Giáo án Lịch sử 8 hay

BÀI 19: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)

(Tiết 28)

 A. Mục đích, yêu cầu:

 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:

 + Khái quát về tình hình kinh tế-xã hội Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

 + Những nguyên nhân chính dẫn tới quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới.

 2. Kĩ năng:

 + Sử dụng, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử.

 + Phân tích, đanh giá, so sánh.

 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:

 + Nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật.

 + Giáo dục tư tưởng chống chủ nghĩa phát xít, căm thù những tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra cho nhân loại.

 

doc107 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1557 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 8 hay, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần cách mạng của nhân dân Nga trong cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do và CNXH.
 + Tác động của Cách mạng tháng Mười Nga đối với lịch sử thế giới ở thế kỉ XX.
 B. Phương tiện dạy học:
 + Lược đồ nước Nga Xô Viết chống thù trong, giặc ngoài.
 + Một số tranh ảnh liên quan.
 C. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ:
	? Tóm tắt diễn biến cuộc cách mạng tháng 2 năm 1917 ở nước Nga. Vì sao nó là 
 cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới? 
 3. Bài mới:
 * Gv giới thiệu bài.
 * Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
 Hoạt động 1:
* Hs đọc mục 1 sgk.
? Khi cách mạng thắng lợi những người lãnh đạo cách mạng đã làm gì?
* Hs quan sát tranh.
? Chính quyền cách mạng đã làm gì sau khi thành lập?
* Hs đọc đoạn tư liệu ở sgk.
? Hai sắc lệnh trên đem lại những quyền lợi gì cho quần chúng nhân dân?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận:
+ Đem lại hoà bình và 150 triệu hécta cho nông dân.
? Mục đích của chính quyền Xô Viết khi kí hoà ước Bơ-rét Litốp là gì?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận:
+ Tranh thủ thời gian hoà bình để củng cố chính quyền, xây dựng quân đội và kinh tế chuẩn bị cho 1 cuộc chiến đấu mới.
* Hs quan sát tranh.
* Gv chuyển ý.
 Hoạt động 2:
* Hs đọc mục 2 sgk.
? Vì sao các nước đế quốc câu kết với bọn phản động nước Nga tấn công chính quyền Xô Viết?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận: 
+ Chúng lo sợ giai cấp vô sản và nhân dân lao động của chúng sẽ noi gương nước Nga nên tấn công tiêu diệt chính quyền Xô Viết khi nó còn non yếu.
* Gv sử dụng lược đồ trình bày cuộc chiến đấu chống thù trong, giặc ngoài của nhân dân Xô Viết.
? Đứng trước tình thế đó, chính quyền Xô Viết và nhân dân Nga đã làm gì?
* Hs tìm hiểu nội dung của chính sách “Cộng sản thời chiến”.
? Vì sao nhân dân Xô Viết bảo vệ được những thừnh quả của Cách mạng tháng Mười? 
(Hs thảo luận nhóm trong 3 phút)
* Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung.
* Gv nhận xét, kết luận:
+ Vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng BSV, đứng đầu là lãnh tụ Lênin: chính sách “Cộng sản thời chiến”.
+ Sức mạnh đoàn kết, lòng yêu nưóc nồng nàn của nhân dân Xô Viết, Hồng quân chiến đấu dũng cảm.
+ Tính ưu việt của chế độ mới.
 Hoạt động 3:
* Hs đọc mục 3 sgk.
? Vì sao nhà văn Mĩ Giôn Rít đặt tên cuốn sách là “Mười ngày rung chuyển thế giới”?
* Gv kết bài.
1. Xây dựng chính quyền Xô Viết:
+ Đêm 25/10 Đại hội Xô Viết toàn Nga lần thứ hai được tiến hành ở điện Xmônưi tuyên bố thành lập chính quyền Xô Viết(Lênin).
+ Thông qua Sắc lệnh hoà bình và sắc lệnh ruộng đất.
