Giáo án lớp 2 - Trường TH “C” Bình Long

A / MỤC TIÊU :

- Rèn kĩ năng nghe - viết một khổ thơ trong bài thơ: Ngày hôm qua đâu rồi ?

-Viết đúng các chữ khó trong bài chính tả: Vở hồng, tết, chăm chỉ.

-Biết viết đúng các từ có âm vần an hay ang.

B/ CHUẨN BỊ:

- Đoạn chính tả.

- Vở bài tập

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc126 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Trường TH “C” Bình Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùch trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- Hướng dẫn luyện viết từ khó. 
- Cho HS ghi bài vào vở.
- Chấm bài
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý hướng dẫn thực hiện cá nhân
 Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện theo nhóm
 Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
 - GV cho HS nêu và nhắc lại các từ tìm được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Bé Hoa”
 - Nhận xét tiết học.
- Ghi các từ vào bảng: Kẽo cà, kẽo kẹt, vương vương, gặp, con bướm.
- Nhắc lại
- Theo dõi, đọc bài(K,G), nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
 + Anh phải nuôi vợ, nuôi con nên người em đã bỏ thêm lúa cho người anh.
- HS quan sát – đọc lại bài chính ta(Y,TB,K)û -nhận xét về cách trình bày.
+ Có 4 câu.
+ Ý nghĩ của người em được viết trong dấu ngoặc kép.
- Viết các từ khó vào bảng con các từ : Nghĩ, công bằng, nuôi vợ con.
- Đọc lại các tư ø khó.(Y,TB)
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
 Bài 2: Đọc yêu cầu của bài(Y)
- Thực hiện cá nhân. Trình bày các từ đã tìm được :
+ chai, trai, tai, hái
+ trảy, chảy, máy bay, hay.
 Nhận xét
Bài 3: Đọc yêu cầu(TB)
 Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét
+ Bác sĩ, sáo, sẻ, xấu, mất, gật.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 15 Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2010 
TIẾT 30	 CHÍNH TẢ (tập – chép)
BÉ HOA
(Chuẩn KTKN 24; SGK 125)
A / MỤC TIÊU : 
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT3a ; 2a.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho HS ghi một số từ
 Nhận xét.
2/ Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : “Bé Hoa” 
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc mẫu đoạn chính tả.
- Hướng dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Đoạn văn kể về ai ?(Y)
+ Bé Nụ có những nét đáng yêu nào ?(TB)
+ Bé Hoa yêu em bé thế nào ?
- Hướng dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
+ Đoạn trích có mấy câu ? 
+ Từ nào viết hoa ? Vì sao ?(K)
- Hướng dẫn luyện viết từ khó. 
- Đọc cho HS ghi bài vào vở.
- Chấm bài
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý hướng dẫn thực hiện nhóm cặp tìm từ.
 Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện theo nhóm
 Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Cho HS nêu và nhắc lại các từ tìm được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Con chó nhà hàng xóm”
 - Nhận xét tiết học.
- Ghi các từ vào bảng: Sản xuất, xuất sắc, bậc thang.
- Nhắc lại
- Theo dõi, đọc bài(Y,TB,K). 
- Nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+ Đoạn văn kể về bé Nụ.
+ Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
+  rất yêu em và đưa em ngủ. (TB)
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả(Y,TB,K) -nhận xét về cách trình bày.
+ Có 8 câu.( TB-Y)
+ Các từ : Bây, Hoa, mẹ, Nụ, Em, Có. Vì các từ đó đứng đầu câu hoặc là tên riêng.
- Viết các từ khó vào bảng con các từ : Môi đỏ hồng, yêu em, ru ngủ, mãi, võng.
- Đọc lại các tư ø khó.(Y,TB,K)
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài (TB)
- Thực hiện theo nhóm cặp. Trình bày các từ đã tìm được :
+ Bay, chảy, sai.
 Nhận xét
Bài 3: Đọc yêu cầu (TB)
 Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét
+ Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
+ Giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên.
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 16 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 
TIẾT 31	 CHÍNH TẢ(tập – chép)
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
(Chuẩn KTKN 24; SGK 131)
A / MỤC TIÊU : 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2 ; BT3a.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho HS ghi một số từ
