4800đồng
- Điền số thích hợp vào ô trống
- Lớp làm phiếu HT
Số tiền
10000
đồng
20000
đồng
50000
đồng
80000 đồng
1
1
1
90000 đồng
2
1
1
100000 đồng
1
2
1
70000 đồng
0
2
1
Tiết 2: Tập đọc
Một mái nhà chung
A. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, ....
	- Biết đọc bài thơ với giọng vui, thân ái, hồn nhiên.
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu
	- Hiểu nghĩa các từ mới được giải nghĩa trong bài : dím gấc, cầu vồng
	- Hiểu điều bài thơ muốn nói với các em : Mỗi vật có cuộc sống riêng ......
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài thơ....
	 HS : SGK
 * Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2.2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ
- Kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Tổ chức thi đọc
* Đọc đồng thanh.
2.3. HD HS tìm hiểu bài
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
- Mái nhà chung của muôn vật là gì ? 
- Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ?
2.4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV HD HS đọc thuộc lòng bài thơ
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện
- Nhận xét.
+ HS QS tranh minh hoạ, HS theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS nối nhau đọc 6 khổ thơ trước lớp.
- HS đọc theo nhóm 3
- Đọc theo nhóm( cá nhân) 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
+ Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, mái nhà của cá .......
- Là bầu trời xanh
- Hãy yêu mái nhà chung
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc lại bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.
3. Củng cố, dặn dò
	- Bài thơ muốn nói với các em điều gì ? ( Muôn vật trên trái đất đều sống chung dưới một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó. )
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Tự nhiên xã hội.
Sự chuyển động của trái đất.
I- Mục tiêu:
+ Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Biết sự chuyển động của trái đất quanh mình nó và quanh mặt trời.
- Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của trái đất quay quanh nó.
 II- Đồ dùng dạy học:
GV : Hình vẽ SGK trang 114,115.Quả địa cầu.
HS : SGK
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra: Trái đất có hình dạng như thế nào?
3-Bài mới:
Hoạt động 1
a-Mục tiêu:Biết trái đất không ngừng quay quanh nó . Biết quay quả địa cầu theo chiều của trái đất quay quanh nó.
b- Cách tiến hành:
Bước 1: QS hình 1 SGK trả lời câu hỏi:
- Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ?
- Quay quả địa cầu theo hướng dẫn?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
*KL: Trái đất không ngừng yên mà luôn tự quay quanh nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồnếu nhìn từ cực Bắc xuống.
Hoạt động 2
a-Mục tiêu:Biết trái đất đồng thời tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh mặt trời.Biết chỉ hướng chuyển động của trái đất quanh nó và quanh mặt trời trong hình 3 ở SGK trang 115.
b-Cách tiến hành:
Bước 1: Trái đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là nhữngchuyển động nào?
Bước 2: làm việc cả lớp.
*KL: Trái đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh nó và chuyển động quay quanh mặt trời.
Hoạt động 3
a-Mục tiêu:Củng cố kiến thức toàn bài. Tạo hứng thú học tập.
b-Cách tiến hành:
- Cho HS ra sân, chỉ vị trí từng nhóm.
- HD cách chơi
4- Hoạt động nối tiếp:
*Củng cố
- Trái đất tham gia đồng thời mấychuyển động? Đó là những chuyển động nào?
*Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
- Vài HS nêu
- Nhận xét
*Thực hành theo nhóm.
- Chia nhóm
- Các nhóm quan sát H1 và trả lời từng câu hỏi
- Thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Trái đất không ngừng yên mà luôn tự quay quanh nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồnếu nhìn từ cực Bắc xuống.
- Thực hành quay quả địa cầu.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
*QS tranh theo cặp
Chia cặp
- 2 nhóm chơi trò chơi.
- lớp theo dõi hai nhóm chơi.
- Trái đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh nó và chuyển động quay quanh mặt trời.
*Trò chơi trái đất quay
- Gọi vài HS lên biểu diễn trước lớp.
- Lớp cổ vũ cho các bạn
- HS nêu
- Vài em nêu lại
- VN ôn bài
Tiết 4: Mỹ thuật
Giáo viên chuyê dạy
Tiết 5: HDTH Tiếng Việt
Luyện viết thêm: Một mái nhà chung
I. Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nhớ và viết lại đúng ba khổ thơ đầu của bài Một mái nhà chung.
	- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai : tr/ch hoặc êt/êch.
II. Đồ dùng: GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 4 từ bắt đầu bằng tr/ch.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 3 khổ thơ cuối của bài thơ.
- Những chữ nào phải viết hoa ?
b. HS viết bài.
- GV QS động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 43
- Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét đánh giá.
- HS viết vào bảng con
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- Những tiếng đầu câu
- HS tập viết những chữ dễ sai vào bảng con
+ HS đọc lại 3 khổ thơ cuối trong SGK.
- Gấp SGK, nhớ và viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
a) Chiều dài; hải triều; triều đại; chiều khách; chiều tối; điện một chiều.
b) hết ngày; hết lòng; hếch mắt.