+ Xoá bỏ các đẳng cấp xã hội và đặc quyền của Giáo hội, thực hiện nam nữ bình quyền, quyền tự quyết của các dân tộc, nhà nước nắm các ngành kinh tế then chốt, công nhân có quyền kiểm soát các nhà máy, xí nghiệp..
+ Kí hoà ước Bơ-rét Litốp với Đức để rút khỏi chiến tranh.
2. Chống thù trong, giặc ngoài:
+ Năm 1918 14 nước đế quốc câu kết với bọn phản động Nga tấn công chính quyền Xô Viết.
=> Đảng BSV đã thi hành chính sách “Cộng sản thời chiến”.
+ Năm 1920 nhân dân Xô Viết đánh bại thù trong, giặc ngoài.
3. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười:
* Dân tộc:
+ Làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nước Nga và số phận con người Nga: lần đầu tiên đưa những người lao động lên cầm quyền, xây dựng chế độ mới-chế độ XHCN.
* Quốc tế:
+ Để lại nhiều bài học, kinh nghiệm quý báu cho cách mạng thế giới(Việt Nam).
+ Tạo ra những thay đổi to lớn trong lịch sử thế giới ở thế kỉ XX.
+ Mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại
 4. Kiểm tra, đánh giá:
 * Hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Các sự kiện lịch sử
Đêm 25/10
3/1918
Quân 14 nước đế quốc câu kết với bọn phản động nước Nga tấn công chính quyền Xô Viết.
1920
 5. Hướng dẫn, dặn dò:
 + Trả lời các câu hỏi cuối bài.
 + Chuẩn bị bài mới:
 ? Hoàn cảnh, nội dung và kết quả của chính sách “Kinh tế mới”?
 ? Hoàn cảnh, nhiệm vụ và thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH?
 	Ngày soạn: 
	Ngày dạy: 
 BÀI 16:
 	LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 
(1921-1941) (Tiết 24).
 A. Mục đích, yêu cầu:
 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
 + Hoàn cảnh, nội dung và tác động của chính sách “Kinh tế mới” đối với nước Nga.
 + Những thành tựu chính của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925-1941).
 2. Kĩ năng:
 + Quan sát và khai thác tranh ảnh.
 + Phân tích, đánh giá.
 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: nhận thức đúng đắn về sức mạnh và tính ưu việt của chế độ XHCN từ đó tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng ta và có những đóng góp cho công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta hiện nay.
 B. Phương tiện dạy học:
 + Bản đồ Liên Xô.
 + Một số tranh ảnh về công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH ở Liên Xô (1921-1941).
 C. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Nêu những ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
 3. Bài mới:
 * Gv giới thiệu bài.
 * Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
 Hoạt động 1:
* Hs quan sát bức áp phích ở mục I sgk.
? Tình hình nước Nga sau chiến tranh như thế nào? 
? Thái độ của người dân Nga như thế nào trước những hậu quả, khó khăn đó?
* Hs trả lời: quyết tâm tuyên chiến với những hậu quả chiến tranh, xây dựng lại đất nước.
? Đảng BSV đã làm gì để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng đó?
? Chính sách “Kinh tế mới” có những nội dung cơ bản nào?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận: Chính sách “Kinh tế mới” gồm các nội dung : bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa bằng chế độ thu thuế lương thực, tự do buôn bán, mở lại các chợ, cho phép tư nhân mở các xí nghiệp vừa và nhỏ, khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga.
? Chính sách “Kinh tế mới” đã có tác động như thế nào đối với nước Nga ?
* Gv dùng bản đồ Liên Xô để trình bày.
 Hoạt động 2:
* Hs đọc mục II sgk.
? Liên Xô xây dựng CNXH trong hoàn cảnh đất nước như thế nào?
? Để xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH và đối phó với các thế lực thù địch, nhân dân Liên Xô đã thực hiện những nhiệm vụ quan trọng nào?