 Nhận xét.
2/ Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : “Con chó nhà hàng xóm” 
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc mẫu đoạn chính tả.
- Hướng dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Đoạn văn kể lại câu chuyện nào ?(K)
- Hướng dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
+ Từ nào viết hoa ? Vì sao ?(Y)
- Hướng dẫn luyện viết từ khó. 
- Cho HS ghi bài vào vở.
- Chấm bài
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý hướng dẫn thực hiện nhóm cặp tìm từ.
 Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện theo nhóm
 Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Cho HS nêu và nhắc lại các từ tìm được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Trâu ơi !”
 - Nhận xét tiết học.
- Ghi các từ vào bảng: Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.(Y,TB,K)
- Nhắc lại(TB)
- HS theo dõi, đọc bài(Y,TB,K), 
- Nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+ Đoạn văn kể lại câu chuyện “ con chó nhà hàng xóm”
 - HS quan sát – đọc lại bài chính ta(K,G) nhận xét về cách trình bày.
+ Các từ viết hoa : Bé.
- Viết các từ khó vào bảng con các từ : Nuôi, quấn quýt, giường, giúp, bị thương.
- Đọc lại các tư ø khó.(Y,TB,K)
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
- Thực hiện các bài theo yêu cầu
 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài(TB)
- Thực hiện theo nhóm cặp. Trình bày các từ đã tìm được :
+ Ui : Núi, múi cam, mùi vị, bùi, bụi, búi tóc, chui, túi, dụi, thui, gần gũi, vui vẻ
+ Uy : Thuỷ, huy, duy, luỹ, khuy áo, huỷ hoại, nhuỵ hoa, truy đuổi, tuy, suy.
 Nhận xét
Bài 3: Đọc yêu cầu(TB)
 Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày, nhận xét
+ Chén, chão, chiếu, chăn, chõng
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 16 Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2010 
TIẾT 32	 CHÍNH TẢ (tập – chép)
TRÂU ƠI !
(Chuẩn KTKN 25; SGK 136)
A / MỤC TIÊU : 
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2 ; BT3a.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho HS ghi một số từ
 Nhận xét.
2/ Bài mới 
 a. Giới thiệu bài : “Trâu ơi” 
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc mẫu đoạn chính tả.
- Hướng dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Đây là lời nói của ai đối với ai ?(TB)
+ Tình cảm của người đối với trâu thế nào ?(Y)
- Hướng dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- Hướng dẫn luyện viết từ khó. 
- Đọc bài cho HS ghi bài vào vở.
- Chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý h.dẫn thực hiện nhóm cặp tìm từ.
Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện theo nhóm
 Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Cho HS nêu và nhắc lại các từ tìm được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Tìm ngọc”
 - Nhận xét tiết học.
- Ghi các từ vào bảng: Tàu thuỷ, nguỵ trang, túi vải, đen thui.(Y,TB,K)
- Nhắc lại(Y)
- Theo dõi, đọc bài(K,G), 
- Nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+ Đây là lời nói của người đối với con trâu.
+ Coi con trâu như là một người bạn.
- Quan sát – đọc lại bài chính tả (K,G) - nhận xét về cách trình bày.
+ Đây là thể thơ lục bát. Một dòng 6 chữ, một dòng 8 chữ. Do đó dòng 6 chữ thì khi viết lùi vào một ô, còn dòng 8 chữ thì viết sát lề.
+ Viết hoa các chữ đầu câu.
- Viết các từ khó vào bảng con các từ : Trâu ơi, ruộng cày, vốn nghiệp, nông gia, quản công.
- Đọc lại các tư ø khó.(Y,TB )
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài(TB)
- Thực hiện theo nhóm cặp. Trình bày các từ đã tìm được :
+ Cao – cau phao – phau
 lao – lau cháo – cháu.
 trao - trau
- Nhận xét nhóm nào tìm nhiều là thắng cuộc.
Bài 3: Đọc yêu cầu.(TB)
- Đọc mẫu(K)
- Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét
+ Cây tre – che nắng 
 buổi trưa – chưa ăn sáng
 ông trăng – chăng dây
 con trâu – châu báu
 nước trong – chong chóng.
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:17 Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 
TIẾT 33	 CHÍNH TẢ(Nghe – viết)
 TÌM NGỌC
(Chuẩn KTKN 25; SGK 140)
A / MỤC TIÊU : 
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT2 ; BT3a
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho HS ghi một số từ
 Nhận xét.
2/ Bài mới
