Giáo án Lớp 2 - Tuần 7

- Trò chơi(CTG): Thi sáng tác đề theo số.

- Cách chới: Chọn 2 đội chơi. GV đưa ra cặp số, chẳng hạn 17 và 2. Yêu cầu HS đạt đề toán trong đó có sử dụng hai số đó và viết tất cả các đề toán có thể sử dụng hai số trên (bài toán chỉ giải bằng một phép tính). Thời gian chơi là 5 phút. Sau 5 phút đội nào có nhiều đề đúng hơn là đội thắng cuộc.

-Hệ thống bài.

- Chuẩn bị bài: Kilôgam

Yêu cầu HS nhận xét tiết học.

doc47 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1593 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân cho mẹ xem.
- Mỉm cười và nói: Mẹ rất vui.
- Kể theo yêu cầu
-HS nêu.
HS đọc yêu cầu bài.
-HS đọc lại TKB.
-HS làm bài -1HS làm bảng phụ.
-HS đọc lại 
- Đọc đề bài: Dựa theo thời khoá biểu ở bài tập 2, trả lời câu hỏi:
-HS thảo luận nhóm 2 hỏi -đáp
 a/ Ngày mai có mấy tiết ?
 b/ Đó là những tiết gì?
 c/ Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
 + Cần mang những quyển sách Toán, Tiếng việt, Tập viết.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Câu chuyện “ Bút của cô giáo ” cho em thấy cô giáo là người như thế nào? Em có tình cảm gì …-HS liên hệ.
- Thời khoá biểu giúp em gì?
- Kể câu chuyện đã học cho người thân nghe.
Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học.
 ĐẠO ĐỨC
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:-Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng và sức lực của mình.
- Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. 
-Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.(HSG)
-THMT:làm việc nhà phù hợp với khả năng là góp phần làm sạch MT,BVMT.
II.KĨ NĂNG SỐNG:
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm làm việc nhà phù hợp với khả năng. 
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
 IV.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Bài cũ: HS kể lại việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học tập và sinh hoạt của mình cho các bạn trong lớp cùng nghe.
 2. Bài mới:Giới thiệu bài: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
Thế nào là chăm làm việc nhà:
- GV đọc bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa.
- Phát phiếu thảo luận nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu.
 1/ Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
2/ Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
3/ Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy công việc mà bạn đã làm?
* Kết luận: Bạn nhỏ làm các công việc nhà vì bạn thương mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
Làm việc nhà phù hợp với khả năng:
Trò chơi: “Đoán xem tôi đang làm gì?”:
- GV chọn 2 đội chơi:
- GV phổ biến cách chơi:
- GV tổ chức cho HS chơi thử
- GV cử ra Ban giám khảo và cùng Ban giám khảo giám sát.
- Yêu cầu HS 
* Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
Tự liên hệ bản thân:
- Yêu cầu HS kể những công việc nhà mà em đã tham gia.
- Tổng kết các ý kiến của HS.
* Kết luận: Ở nhà các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân mình, góp phần làm sạch MT,BVMT.Nó mang lại niềm vui và sự hài lòng cho bố mẹ
- HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại.
- Các nhóm thảo luận.
Đại diên các nhóm lên trình bày kết quả:1/ Khi mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng.
2/ Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương yêu đối với mẹ của mình.
3/ Theo nhóm em khi thấy các công việc mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn. Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ
- Mỗi đội 5 bạn.
- HS nắm cách chơi:
 + Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm công việc bất kỳ. Đội kia phải có nhiêm vụ quan sát, sau đó phải nói xem hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành động – đỗi sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai quyền trả lời thuộc về HS ở dưới lớp.
 + Lượt 2: Hai đội đổi vị trí chơi cho nhau.
 + Lượt 3: Quay lại về đội một làm hành động (chơi khoảng 6 lượt).
- HS chơi thử
- HS tham gia chơi
- Đội thắng cuộc là đội ghi được nhiều điểm nhất
- HS trong lớp nghe và bổ sung nhận xét xem bạn làm những công việc nhà như thế đã phù hợp với khả năng của mình chưa, đã giúp đỡ ông bà, cha mẹ chưa.
