Giáo án Lịch sử lớp 9 cả năm

Tuần 10

Tiết 10:

CHƯƠNG III: MỸ-NHẬT BẢN- TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY

Bài 8: NƯỚC MỸ.

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 1. Kiến thức: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai,kinh tế phát triển mạnh.

 - Chính sách đối nội, đối ngoại phản động.

 2. Tư tưởng: - Thực chất chính sách đối nội, đối ngoại của Mỹ.

 - Bị Nhật Bản, Tây Au cạnh tranh

 - Từ 1995, Việt Nam thiết lập mối quan hệ ngoại giao với Mỹ.

 

doc126 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 9 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khủng hoảng dầu mỏ làm KT LX suy sụp nghiêm trọng nhưng LX không tiến hành cải tổ đất nước à khủng hoảng toàn diện.
2. Diễn biến:
Tháng 3/1985, Goóc-ba-chốp tiến hành cải tổ
Nhưng cuộc cải tổ không thành công, đất nước ngày càng lún sâu vào khủng hoảng.
3. Hậu quả:
- Ngày 19/8/1991 diễn ra đảo chính Gooc-ba-chốp nhưng thất bại, Đảng cộng sản bị đình chỉ hoạt động. 
- Ngày 25/12/19991, chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô.
II/ Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu:
1. Tình hình:
Kinh tế khủng hoảng gay gắt. Chính trị mất ổn định. Các nhà lãnh đạo đất nước quan liêu, bảo thủ, tham nhũng, nhân dân bất bình
2. Diễn biến:
Sự sụp đổ của các nước XHCN Đông Âu là rất nhanh chóng. Đầu tiên diễn ra ở Ba Lan, sau đó lan khắp Đông Âu.
3. Hậu quả:
Năm 1989, chế độ XHCN sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu.
Sơ kết bài học :
Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là không tránh khỏi
Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô
Dặn dò, bài tập về nhà :
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
Trả lời câu hỏi cuối SGK
Tuần 4:
	Tiết 4	
CHƯƠNG II: 
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3: 
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘCVÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Về kiến thức
Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
Về tư tưởng
Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ – thực dân.
Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như mốt đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
Về kĩ năng
Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện; rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới
 II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mĩ – latinh
 III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ :
 Câu hỏi : Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?
Bài mới :
 Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu có nhiều sự biến đổi với sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.Còn ở châu Á, Phi, Mĩ – latinh có gì biến đổi không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào? Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những nội dung trên
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
NỘI DUNG
? Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mỹ la tinh từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX?
GV dùng phương pháp vấn đáp, dẫn dắt học sinh tìm hiểu trên bản đồ.
GV chốt lại 
GV chuyển ý
? Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc chống Bồ Đào Nha.
GV cho học sinh xác định vị trí các nước trên bản đồ.
? Trình bày phong trào đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở 3 nước Miền Nam Châu Phi.
GV cho HS xác định vị trí các nước trên bản đồ và cung cấp thêm tư liệu.
Gv chốt lại toàn bài.
- Nhiều nước châu Á,Phi, Mỹ la tinh giành độc lập.