? Vì sao nhân dân Liên Xô phải thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá XHCN?
 ( Thảo luận nhóm)
* Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung.
* Gv nhận xét, kết luận.
 (Muốn xây dựng thành công chế độ CNXH trước hết phải có khả năng độc lập về kinh tế, phải tự trang bị máy móc, thiết bị cần thiết cho nền kinh tế và củng cố quốc phòng vì lúc bấy giờ Liên Xô vẫn là 1 nước nông nghiệp lạc hậu, lại nằm trong vòng vây của các thế lực thù địch=> phải công nghiệp hoá.
* Gv cho Hs quan sát một số tranh ảnh và kể các câu chuyện liên quan.
? Công cuộc xây dựng CNXH của nhân dân Liên Xô(1925-1941) đã đạt được những thành tựu to lớn nào?
* Gv đề cập đến các sai lầm, thiếu sót của những người lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Liên Xô thời kì này.
* Gv kết bài.
I. Chính sách Kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921-1925):
* Hoàn cảnh:
+ Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
+ Dịch bệnh, đói kém lan tràn.
+ Bọn phản cách mạng điên cuồng chống phá.
=> 3/1921 Đảng BSV Nga(Lênin) quyết định thực hiện chính sách “Kinh tế mới”.
* Nội dung chính sách “Kinh tế mới”: (sgk).
* Tác động:
+ Các ngành kinh tế phục hồi phát triển nhanh chóng.
+ Đời sống nhân dân được cải thiện.
+ Năm 1925 sản lượng công-nông nghiệp xấp xỉ trước chiến tranh.
+ 12/1922 Liên bang Cộng hoà XHCN Xô Viết (Liên Xô) thành lập.
II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925-1941):
* Hoàn cảnh:
+ Là 1 nước nông nghiệp lạc hậu.
+ Các thế lực thù địch bao vây.
* Nhiệm vụ:
+ Tiến hành công nghiệp hoá XHCN, ưu tiên công nghiệp nặng.
+ Cải tiến nền nông nghiệp, tập thể hoá nông nghiệp.
=> cụ thể hoá qua các kế hoạch 5 năm: (1928-1932), (1933-1937).
* Thành tựu:
 @ Kinh tế:
+ Năm 1936 sản lượng công nghiệp của Liên Xô đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
+ Hoàn thành tập thể hoá nông nghiệp, cơ giới hoá, quy mô lớn.
 @ Văn hoá-giáo dục:
+ Thanh toán nạn mù chữ, phổ cập tiểu học trong cả nước, phổ cập THCS ở các thành phố
+ Các ngành khoa học, văn học-nghệ thuật đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
 @ Xã hội:
+ Xoá bỏ giai cấp bóc lột, còn lại giai cấp công-nông và tầng lớp trí thức XHCN.
 4. Kiểm tra, đánh giá:
 Trong các nội dung sau nội dung nào không phải của chính sách “Kinh tế mới” do Đảng BSV Nga thực hiện tháng 3/1921?
Trưng thu lương thực thừa trong nông dân.
Thực hiện tự do buôn bán, mở lại các chợ.
Thực hiện chế độ lao động bắt buộc.
Cho phép tư nhân mở các xí nghiệp vừa và nhỏ, khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga.
 5. Hướng dẫn, dặn dò:
 + Trả lời các câu hỏi cuối bài.
 + Chuẩn bị bài mới:
 ? Những nét nổi bật của châu Âu trong những năm 1918- 1929?
 ? Sự phát triển của phong trào cách mạng ở châu Âu trong những năm 1918-1923?
	 Ngày soạn: 
	 Ngày dạy: 
CHƯƠNG II: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
BÀI 17: CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
(Tiết 25)
 A. Mục đích, yêu cầu:
 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
 + Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong nhhững năm 1918-1929.
 + Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918-1923 ở châu Âu và sự thành lập Quốc tế cộng sản.
 2. Kĩ năng:
 + Sử dụng bản đồ, khai thác tranh ảnh và bảng số liệu.
 + Phân tích, đánh giá.
 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
 + Căm thù chiến tranh, bản chất của giai cấp tư sản.
