Giáo án lớp 2 - Tuần 24, 25

1/ Kiểm tra : Cho HS nêu nghề nghiệp của bố mẹ ?

 Nhận xét

2/ Bài mới

 a. Giới thiệu bài: “Cây cối sống ở đâu ?”

 b. Các hoạt động: Ghi tựa bài

Hoạt động 1 : Làm việc với sách giáo khoa.

 

doc69 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 24, 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 – cụm từ ứng dụng 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho HS viết con chữ và từ ứng dụng
Nhận xét.
2/ Bài mới
 a. GTB: “ Chữ hoaV ”
 b. Hướng dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và qui trình viết.
- Treo chữ mẫu V và hỏi
- Vừa viết vừa nêu quy trình
V
- H dẫn viết từ, cụm từ ứng dụng.
+ Cho quan sát
+ Viết mẫu 
Vượt suối băng rừng
- GV H dẫn viết vào vở
 Nhận xét.
- Ghi vào bảng con chữ U, Ư và từ Ươm.
 Nhắc lại tựa bài Y
- Quan sát và nhận xét : Y,TB,K,G
+ Chữ V hoa cao 5 ô li: gồm 3 nét :
+ Nét cong trái kết hợp với nét lượn ngang.
+ Nét sổ thẳng.
+ Nét móc xuôi phải.
- Quan sát và nắm qui trình.
- Nhắc lại qui trình. Y,TB,K,G
- Luyện viết vào bảng
- Đọc cụm từ: “Vượt suối băng rừng” Y,TB
- Nêu cụm từ thể hiện sự gian nan, khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ. K,G
- Quan sát, nhận xét
+ Có 4 chữ, chữ g,b cao 2 ô li rưỡi, chữ t cao 1 ô li rưỡi, các chữ khác cao 1 ô li.
- Quan sát
- Luyện viết vào bảng 
- HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ V cỡ vừa
+ 1 dòng chữ V cỡ nhỏ
+ 1 dòng từ Vượt cỡ vừa
+ 1 dòng từ Vượt cỡ nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng : Vượt suối băng rừng.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ V.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “ Chữ hoa X”
- Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
..
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:24 Thứ năm ngày 17 tháng 02 năm 2011 
 THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHƯƠNG :
PHỐI HỢP GẤP – CẮT – DÁN HÌNH (tiết 2)
 (Chuẩn KTKN 108; SGK ..)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
Ghi chú: Với HS khéo tay: 
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.
- Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
B/ CHUẨN BỊ:
- Hình mẫu, bút màu
- Giấy, kéo, hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập.
 Nhận xét
2/ Bài mới 
 a. GTB: “ Ôn tập chương : Phối hợp gấp – cắt – dán hình.”
 b. Hướng dẫn ôn tập 
- Nêu yêu cầu : Gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học.
- Cho nêu nội dung đã học.
- Cho quan sát mẫu
- Cho thực hiện đồ vật theo nhóm.
 Nhận xét – đánh giá.
 Nhắc lại Y
- Theo dõi
- Nêu tên các nội dung đã học : Y,TB,K,G
+ Gấp, cắt, dán hình tròn
+ Gấp, cắt, dán biển báo giao thông
+ Gấp, cắt, dán thiệp chúc mừng
+ Gấp, cắt, dán phong bì.
- Quan sát lại các mẫu
- Thảo luận chọn cho nhóm một trong những nội dung đã học để thực hiện.
- Nhắc lại các bước thực hiện đồ vật. Y,TB,K,G
- Thực hiện một trong những nội dung đã học mà mình chọn.
 Sau đó, trình bày sản phẩm : 
+ Nêu các bước làm Y,TB,K,G
+ Nói về sản phẩm đã làm ra. Cả lớp quan sát, nhận xét – đánh giá
+ Sản phẩm đẹp chưa ?
+ Có đúng các bước gấp không ?
+ Các nếp gấp, cắt thế nào ?
+ Cách trang trí sản phẩm có hài hoà không ?
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV cho HS quan sát các sản phẩm đẹp.
- Chuẩn bị dụng cụ để học bài : Làm dây xúc xích.
- Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:25 Thứ năm ngày 24 tháng 02 năm 2011 
 THỦ CÔNG
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
 (Chuẩn KTKN 108; SGK ..)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ích nhất ba vòng tròn. Kích thước và các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
Ghi chú: Với HS khéo tay: Cắt dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
B/ CHUẨN BỊ:
- Hình mẫu, qui trình làm dây xúc xích.
- Giấy, kéo, hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập.
 Nhận xét
2/ Bài mới 
 a. GTB: “ Làm dây xúc xích trang trí.”
 b. Hướng dẫn thực hiện 
- Cho quan sát mẫu và gợi ý, nhận xét.
- Nêu sơ lược cách thức thực hiện dây xúc xích, sau khi quan sát
+ Để thực hiện dây xúc xích ta phải cắt nhiều nan giấy với màu sắc khác nhau nhưng dài bằng nhau.
- H.dẫn cách cắt nan giấy.
- H.dẫn cách dán các nan giấy.
- Cho thực hành
 Nhận xét – đánh giá.
 Nhắc lại Y
- Quan sát và nhận xét Y,TB,K,G
+ Các vòng của dây xúc xích được làm bằng giấy màu.
+ Các vòng có dạng hình tròn.
+ Với màu sắc khác nhau.