- Năm 1967, hệ thống thuộc địa chủ yếu chỉ còn ở vùng nam châu phi(5,2triệu km2) với 35 triệu dân.
- Phong trào ở Ghinêbit xao; Môdăm bích; Aêng gô la.
Giai đoạn cách mạng Châu Phi thắng lợi. 
- Ba nước:Rôđê-dia; Tây Nam Phi và Cộng Hoà Nam Phi đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A Pac Thai giành thắng lợi. 
I. Giai đoạn 1945-1960 của thế kỷ XX:
-Từ 1945,nhiều nước Châu Á-Phi-Mỹ la tinh giành độc lập.
-Năm 1967,hệ thống thuộc địa chủ yếu chỉ còn ở Nam Châu Phi.Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc căn bản bị sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa 1960-giữa 1970 của thế kỷ XX:
- Các nước châu phi giành thắng lợi trước Bồ Đào Nha.
III. Giai đoạn từ giữa 1970-1990 của thế kỷ XX:
- Các nước Châu Phi giành được chính quyền, xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A pac thai:
+ Rô-đê-di-a (1980)
+ Tây Nam Phi (1990)
+ Cộng hòa Nam Phi(1993)
Củng cố:
GV cần làm rõ 3 giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan trọng nhất của mỗi giai đoạn
Nhấn mạnh : từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi,Mĩ- latinh đã đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ, thành lập hàng loạt nhà nước độc lập trẻ tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi, Mĩ-latinh
Dặn dò, ra bài tập về nhà :
Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài 4
Trả lời câu hỏi trong SGK
Tuần 5
Tiết 5	
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 
 1. Về kiến thức:	- Tình hình Châu Á(Trung Quốc, Aán Độ)
	 	- Sự ra đời của cộng hoà nhân dân Trung Hoa(1945 đến nay).
 2.Về tư tưởng: 	- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, các nước trong khu vực
 3. Về kỹ năng: 	- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử dụng bản đồ.
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 +Thầy : Bản đồ Châu Á,TQ, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
 + Trò : Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
Ổn định lớp :
Kiểm tra bài cũ:
Vào bài:
H OẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
-GV xác định các nước châu Á trên lược đồ.
? Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc giai đoạn này diễn ra như thế nào?
-GV chốt lại. 
-GV chuyển ý
? Từ nửa cuối thế kỷ XX đến nay, tình hình châu Á phát triển như thế nào?
-GV diễn giảng
-GV chốt lại.
? Những thành tựu của các nước châu Á từ 1945 đến nay?
- Giải thích “ thế kỷ 21 là thế kỷ của Châu Á.
? Kinh tế Aán Độ như thế nào.
-GV chuyển ý.
? Trình bày sự ra đời của nước CHND Trung Hoa.
? Ý nghĩa sự ra đời của CHND Trung Hoa.
- Trình bày TQ giai đoạn 1949- 1959.
- Cho học sinh thảo luận và trình bày.
-GV chốt lại 
-GV chuyển ý.
? Thảo luận về vấn đề: Trung Quốc trong những năm 1959- 1978.
-GV chốt lại, giải thích.
-GV chuyển ý.
? Thảo luận vấn đề Trung Quốc từ 1978 đến nay. 
-GV chốt lại, phân tích.
-Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào bùng lên mạnh mẽ lan khắp Châu Á
-Cuối những năm 50, phần lớn các nước giành được độc lập.
-Châu Á không ổn định, nhiều cuộc chiến tranh chống xâm lược diễn ra, tình trạng ly khai, tranh chấp biên giới.
-Kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ, Singapo,Aán Độ.
HS trình bày những tựu của Aán Độ.
-Sau kháng chiến chống Nhật thắng lợi. Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến (1946-1949) đến 1/10/1949,CHND Trung Hoa ra đời.
-Kết thúc 100 năm nô dịch của đế quốc và hàng ngàn năm của chế độ phong kiến đưa TH vào kỷ nguyên độc lập tự do, và hệ thống XHCN nối liền từ Aâu sang Á.
-Nhiệm vụ: thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, tiến hành công nghiệp hoá, phát triển kinh tế xã hội.