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
 Tiết 6: HDTH Toán 
LT: Phép trừ trong phạm vi 100.000
A. Mục tiêu:
 - Củng cố cho HS thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 và vận dụng vào giải toán có lời văn.
 - Rèn KN tính và giải toán cho HS
 - GD HS chăm học toán.
B. Đồ dùng: GV : Bảng phụ- phiếu HT
 Vở LTT
 HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- VG nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.2.HD làm bài tập.
* Bài 1/49: 
- Bt yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2/49: - Đọc đề?
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Kho thứ nhất: 55350kg
Kho thứ hai: ít hơn 20520kg.
Cả hai kho: ...kg?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3/49: Tìm X.
- HS đọc đề, nêu cách làm.
- Phát phiếu.
- Nhận xét, chữa bài.
3/Củng cố: - Đánh giá giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- Nêu Y/ C của BT
- 3 HS làm bảng lớp.
- Lớp làm nháp
 83531 55048 39462
- - -
 56317 48322 825 
 27214 06726 3137
- Lớp làm phiếu HT
- Đọc bài toán
- Kho thứ nhất có55350kg thóc, kho thứ hai có ít hơn kho thứ nhất20520kg thóc.
- Cả hai kho có bao nhiêu kg thóc?
- Lớp làm vở
Bài giải
Kho thứ hai có số kg thóc là:
55350 - 20520 = 34830( kg)
Cả hai kho có số thóc là: 
55350 + 34830 + 90180(kg)
 Đáp số: 90180 kg.
- HS đọc.
- Nêu cách làm, làm vở.
- 3 HS làm phiếu
- Nhận xét bài của bạn.
Tiết 7: Hoạt động NGLL
Tổng phụ trách soạn giảng
Ngày soạn: 6/4/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Tiết 1:Thể dục
Bài 60 : Bài thể dục với hoa hoặc cờ
I. Mục tiêu:
	- HS tập bài thể dục với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp.
	- Tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng hai tay. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng.
 - Giáo dục ý thức chăm luyện tập.
II. Địa điểm, phương tiện:
	Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : Cờ, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
Thời lượng
3 - 5 '
24 - 27 '
2 - 3 '
Hoạt động của thầy
* GV nhận lớp, phổ biến ND, YC của tiết học
- GV điều khiển lớp
* Ôn bài TD phát triển chung.
- GV quan sát sửa động tác sai cho HS.
+ Tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng hai tay
+ Trò chơi : Ai kéo khoẻ
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi
* GV tập hợp lớp
- GV nhận xét giờ học
Hoạt động của trò
* Tập bài TD phát triển chung
- Chơi trò chơi HS ưa thích
- Đi đều theo nhịp, vừa đi vừa hát.
* Cả lớp cùng tập bài thể dục phát triển chung với cờ
- Tổ trưởng điều khiển từng tổ tập bài thể dục.
- HS đứng thành 3 vòng tròn đồng tâm thực hiện bài thể dục
+ Từng hành ngang lên tung và bắt bóng
+ HS chơi trò chơi theo đội hình hàng ngang
* Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
Tiết 2: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về phép trừ các số trong phạm vi 100000, các ngày trong tháng.
- Rèn KN thực hiện tính trừ.
- GD HS chăm học
B. Đồ dùng : GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
- GV nêu MĐYC giờ học.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. HD làm bài luyện tập:
* Bài 1:
- Ghi bảng: 90 000 - 50 000 =?
- Em làm thế nào để nhẩm được kết quả?
- GV nhận xét và chốt lại cách nhẩm như SGK
* Bài 2: - BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: - Đọc đề ?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có :23560l
Đã bán : 21800l
Còn lại : ...l?
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 4: - Bt yêu cầu gì?
a) Em làm thế nào để điền được số?
- Chữa bài, nhận xét.
b) Trong năm có những tháng nào có 30 ngày?
- Vậy ta chọn ý nào?
3. Củng cố:
- Những tháng nào có 31 ngày?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- HS nhẩm và báo cáo KQ
 90 000 - 50 000 = 40 000
- Nêu cách nhẩm như SGK
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm phiếu HT
 81981 86296 93644
- - -
 45245 74951 26107
 56736 1345 67537
- Đọc bài toán
- Lớp làm vở
Bài giải
Số lít mật ong trại đó còn lại là:
23560 - 21800 = 1760( l)
 Đáp số: 1760 l mật ong.
- Điền số
- HS nêu và báo cáo KQ: Điền số 9
- Các tháng có 30 ngày là tháng 2, 4, 6, 9, 11.
- Ta chọn ý đúng là D
- Nêu: Tháng 7, 8, 10.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm
A. Mục tiêu:
	- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? ( Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ? 
	- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
B. Chuẩn bị: * Đồ dùng GV : Bảng viết 3 câu văn BT1, bảng phụ viết câu văn BT4
	 HS : SGK.
 * Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT1, 3 tiết LT&C tuần 29.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2.2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 102
- Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét, chữa bài
* Bài tập 2 / 102
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 102
- Nêu yêu cầu BT.
* Bài tập 4 / 102
- Nêu yêu c

File đính kèm:

  • docTuần 30.doc
Giáo án liên quan