- Theo dõi và nhận xét các vòng dây xúc xích.
- Theo dõi và nắm được cách thực hiện dây xúc xích.
+ lấy 4 tờ giấy màu khác nhau.
+ Cắt nan rộng 1 ô, dài 12 ô. Mỗi màu cắt 6 nan.
- Theo dõi và nắm cách dán các vòng của dây xúc xích
+ Dán các nan thành vòng tròn dính vào nhau.
- Thực hành nháp làm dây xúc xích, mỗi em thực hành cắt ít nhất 3 nan giấy màu để tạo thành vòng tròn.
- Dán thành vòng tròn nối tiếp nhau làm dây xúc xích.
 Nhận xét
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại qui trình làm dây xúc xích.
- Chuẩn bị dụng cụ để học bài : Làm dây xúc xích ( tiết 2).
- Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 24 Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2011 
TIẾT 47 CHÍNH TẢÛ (Nghe viết)
 QUẢ TIM KHỈ
(Chuẩn KTKN 34; SGK 53)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
	- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lo7i2nha6n vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được BT2 b hoặc Bt 3 a 
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/K.tra: Cho ghi lại một số từ.
 Nhận xét 
2/ Bài mới:
 a/ GTB: “Quả tim khỉ” 
 b/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Vì sao cá sấu lại khóc ? Khỉ đối với cá sấu thế nào ? K,G
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Đọc bài cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm bài
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2 b : Cho đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm.
 Nhận xét.
Bài 3a : Cho đọc yêu cầu. 
- Thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét.
- Ghi các từ vào bảng : Lướt ván, trượt tuyết, cái lược, phía trước.
- Nhắc lại Y
- HS theo dõi, đọc bài K,G, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+ Cá sấu khóc vì chẳng ai chơi với cá sấu. Khỉ rất tốt, kết bạn với cá sấu, thường ngày cá sấu hái hoa quả cho cá sấu ăn.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả K,G -nhận xét về cách trình bày.
+ Đoạn văn có 6 câu.
+ Các chữ viết hoa : Cá sấu, khỉ, bạn, vì, tôi.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Cá sấu, nghe, những, hoa quả.
- HS đọc lại các tư ø khó. Y,TB,K,G
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài TB
- Thảo luận theo nhóm 4. Sau đó đại diện trình bày, nhận xét. K,G
Bài 2: Đọc yêu cầu.TB
- Thực hiện theo nhóm cặp. Đại diện trình bày K,G
 Nhận xét
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV cho HS tìm thêm các từ có âm ưc, ưt 
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Voi nhà”
 - Nhận xét tiết học.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:24 Thứ năm ngày 17 tháng 02 năm 2011 
TIẾT 48 CHÍNH TẢÛ (Nghe viết)
 VOI NHÀ
(Chuẩn KTKN 35; SGK 57)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
	- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được BT 2 a 
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/K.tra: Cho ghi lại một số từ.
 Nhận xét 
2/ Bài mới:
 a/ GTB: “Voi nhà” 
 b/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Con voi đã làm gì giúp các anh bộ đội ? TB
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Đọc bài cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm bài
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2a: Cho đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm.
 Nhận xét.
- Ghi các từ vào bảng : Phù sa, xa xôi, sục sôi, sôi nổi, xôi gấc.
- Nhắc lại Y
- HS theo dõi, đọc bài K,G, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+ Con voi đã giúp các anh bộ đội kéo xe qua vũng lầy.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả K,G-nhận xét về cách trình bày.
+ Đoạn văn có 7 câu.
+ Các chữ đầu câu, sau dấu chấm và tên riêng phải viết hoa.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Lúc lắc, quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi.
- HS đọc lại các tư ø khó. Y,TB,K,G
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài TB
- Thảo luận theo nhóm 4. Sau đó đại diện trình bày, nhận xét.
+ Sâu bọ, xâu kim, củ sắn, xắn tay áo, sinh sống, xinh đẹp, xát gạo, sát bên cạnh.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV cho HS tìm thêm các từ có âm s - x.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
 - Nhận xét tiết học.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
..
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:25 Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 
TIẾT 49 CHÍNH TẢÛ (Nghe viết)
 SƠN TINH , THUỶ TINH