-Kết quả: Đạt nhiều thành tựu. (SGK).
-3 ngọn cờ hồng à kinh tế giảm sútà Đại cách mạng văn hóa vô sảnà hậu quả để lại những thảm hoạ nghiêm trọng về vật chất tinh thần.
-Tháng 12/1978: Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, đạt nhiều thành tựu. Đời sống nhân dân được cải thiện.
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
 1. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Châu Á (sau chiến tranh thế giới thứ IIà đầu 50):
 -Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.Đến cuối 50, phần lớn các nước giành được độc lập.
 2. Châu Á từ nửa cuối thế kỷ XX đến nay.
 Không ổn định, chiến tranh chống xâm lược, tình trạng ly khai, tranh chấp biên giới. 
 3. Những thành tựu: 
 -Nền kinh tế các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ, Singapo.
 Đặc biệt là Aán Độ.
II. TRUNG QUỐC: 
1. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa.
 -Ngày 1/10/1949, CHND Trung Hoa ra đời. 
 +Ý nghĩa: Kết thúc 100 năm nô dịch của đế quốc và hàng ngàn năm của chế độ phong kiến , đưa TH vào kỷ nguyên độc lập tự do và hệ thổng XHCN nối liền từ Aâu sang Á.
 2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới:
 -Nhiệm vụ đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế XH à thành công.
 3. Đất nước trong thời kỳ biến động (1959-1978).
 -Ba ngọn cờ hồng
 -Đại cách mạng văn hoá vô sản.
 à Thảm hoạ nghiêm trọng về vật chất và tinh thần.
4. Công cuộc cải cách mở cửa(1978 đến nay).
 -Tháng 12/1978: TQ đề ra đường lối đổi mới.
 -Đạt nhiều thành tựu.
 -Vị trí quốc tế được nâng cao.
IV. CỦNG CỐ: 	-Sự ra đời của CHND Trung Hoa?
 	-Những thành tựu cải cách mở cửa của TQ? Ý nghĩa?
V. DẶN DÒ:	- Học bài, soạn bài mới.
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi 
Tiết 6
Tuần 6 
BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 1. Kiến thức:
 -Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
 - Sự ra đời của Đông Nam Á, A SEAN và vai trò của nó.
 2. Tư tưởng: 
 -Tự hào về thành tựu của Đông 
 -Củng cố tinh thần đoàn kết, hữu nghị, hợp tác.
 3. Kỹ năng: 
 - Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 + Thầy: Bản đồ Đông Nam Á, thế giới, SGK, SGV, giáo án.
 + Trò: Học thuộc bài củ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài củ:
Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
-GV giới thiệu các nước Đông Nam Á.
? Trước chiến tranh thế giới II, tình hình Đông Nam Á như thế nào. 
? Sau 1945,tình hình Đông Nam Á như thế nào.
-GV cho HS trình bày sau đó chốt lại.
-GV phân tích.
-Gv chuyển ý.
? A SEAN ra đời trong hoàn cảnh nào.
? A SEAN được thành lập như thế nào.
? Mục tiêu hoạt động của A SEAN.
? Nguyên tắc cơ bản cơ bản của A SEAN.
-GV phân tích.
? Quan hệ Việt Nam, ASEAN.
-GV chốt lại.
? Tổ chức A SEAN đã phát triển như thế nào.
? Hoạt động chủ yếu.
-Hầu hết là thuộc địa của đế quốc, trừ Thái Lan.
-Nhiều nước nổi dậy giành chính quyền à chống sự xâm lược lại của đế quốc.
-Giữa những năm 50, các nước lần lược giành độc lập.
-Tình hình căng thẳng và phân hoá trong bối cảnh’’chiến tranh lạnh’’.
-Sau khi giành độc lập, một số nước có nhu cầu hợp tác, phát triển.
-Ngày 8/8/1967,A SEAN ra đời gồm 5 nước: Inđô, Thái Lan, Malay, Philippin, và Singapo.
- Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua sự hợp tác hoà bình, ổn định.
-Tôn trọng chủ quyền,lãnh thổ,không can thiệp nội bộ của nhau, giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hoà bình, hợp tác và phát triển.
-Từ 1979: Quan hệ đối đầu
-Từ cuối 80: Đối thoại
-Năm 1984, Brunây gia nhập 