- Trao đổi, nhận xét của HS cả lớp
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Để giúp đỡ ông bà, cha mẹ chúng ta cần làm gì?
- Chúng ta nên làm các công việc nào? Vì sao?
- Các em cần giúp đỡ ông bà, cha mẹ những công việc mà mình làm được.Chăm làm việc nhà là mang lại niềm vui và sự hài lòng cho bố mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
- Chuẩn bị bài: Chăm làm việc nhà (tiết 2)
Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học.
Tù NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻmạnh.
-Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít,không nên bỏ bữa(HSG)
II.KĨ NĂNG SỐNG:
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.
-Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ3 bữa và uống đủ nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Tranh ve õtrong SGK tranh 16 , 17.. 
 - Tranh ảnh về thức ăn, nước uống thường dùng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1.Bài cũ: - Tại sao chúng ta nên ăn chậm , nhai kĩ?
 - Nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già ?
 - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy , nô đùa sau khi ăn no?
 2.Bài mới :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
Thế nào là ăn uống đầy đủ:- Treo lần lượt từng bức tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho HS: - Bạn Hoa đang làm gì?
- Bạn ăn thức ăn gì?
- Vậy mỗi ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những thức ăn gì?
- Ngoài ra bạn Hoa còn làm gì?
Kết luận: Ăn uống như bạn Hoa là ăn đầy đủ. Vậy thế nào là ăn đầy đủ?
Liên hệ thực tế bản thân:
Bước 1: kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình 
+ Em ăn mấy bữa một ngày?
+Em ăn những gì?
+ Em có uống đủ nước và ăn thêm hoa quả không?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu hs tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình. Sau đó lớp nhận xét về bữa ăn của bạn.
- Trước và sau bữa ăn nên làm gì?
+ Có cần rửa tay sạch không? Vì sao?
+ Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không?
+ Sau khi ăn phải làm gì?
*buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít ,không nên bỏ bữa.
Ích lợi của việc ăn uống đầy đủ:
- Phát phiếu cho HS làm việc cá nhân
Bài 1: Đánh dấu x vào ô thích hợp:
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Rút ra kết luận về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi theo nôi dung từng tranh như sau:
- Tranh 1: Bạn Hoa đang ăn sáng. Bạn ăn mì, uống sữa, . . 
- Tranh 2: Bạn Hoa đang ăn trưa. Bạn ăn rau, . . .(kể tên thức ăn).
- Tranh 3: Bạn Hoa cùng ăn tối với gia đình sau đó kể tên các thức ăn.
- Tranh 4:Bạn Hoa đang uống nước.
- Một ngày bạn Hoa ăn 3 bữa sau đó kể tên thức ăn (HS trả lời).
- Uống đủ nước.
- Ăn ba bữa, ăn đủ thịt, trứng, cá, cơm, canh, rau, hoa quả và uống đủ nuớc.
- Hỏi đáp theo cặp 2 HS. 
- 5 HS tự kể bữa ăn của mình. Sau đó mỗi lần HS kể các bạn trong lớp bàn luận về bữa ăn của bạn theo hường dẫn:
+ Bạn ăn uống đủ bữa chưa?
+ Bạn ăn uống đủ chất chưa?
+ Cần ăn thêm hay giảm bớt thức ăn gì? Tai sao?
- Cần rửa tay sạch bằng xà phòng và nước sạch để chất bẩn ở tay không vào thức ăn mất vệ sinh.
- Không nên vì như thế sẽ không được nhiều cơm, thức ăn và ăn cũng không ngon miệng.
- Phải xúc miệng và uống nước cho sạch sẽ.
- Học tập bằêng phiếu (hoặc VBT).
Bài 2/ Nối từng ô bên trái với các ô thích hợp bên phải.
Ăn uống đủ chất khỏe mạnh
 giúp cơ thể Mệt mỏi
 Học tập kÐm 
 Cao lớn
 Làm việc kém
 Gầy yếu 
Thường xuyên bị ®ãi Cơ săn chắc
 kh¸t c¬ thĨ sÏ Thông minh
- HS báo cáo kết quả-.lớp nhận xét.