(Chuẩn KTKN 35; SGK 62)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2 a, 3b
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/K.tra: Cho ghi lại một số từ.
 Nhận xét 
2/ Bài mới:
 a/ GTB: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” 
 b/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Đoạn văn cho ta biết điều 
gì ? TB
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm bài
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2a: Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý, h.dẫn cho HS làm cá nhân.
 Nhận xét.
Bài 3 b: Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý, h.dẫn cho HS làm cá nhân.
 Nhận xét.
- Ghi các từ vào bảng : Lúc lắc, quặp chặt, huơ vòi.
- Nhắc lại Y
- HS theo dõi, đọc bài K,G, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+ Vua Hùng Vương thứ 18 kén phò mã cho Mị Nương.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả K,G - nhận xét về cách trình bày.
+ Các chữ đầu câu lùi vào hai ô và viết hoa.
+ Các từ viết hoa : Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Tuyệt trần, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- HS đọc lại các tư ø khó. Y,TB,K,G
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
 Bài 2a: HS đọc yêu cầu của bài TB
- Cho học sinh làm cá nhân TB,K,G
+ Trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về.
 Bài 3b: HS đọc yêu cầu của bài TB
- Cho học sinh làm cá nhân TB,K,G
- Quyển vở, đỏ thắm, 
- Nghĩ ngợi, cái mõ, 
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại các từ có âm ch – tr ở BT1.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Bé nhìn biển”
 - Nhận xét tiết học 
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:25 Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 
TIẾT 50 CHÍNH TẢÛ (Nghe viết)
 BÉ NHÌN BIỂN
(Chuẩn KTKN 36; SGK 66)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2 a,b ; 3b.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/Kiểm tra: Cho ghi lại một số từ.
 Nhận xét 
2/ Bài mới:
 a/ GTB: “ Bé nhìn biển” 
 b/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Bé thấy biển như thế nào ? Y
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Đọc bài cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm bài
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý, h.dẫn cho thảo luận theo nhóm.
 Nhận xét.
 Bài 3b: Cho đọc yêu cầu
- 
- Ghi các từ vào bảng: Tuyệt trần, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhắc lại Y
- HS theo dõi, đọc bài K,G, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+ Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ con.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả K,G -nhận xét về cách trình bày. TB,K,G
+ Có 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 tiếng.
+ Các chữ đầu câu viết hoa.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Nghỉ hè, biển, bãi giằng, bễ thở, khiêng.
- HS đọc lại các tư ø khó. Y,TB,K,G
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài Y
- Thảo luận theo nhóm 4. Sau đó đại diện trình bày, nhận xét. K,G
+ Cá chép, cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chình, cá chuồn,.
+ Cá trê, cá tra, cá trích, cá trôi, cá trắm,.
- HS đọc yêu cầu của bài Y – Làm cá nhân.
 + dễ
 + cổ
 + Mũi
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại các từ có âm ch – tr ở BT2.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Vì sao cá không biết nói ?”
 - Nhận xét tiết học
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
...
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 24 Thứ tư ngày 16 tháng 02 năm 2011
KỂ CHUYỆN
QUẢ TIM KHỈ
(Chuẩn KTKN34; SGK 52)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân giai đê dựng lại câu chuyện (BT2).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các câu gợi ý.
 - Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH 
1/ Kiểm tra: Cho kể lại câu chuyện.
 Nhận xét
2/ G.Thiệu câu chuyện: “Quả tim khỉ”
Ghi tựa chuyện
- Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện.
- Cho quan sát tranh và hỏi :
+ Bức tranh minh hoạ điều gì ?TB
+ Cá sấu được miêu tả như thế nào ? K
+ Khỉ và cá sấu hỏi nhau điều gì ?G
+ Tình bạn của họ thế nào ? Y
+ Cá sấu lừa khỉ thế nào ? TB
+ Khỉ đã làm cách gì thoát nạn ? G 
- Cho HS kể câu chuyện trong nhóm.
 Nhận xét
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho thi đua kể chuyện.
 Nhận xét
- Kể nối tiếp câu chuyện, kể toàn bộ câu chuyện: Bác sĩ sói. Y,TB,K