-Tháng 7/1995: Việt Nam gia nhập.
-Tháng 9/1997: Lào và Mianma.
-Tháng 4/1999: Campuchia gia nhập.
-Hợp tác kinh tế,xây dựng Đông Nam Á phát triển.
-Năm 1992: AFTA thành lập.
-Năm 1994: ARF thành lập.
I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945:
 -Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết là thuộc địa của đế quốc, trừ Thái Lan.
-Sau 1945, nhiều nước độc lậpà chống xâm lược lại của đế quốcà độc lậpà phân hoá trong bối cảnh ‘’chiến tranh lạnh’’.
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN:
-Do nhu cầu hợp tác,phát triển ngày 8/8/1967, ASEAN ra đời gồm 5 nước thành viên.
Phát triển kinh tế, văn hoá thông qua sự hợp tác, hoà bình, ổn định trên nguyên tắc tôn trọng chủ quyền, lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải quyết tranh chấp bằng hoà bình, hợp tác và phát triển.
-Quan hệ Việt Nam , ASEAN : 1979: đối đầu, từ cuối 80à đối ngoại.
III. Từ ASEAN 6 đến ASEAN 10 :
 -Năm 1984,Brunây gia nhập.
 - Tháng 7/1995: Việt Nam gia nhập.
 - Tháng 9/1997: Lào và Mianma.
 -Tháng 4/1999: Campuchia gia nhập.
 -Năm 1992: AFTA thành lập.
 -Năm 1994: ARF ra đời.
IV. CỦNG CỐ: 
	- Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945?
 	-Trình bày về vấn đề ASEAN ?
V. DẶN DÒ: 
	-Về nhà học bài, làm bài tập.
Tiết 7
Tuần 7 	
Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 1. Kiến thức: 
 	-Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
 	- Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. 
 2. Tư tưởng: 
-Giáo dục tinh thần đoàn kết.
 3. Kỹ năng: 
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích sự kiện.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 + Thầy : Bản đồ Châu Phi, SGK, SGV, giáo án.
 + Trò: Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
? Diện tích, dân số Châu Phi.
-GV giới thiệu các nước Châu Phi trên bản đồ Châu Phi.
? Trình bày tình hình Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
-GV chốt lại.
? Sau khi độc lập các nước Châu Phi đã làm gì.
-GV giải thích.
? Diện tích, dân số của cộng hoà Nam Phi. Thành phần sắc tộc.
? Cộng hoà Nam Phi từ 1662 đến nay. 
-GV dùng phương pháp vấn đáp và diễn giảng làm rõ các vấn đề về cộng hoà Nam Phi.
-Giới thiệu Nenxơn Manđêla.
? Nenxơn Manđêla lên làm tổng thống đã có ý nghĩa như thế nào đối với cộng hoà Nam Phi.
-DT: 30,3 triệu Km2
- DS: 839 triệu người(2002)
-HS theo dõi.
-Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi, sớm nhất ở Bắc Phi(Ai cập, Angiêri, 1960: 17 nước Châu Phi độc lập)
à Hệ thống thuộc địa của Châu Phi tan rã, các nước giành độc lập.
-Xây dựng đất nước, thu nhiều thành tựu nhưng Châu Phi vẫn còn tình trạng đói nghèo, lạc hậuà liên minh Châu Phi thành lập(AU)
-DT: 1,2 triệu Km2
-DS: 43,6 triệu người
-75,2% da đen, 13,6% da trắng, 11,2% da màu.
-Năm 1662 Hà Lan chiếm đóng.
-Đầu XIX Anh chiếm đóng
-Năm 1961, cộng hoà Nam Phi thành lập à thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc A pacthai ở Nam Phi.
-Đại hội dân tộc Phi lãnh đạo nhân dân chống lại sự thống trị của da trắng theo chế độ phân biệt chủng tộc
-Năm 1993, Nenxơn Manđêla được trả tự do, 1994 lên làm tổng thống à chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ ở cộng hoà Nam Phi.
I. Tình hình chung:
 -Châu phi có diện tích 30,3 triệu Km2, dân số 839 triệu người 
-Sau chiến tranh thế giới hai, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sôi nỗi. Đến1960 hệ thống thuộc địa của Châu Phi tan rã .
- Châu Phi xây dựng đất nước đạt nhiều thành tựu nhưng vẫn còn đói nghèo, lạc hậu.
II. Cộng hoà Nam Phi:
- DT: 1,2 triệu Km2 