3
CỦNG CỐ – DĂN DÒ:TRÒ CHƠI: Lên thực đơn -Cách chơi: GV chia lớp thành 4 nhóm và bàn luận để lên thực đơn cho các bữa ăn hằng ngày: bữa sáng, bữa trưa, bữa tối và ghi vào giấy
- đại diện từng nhóm nêu, nhóm khác nhận xét. + Thức ăn cung cấp đạm (từ động vật). + Thức ăn cung cấp đường (lương thực).+ Thức ăn cung cấp vitamin (hoa quả, rau xanh). +Nước uống.
- Thực đơn tốt là thực đơn có đầy đủ 4 loại thức ăn kể trên.
- Hệ thống bài-chuẩn bị bài: Ăn, uống sạch sẽ
 TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - Giải bài toán có lời văn dạng ít hơn và nhiều hơn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Hình vẽ bài tập 1
 - Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài tập 
 2. Bài mới :
 Giới thiệu bài: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
Nội dung luyện tập
Bài 1(CTG):
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp và làm vào VBT.
- Gọi HS sửa bài.
- Tại sao em biết trong hình tròn ít hơn trong hình vuông 2 ngôi sao? 
- Yêu cầu hs lên vẽ ngôi sao.
- Tại sao em vẽ thêm 2 ngôi sao?
* Ngoài cách vẽ thêm, em còn có cách làm nào khác để cho số ngôi sao của 2 hình bằng nhau?
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt:
- Kém hơn nghĩa là thế nào?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS
-Theo dõi HS làm bài.
- Bài toán thuộc dạng nào?
Bài 4: 
- Yêu cầu HS 
Yêu cầu HS phân tích đề toán và tóm tắt
- Bài toán thuộc dạng nào?
- HS làm bài.
- Vài HS đọc bài làm của mình lên
 + Trong hình tròn có 5 ngôi sao.
 + Trong hình vuônmg có 7 ngôi sao.
 + Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình ttròn 2 ngôi sao.
 + Trong hình tròn ít hơn trong hình vuông 2 ngôi sao.
-Vì : 7 – 5 = 2
- Em phải vẽ thêm trong hình tròn 2 ngôi sao nữa thì số ngôi sao trong hình vuông bằng số ngôi sao trong hình tròn.
- Vì : 5 + 2 = 7
- Em bớt ( xoá ) bớt 2 ngôi sao ở trong hình vuông.
- Đọc đề toán dựa vào tóm tắt.
 + Anh 16 tuổi. Tuổi em kém tuổi anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi ?
- Kém hơn là ít hơn.
- Thuộc dạng bài toán ít hơn.
- Tự giải bài toán.
- Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Em : 11 tuổi
 Anh hơn em : 5 tuổi
 Em :. . . tuổi?
- Đọc đề toán dựa vào tóm tắt.
 * Đọc đề toán: Em 11 tuổi. Anh hơn em 5 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi?
-Tự giải bài toán.1 HS làm bảng phụ.
-Lớp nhận xét.
- Thuộc dạng nhiều hơn.
- Đọc đề toán
- Phân tích đề toán và tóm tắt.
- Tự tóm tắt bài toán và giải bài toán.
 - Thuộc dạng toán về ít hơn. 
CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 
- Trò chơi(CTG): Thi sáng tác đề theo số.
- Cách chới: Chọn 2 đội chơi. GV đưa ra cặp số, chẳng hạn 17 và 2. Yêu cầu HS đạt đề toán trong đó có sử dụng hai số đó và viết tất cả các đề toán có thể sử dụng hai số trên (bài toán chỉ giải bằng một phép tính). Thời gian chơi là 5 phút. Sau 5 phút đội nào có nhiều đề đúng hơn là đội thắng cuộc.
-Hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài: Kilôgam
Yêu cầu HS nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 20
TOÁN
KILÔGAM
I. MỤC TIÊU:
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thơng thường.
- Biết Ki-lơ-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nĩ.