 Nhắc lại Y
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời
+ Khỉ gặp cá sấu với hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn.
+ Cá sấu với thân hình sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt.
+ Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ? Tôi là cá sấu, tôi khóc vì không có bạn.
+ Tình bạn của họ rất tốt, khỉ hái hoa quả cho cá sấu ăn.
+ Cá sấu lừa khỉ, rủ khỉ đi chơi và nói vua bệnh cần quả tim khỉ.
+ Khỉ trấn tĩnh, nói mình bỏ tim ở nhà.
+ Cá sấu đưa khỉ về nhà lấy quả tim, khỉ nhảy lên cây mắng cá sấu, cá sấu mắc cỡ, lặn đi.
- Luyện kể theo nhóm. Mỗi bạn một đoạn. Sau đó các nhóm trình bày nối tiếp câu chuyện. Y,TB,k,G
 Nhận xét
- Luyện kể câu chuyện.
+ Kể nối tiếp câu chuyện.Y,TB,K,G
+ Kể toàn bộ câu chuyện. K,G
 Nhận xét
- Đại diện các nhóm thi đua kể câu chuyện.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Cho HS kể lại câu chuyện và nêu qua câu chuyện cho ta thấy tình bạn phải thật thà, không gian dối.
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhận xét.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 25 Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2011
KỂ CHUYỆN
SƠN TINH , THUỶ TINH
 (Chuẩn KTKN35; SGK 62)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện ( BT 1) ; dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 2)
Ghi chú: HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3)
B/ CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH 
1/ Kiểm tra: Cho kể lại câu chuyện.
 Nhận xét
2/ Giới thiệu câu chuyện: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
3. H.dẫn câu chuyện.
+ Cho đọc yêu cầu.
+ Cho quan sát tranh.
+ Nêu nội dung tranh theo nhóm.
+ Cho thực hiện sắp xếp các bức tranh.
 Nhận xét
- Cho HS kể câu chuyện trong nhóm.
 Nhận xét
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho thi đua kể chuyện.
 Nhận xét
- Kể nối tiếp câu chuyện, kể toàn bộ câu chuyện: Quả tim khỉ. Y,TB,K,G
 Nhắc lại Y
- Đọc yêu cầu. TB
- Quan sát tranh SGK.
- Nêu nội dung từng bức tranh Y,TB,K,G
+ Tranh 1 : Trận đánh của hai vị thần.
+ Tranh 2 : Cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đón Mị Nương.
+ Tranh 3 : Hai vị thần đến cầu hôn.
- Tự sắp xếp tranh. Sau đó, trình bày, nhận xét.
+ Tranh được sắp xếp theo thứ tự : 3 , 2, 1.
- Luyện kể theo nhóm. Mỗi bạn một đoạn. Sau đó các nhóm trình bày nối tiếp câu chuyện. Y,TB,K,G
 Nhận xét
+ Vua Hùng Vương thứ mười tám có một cô con gái tên là Mị Nương, đẹp tuyệt trần. Một hôm có hai hoàng tử đến cầu hôn. Một người ở vùng núi tên là Sơn Tinh, một người ở vùng nước thẳm tên là Thuỷ Tinh. Vua cha liền phán ai đế sớm và đem đủ lễ vật sẽ được rước dâu về.
+ Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem lễ vật đến trướcvà được rước dâu về.
+ Thuỷ Tinh không cưới được Mị Nương, đùng đùng nổi giận, dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng các cuộc đánh đều thua.
- Luyện kể toàn bộ câu chuyện. K,G
 Nhận xét
- Đại diện các nhóm thi đua kể câu chuyện.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện : Tôm càng và cá con.
- Nhận xét.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Tổ trưởng Hiệu trưởng
Tuần:24	 Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011 
 ÂM NHẠC
ÔN BÀI HÁT : CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
(Chuẩn KTKN 95; SGk 21) 
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
 - Biết hát theo giai và đúng lời bài ca.
- Biết hát kết hợp với vận động phụ họa đơn giản.
Ghi chú : Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca
B/ CHUẨN BỊ:
- Bộ gõ đệm
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho hát lại bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương.
 Nhận xét 
2/ Bài mới
 a. GTB: “ Ôn bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương 
 b. Các hoạt động
 Hoạt động 1: Ôn bài hát
- H.dẫn ôn lại bài hát.
 Hoạt động 2: Hát kết hợp với phụ họa
- H.dẫn cách múa phụ họa cho 
bài hát
- Cho trình diễn.
 Nhận xét
- Hát bài : Chú chim nhỏ dễ thương. Y,TB,K
+ Hát theo nhóm
+ Hát cá nhân Y,TB,K,G
+ Hát đồng thanh.
 Nhắc lại Y
- Thực hiện hát
+ Hát cá nhân Y,TB,K,G
+ Hát theo nhóm
+ Hát đồng thanh lại bài hát “ Chú chim nhỏ dễ thương
+ Hát kết hợp với gõ đệm.
+ Hát cá nhân Y,TB,K,G
+ Hát kết hợp với các động tác phụ hoạ.
- Thực hiện hát
+ Hát cá nhân Y,TB, K
+ Hát theo nhóm
+ Cả lớp
D.CỦNG CỐ - D

File đính kèm:

  • docTuan 24-25.doc