- DS: 43,6 triệu người.
 - Năm 1662, Hà Lan chiếm đóng .
- Đầu XIX Anh chiếm đóng
- Năm 1961, Cộng hoà Nam Phi thành lập .
- Đại hội dân tộc Phi lãnh đạo nhân dân chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai .
-Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ .
-Năm 1994, Nen xơn Manđêla lên làm tổng thống à chấm dứt phân biệt chủng tộc.
IV. CỦNG CỐ: 	- Trình bày Châu Phi từ 1945 đến nay?
- Quá trình chống phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi?
V. DẶN DÒ: 	-Học thuộc bài, soạn trước bài mới.
Tuần 8
Tiết 8 
Bài 7: CÁC NƯỚC MỸ LATINH
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
 1. Kiến thức: - Tình hình Mỹ Latinh 1945- nay.
 - Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cuba.
 - Thành tựu Cuba đạt được à XHCN.
 2. Tư tưởng: - Tinh thần đoàn kết, đấu tranh kiên cường, ủng hộ Cuba.
 3. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, so sánh.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 
 + Thầy: SGK, SGV, giáo án, bản đồ Mỹ Latinh.
 + Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ:
Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 NỘI DUNG
- Dùng bản đồgiới thiệu các nước Mỹ Latinh.
? Tình hình Mỹ Latinh từ thế kỷ XIX? 
- GV xác định các quốc gia trên bản đồ.
? Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay tình hình Mỹ Latinh như thế nào? 
? Trong công cuộc xây dựng phát triển đất nước các nước Mỹ Latinh đã đạt được những thành tựu gì? 
GV chốt lại, chuyển ý.
? Diện tích, dân số của Cuba? 
? Diễn biến cách mạng Cuba? 
- GV diễn giảng kể lại cuộc tấn công pháo đài và cuộc đổ bộ của Phiđen và đồng đội khi về nước.
? Cách mạng Cuba thắng lợi vào thời gian nào? 
? Tình hình Cuba sau khi cách mạng thành công?
- HS theo dõi.
- Từ thế kỷ XIX, nhiều nước giành độc lập như Braxin, Achen, Pêru, Vênêxuêla. Nhưng sau đó lệ thuộc Mỹ.
- Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh bắt đầu bằng cách mạng Cuba 1959. Từ 60- 80à lục địa bùng cháy à nhiều nước độc lậpà lệ thuộc Mỹ.
- Củng cố độc lập chủ quyền, dân chủ hoá sinh hoạt chính trị, tiến hành cải cách kinh tếà vẫn khó khăn về kinh tế, chính trị.
- DT: 111000 km2, dân số11,3 triệu người.
- Tháng 3/1952: Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.
- Ngày 26/7/1953: Tấn công pháo đài Môncađa.
- Tháng 11/1956: Phiđen về nước hoạt động.
- 1958: Phiđen tiến công.
- 1/1/1959: cách mạng Cuba thắng lợi.
- 4/1961: Cuba tiến lên CNXH 
- Đạt nhiều thành tựu trên các lĩnh vực.
I. Những nét chung:
 - Thế kỷ XIX, nhiều nước giành độc lậpà lệ thuộc Mỹ.
 - Năm 1959, cách mạng Cuba thắng lợi.
 - Từ 60- 80, Lục địa bùng cháyà nhiều nước độc lậpà lệ thuộc Mỹà đạt nhiều thành tựuà khó khăn về kinh tế, chính trị.
II. Cuba hòn đảo anh hùng:
 - 3/ 1952: Ba-ta-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.
 - 26/7/1953: Tấn công pháo đài Môncađa.
 - 11/1956: Phiđen về nước.
 - 1/1/1959, cách mạng thắng lợià tiến lên CNXH.
 - Đạt nhiều thành tựu trên các lĩnh vực.
IV. CỦNG CỐ: - Tình hình chung của các nước Mỹ Latinh?
Vì sao nói cuộc tấn công pháo đài Môncađa mở ra giai đoạn mới của phong trào cách mạng Cuba?
V. DẶN DÒ: - Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bà
Tuần 10
Tiết 10: 
CHƯƠNG III: MỸ-NHẬT BẢN- TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
Bài 8: NƯỚC MỸ.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 1. Kiến thức: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai,kinh tế phát triển mạnh.
 - Chính sách đối 

File đính kèm:

  • docGiao_an_lich_su_9_chuan_kien_thuc_ky_nang_2016_moi_nhat.doc
Giáo án liên quan