- Biết vận dụng cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải tốn với các số kèm theo đơn vị Kg.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -1 chiếc cân đĩa.
 - Các quả cân : 1 kg , 2 kg , 3 kg.
 - Một số đồ vật dùng để cân : túi gạo , 1 kg đường ,1 kg bắp,cặp sách..
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Bài cũ: HS làm bài tập 2 và 3 2HS –Nhận xét –cho điểm.
 2. Bài mới:Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta làm quen với đơn vị đo khối lượng kilôgam. Đơn vị này cho chúng ta biết độ nặng, nhẹ của một vật nào đó . . .
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
Giới thiệu vật nặng hơn, vật nhẹ hơn: 
 - Đưa ra một quả cân (2 kg) và một quyển vở. 
- Cho HS làm tương tự với 3 đồ vật khác nhau và nhận xét “vật nặng – vật nhẹ”.
* Kết luận: Muốn biết một vật nặng, nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó.
Giới thiệu cái cân và quả cân:
- Cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dáng của cân.
- Để cân vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam được viết tắt là kg.
- Viết bảng: Kilôgam – kg.
Giới thiệu cách cân và thực hành cân:
- Giới thiệu cách cân thông qua 1 bao gạo.
- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên đĩa cân, phía bên kia là một quả cân 1 kg (vừa làm vừa nói).
- Nhận xét cho cô vị trí của kim thăng bằng.
- Vị trí 2 đĩa cân như thế nào?
* Kết luân: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg.
Xúc 1 ít gạo từ trong bao ra và yêu cầu nhận xét vị trí kim thăng bằng, vị trí 2 đĩa cân.
* Kết luận: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg.
Đổ thêm vào bao gạo một ít gao (bao gạo nặng hơn 1 kg)
Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét –chốt bài đúng.
Bài 3(CTG): Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Qủa cân nặng hơn cuốn vở.
-HS dùng tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nhẹ hơn, nặng hơn.
Thực hành ước lượng khối lượng.
- Cân có 2 đĩa, Giữa 2 đĩa có vặch thăng bằng, kim thăng bằng.
-HS xem các quả cân 1 kg, 2kg, 5kg và đọc số ghi trên quả cân.
- Kilôgam. (cá nhân – nhóm – đồng thanh)
- Quan sát.
- Kim chỉ đúng giữa (đúng vạch thăng bằng).
- Hai đĩa cân ngang bằng nhau.
 + Yêu cầu HS nhắc lại.
Kim thăng bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với đĩa cân có quả cân.
HS nhắc lại kết quả cân.
-2HS 1nhóm thảo luận .
–Đại diện nêu kết quả.
- Đọc, viết (theo mẫu)
- 5 kg, ba kilôgam
- Tính ( theo mẫu ): 
- Làm bài –HS chữa bài .
-Đổi chéo vở kiểm tra.
- Đọc đề toán
- Phân tích đề toán.
- Tự tóm tắt và giải bài toán.
- 1 HS lên bảng,cả lớp làm vở.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- So sánh 1kg sắt và 1 kg gạo, vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn vì sao?
- Đơn vị kilôgam dùng để làm gì?
- Nói : Bạn An cao 10 kilôgam . Đúng hay sai ? Em hãy sửa lại cho đúng.
- Nói : Nam nặng 23 đêximet . Đúng hay sai ? Em hãy sửa lại cho đúng .
- Về nhà tập cân xem mình nặng bao nhiêu kg?
- Chuẩn bị bài: 6 cộng với một số: 6 + 5
- nhận xét tiết học.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ ( cân bàn ).
- Biết làm tính cộng, trừ và giải tốn với các số kèm theo đơn vị kg.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 1 chiếc cân đồng hồ .
 - Một số đồ vật dùng để cân : túi gạo , 1 kg đường , bắp , cặp sách..
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Bài cũ: 
 Bài 1: Tính : 47 kg + 39 kg = 68 kg + 5 kg =
 2. Bài mới: Giới thiều bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với một loại cân khác là cân đồng hồ. Đồng thời sẽ, sẽ giải một số bài toán có liên quan đến số đo khối lượng có đơn vị là lilôgam.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
Nội dung luyện tập
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ 
- Cho HS xem chiếc cân đồng hồ và nhận xét.