a. GTB: “Tìm ngọc” 
b. Viết chính tả :
- Đọc đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Đoạn trích này nói về những nhân vật nào ?(Y)
+ Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ?(TB)
+ Nhờ đâu mà chó mèo lấy lại được viên ngọc ?(Y)
+ Chó và mèo là những con vật như thế nào ?(K)
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. 
- Đọc bài cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm bài
c/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý h.dẫn thực hiện nhóm 4 điền từ.
 Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
 - Cho HS nêu và nhắc lại các từ điền được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Gà tỉ tê với gà”
 - Nhận xét tiết học.
- Ghi các từ vào bảng: Cây tre, che nắng, con trâu, châu báu.
- Nhắc lại(Y)
- HS theo dõi, đọc bài(K,G), nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+ Nói về con vật chó và mèo.
+ Long Vương tặng chàng trai viên ngọc.
+ Nhờ mưu mẹo và thông minh.
+ Chó và mèo là những con vật rất thông minh, tình nghĩa.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả(K,G) -nhận xét về cách trình bày.
+ Có 4 câu.
+ Các chữ đầu câu và tên riêng viết hoa.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh.
- HS đọc lại các tư ø khó.(Y,TB,K)
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài(TB)
- Thực hiện theo nhóm. Trình bày đoạn văn đã điền được (Y,TB,K)
+ Chàng trai xuống thuỷ cung được Long Vương tặng viên ngọc quý.
+ Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi chó, mèo an ủi chủ.
+ Chuột chui vào tủ, Lấy viên ngọc cho mèo. Chó, mèo vui lắm.
- Nhận xét.
Bài 3: Đọc yêu cầu.(TB)
- Thực hiện theo nhóm cặp. Đại diện trình bày , nhận xét(y,TB,K)
+ Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 17 Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010 
 TIẾT 34 CHÍNH TẢ
 GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ
 (Chuẩn KTKN 26; SGK 145)
A / MỤC TIÊU : 
	- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu..Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được BT2 ; BT3a
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho HS ghi một số từ
 Nhận xét.
2/ Bài mới
 a. GTB: Gà “ tỉ tê” với gà 
 b. Hướng dẫn viết chính tả :
- Đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Đoạn văn này nói về con vật nào ? Nó nói lên được điều gì ?(K,G)
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. 
- Cho HS ghi bài vào vở.
- Chấm bài
 c/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý h.dẫn thực hiện nhóm cặp.
 Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện theo nhóm.
 Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Cho HS nêu và nhắc lại các từ tìm được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Ôn tập”
 - Nhận xét tiết học.
- Ghi các từ vào bảng: an ủi, vui lắm, thuỷ cung, chuột chũi.
- Nhắc lại(Y)
- HS theo dõi, đọc bài(K,G), nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+ Gà mẹ và gà con. Nói lên cách gà mẹ báo cho gà con biết có nguy hiểm, không có nguy hiểm, có mồi ngon.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả(K,G)- nhận xét về cách trình bày.
+ Có 4 câu.
+ Các chữ đầu câu và tên riêng viết hoa.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Thong thả, miệng, nguy hiểm, lắm.
- HS đọc lại các tư ø khó.(Y,TB,K)
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài(TB)
- Thực hiện theo nhóm cặp. Sau đó, đại diện hai nhóm thi đua, các nhóm khác nhận xét.
+ Sau, cây gạo, sáo, nao, rào, báo, mau, chào.
- Nhận xét.
Bài 3: Đọc yêu cầu.(TB)
- Thực hiện theo nhóm. Đại diện trình bày(Y,TB,K) , nhận xét
+ Bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 19 Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010 
 TIẾT 37 CHÍNH TẢ
 CHUYỆN BỐN MÙA
(Chuẩn KTKN 28; SGK 7)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm được BT2a,b hoặc BT3a,b.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/K.tra: 
- Nhận xét về bài viết chính tả thi học kì I.
2/ Bài mới 
a. GTB: “Chuyện bốn mùa” 
b. Viết chính tả :
- Đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Đoạn văn này là lời nói của ai ?(Y)
+ Bà Đất nói về các mùa như thế nào ?(K,G)
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. 
- Cho HS ghi bài vào vở.
- Chấm bài