- Hướng dẫn cách cân.
Bài 2(CTG): 
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài .
- Tại sao nói “ Quả cam nặng hơn 1 kg ” là sai?
- Hỏi tương tự với các câu khác 
Bài 3(cột 1): 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài 
-Nhận xét –chốt bài.
Bài 4: HS đọc yêu cầu bài.
. - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán
- Theo dõi HS làm bài .
Bài 5(CTG): 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán.
-- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là dạng toán nào?
- Theo dõi HS làm bài .
- Quan sát cân đồng hồ và nhận xét:
 * Cân đồng hồ chỉ có một đĩa cân. Khi cân, chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa này. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ báo số đo của vật cần cân. Mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó ghi các số tương ứng với vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì kim chỉ số 0 .
- Thực hành cân :
 + Cân túi ngô .
 + Cân hộp đồ dùng học toán .
 + Cân chồng vở , chồng sách .
- Đọc nội dung bài tập .
- Làm bài, đọc bài và chữa bài .
- Vì kim nghiêng về phía quả cân, đĩa cân có quả cân thấp hơn nên quả cam nhẹ hơn 1 kg chứ không nặng hơn 1 kg .
- Tính
- 1 HS lên bảng làm –cả lớp làm bài.
 - 2 – 3 đọc đề toán
- Tự mời nhau tìm hiểu đề toán
- Tự tóm tắt và giải bài toán.
- 1 HS lên bảng , cả lớp làm vở.
 Tóm tắt: 
 Gạo tẻ và nếp : 26 kg
 Gạo tẻ : 16 kg
 Gạo nếp : … kg ?
- 2 – 3 đọc đề toán
- Tự mời nhau tìm hiểu đề toán.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Tự tóm tắt và giải bài toán.
- 1 HS lên bảng , cả lớp làm vở.
 Bài giải
 Ngỗng cân nặng là :
 2 + 3 = 5 ( kg )
 Đáp số: 5 kg
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Yêu cầu hs nhắc lại cách sử dụng cân đồng hồ ?
- Nêu cách thực hiện phép tính cộng , trừ với đơn vị đo khối lượng ?
Hướng dẫn bài về nhà:
- Chuẩn bị bài : 6 cộng với một số : 6 + 5
Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học.
Thø ngµy th¸ng n¨m 20
To¸n
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Que tính và bảng gài que tính.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1. Bài cũ:
 - Tính : 3 kg + 9kg + 4 kg = 5 kg + 8 kg –10 kg =
 2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
Phép cộng : 6 + 5
* Bước 1: Giới thiệu
 - “ Có 6 que tính , thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu que tính?”
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Nêu cách đặt tính? 
- Tính như thế nào?
Bảng công thức : 6 cộng với một số.
- Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc bảng cộng.
Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS chơi đố nhau
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV theo dõi và nhận xét.
-Chốt bài.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập.
- Viết lên bảng 6 + = 11
- Số nào có thể điền vào ô trống, vì sao?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- Chữa bài.
 Bài 4(CTG)
- Vẽ lên bảng 1 vòng tròn và yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ phía bên trong và phía bên ngoài hình tròn.
- Chấm các điểm theo nội dung SGK.
- Có bao nhiêu điểm ở phía trong hình tròn?
- Yêu cầu HS đếm số điểm bên ngoài và yêu cầu thực hiện phép tính 6 + 9 để tìm tổng số điểm.
Bài 5(CTG):
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Ch÷a bài.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 6 + 5.
- Sử dụng que tính báo cáo kết quả .
- 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào bảng con.
- Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột với nhau.
- 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 vào cột đơn vị thẳng với 6 và 5, viết 1 vào cột chục.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính.
 - Lớp – nhóm – cá nhân. 
- Tính nhẩm:
- HS đố nhau tính nhẩm.
 - T

File đính kèm:

  • doctuan7.doc
Giáo án liên quan