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý h.dẫn thực hiện nhóm cặp.
 Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện theo nhóm.
 Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Cho HS nêu các câu ở bài tập 1.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Thư Trung Thu”
 - Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại(Y)
- Theo dõi, đọc bài(K,G), nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+ Đoạn văn là lời nói của bà Đất.
+ Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt.
 Mùa hạ làm cho trái ngọt, hoa thơm.
 Mùa thu làm cho trời cao, HS nhớ ngày tựu trường.
 Mùa đông ấp ủ mầm sống cho cây.
- Quan sát – đọc lại bài chính tả (K,G)-nhận xét về cách trình bày.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết hoa tên riêng và các chữ cái đầu câu.
- Viết các từ khó vào bảng con các từ : Tốt tưới, trái ngọt, trời xanh, tựu trường, mầm sống.
- HS đọc lại các tư ø khó.(Y,TB,K)
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài(TB)
- Thực hiện theo nhóm cặp. Sau đó, đại diện trình bày(Y,TB,K)
+ Mồng một lưỡi trai
 Mồng hai lá lúa.
 Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
+ Kiến cánh vỡ tổ bay ra
 Bão táp mưa sa gần tới.
 Muốn cho lúa nảy bông to
 Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
- Nhận xét.
Bài 3: Đọc yêu cầu.(TB)
- Thực hiện theo nhóm. Đại diện trình bày , nhận xét
+ Lá, làm, nói, ngày, của, ủ, đã, giữ.
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 19 Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010 
 TIẾT 38 CHÍNH TẢ ( nghe viết) 
THƯ TRUNG THU
(Chuẩn KTKN 29; SGK 11)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2a, b; BT3b
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/K.tra: Cho ghi lại một số từ.
 Nhận xét 
2/ Bài mới 
 a. GTB: “Thư Trung Thu” 
 b. Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Bài thơ cho ta biết điều gì ?(TB)
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Đọc bài cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm bài
c. GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Cho quan sát các hình trong SGK, thảo luận theo nhóm cặp.
 Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện theo nhóm.
 Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Gió”
 - Nhận xét tiết học.
- Ghi các từ vào bảng : Mở sách, thịt mỡ, lỡ hẹn, hoa nở.
- Nhắc lại(Y)
- HS theo dõi, đọc bài(K,G), nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi và khuyên HS phải chăm học.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả(K,G) -nhận xét về cách trình bày.
+ Bài thơ có 12 câu.
+ Viết hoa tên riêng và các chữ cái đầu câu.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Ngoan ngoãn, cố gắng, tuổi nhỏ, giữ gìn.
- HS đọc lại các tư ø khó.(y,TB,K,G)
- Ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài(TB)
- Quan sát và trình bày(y,Tb,K)
+ Chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón.
 Cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi.
 Nhận xét.
Bài 3: Đọc yêu cầu.(TB)
- Thực hiện theo nhóm. Đại diện trình bày , nhận xét(K,G)
+ Thi đỗ, đổ rác, giả vờ, giã gạo.
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 20 Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011 
 TIẾT 39 CHÍNH TẢ ( nghe viết) 
GIÓ
(Chuẩn KTKN 30; SGK 16)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Nghe – viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2 a,b ; Bt3 a,b.
GDBVMT: GD HS biết lợi ích của gió.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ ûBTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho ghi lại một số từ.
 Nhận xét 
2/ Bài mới 
 a. GTB: “Gió” 
 b. Viết chính tả : 
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Bài thơ viết về ai ?((Y)
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Đọc bài cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm bài
 c. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm cặp điền âm s – x.
 Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
- Cho chơi trò chơi.
 Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Cho HS đọc các từ ở bài tập 1.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Mưa bóng mây”
 - Nhận xét tiết học.
- 

File đính kèm:

  • docCHINH TA.doc