 + Vai trò của Quốc tế cộng sản và lãnh tụ Lênin đối với cách mạng thế giới.
 B. Phương tiện dạy học:
 + Bản đồ châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
 + Một số tranh ảnh, số liệu liên quan.
 C. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu nguyên nhân,nội dung và kết quả của chính sách “Kinh tế mới” của Đảng Bôn-sê-vích Nga?
 3. Bài mới:
 * Gv giới thiệu bài.
 * Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
 Hoạt động 1:
* Hs đọc mục 1 sgk.
? Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước châu Âu có điểm chung nổi bật nào?
* Gv dùng bản đồ xác định các nước mới xuất hiện ở châu Âu.
* Hs đọc đoạn tư liệu sgk.
? Em có nhận xét gì về các nước châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
? Vì sao trong những năm 1918-1923 phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ ở các nước châu Âu?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận:
+ Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
+ Sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản.
* Hs quan sát bảng số liệu sgk.
? Em có nhận xét gì về tình hình sản xuất công nghiệp ở Anh, Pháp, Đức?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận:
+ Kinh tế 3 nước trên được phục hồi và phát triển.
* Gv chuyển ý.
 Hoạt động 2:
* Hs đọc mục 2 sgk.
? Trong những năm 1918-1923 có những phong trào cách mạng tiêu biểu nào đã nổ ra ở châu Âu?
? Tổ chức Quốc tế cộng sản được thành lập trong hoàn cảnh nào? Vì sao?
? Sau khi ra đời QTCS đã có những hoạt động gì?
* Gv liên hệ với Việt Nam.
? Vì sao QTCS tuyên bố giải tán?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận:
+ Chiến tranh lan rộng toàn thế giới, cách mạng thế giới phát triển ngày càng đa dạng, sự chỉ đạo chung cho cách mạng toàn thế giới của QTCS không còn phù hợp nữa.
* Gv kết bài.
I. Châu Âu trong những năm 1918-1929:
 1. Những nét chung:
+ Xuất hiện một số quốc gia mới: Áo, Ba Lan, Nam Tư,...
+ 1918-1923: Kinh tế các nước châu Âu bị suy sụp, cách mạng phát triển mạnh mẽ.
+ 1924-1929: Giai cấp tư sản phục hồi và phát triển kinh tế, đẩy lùi phong trào cách mạng, củng cố nền thống trị.
2. Cao trào cách mạng 1918-1923. Quốc tế cộng sản thành lập:
* Đức: cách mạng lật đổ chế độ quân chủ, thiết lập nền Cộng hoà tư sản.
=> cách mạng tiếp tục lên cao ở Hung-ga-ri và các nước châu Âu khác=> các đảng cộng sản ra đời: ĐCS Đức (1918), ĐCS Hung-ga-ri (1918), ĐCS Pháp (1920),...
* 2/3/1919 Quốc tế cộng sản được thành lập ở Matxcơva.
 + Hoạt động: Tổ chức 7 lần đại hội, thông qua Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (Lênin).
 + Năm 1943: QTCS tuyên bố giải tán.
 4. Kiểm tra, đánh giá:
 4.1 ? Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào không phải của các nước châu Âu 1918-1929?
Xuất hiện một số quốc gia mới.
Trở thành các nước giàu có của thế giới.
1918-1923 kinh tế suy sụp, phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ, nền thống trị của giai cấp tư sản lung lay.
1924-1929 kinh tế phục hồi và phát triển, giai cấp tư sản đẩy lùi phong trào cách mạng, củng cố nền thống trị.
 4.2 Hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Các sự kiện lịch sử
1) 12/1918
a. 
2)
b. Đảng cộng sản Hungari.
3) 1920
c.
4)
d. Đảng cộng sản Anh
5) 1921
e.
6)
g. Quốc tế cộng sản được thành lập ở Matxcơva
 5. Hướng dẫn, dặn dò:
 + Trả lời các câu hỏi cuối bài.
 + Chuẩn bị bài mới:
 ? Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và tác động của nó đối với châu Âu?
 ? Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp?
	 Ngày soạn: 
	 Ngày dạy: 
	BÀI 17: (Tiết 26).
	CHÂU ÂU TRONG NHỮNG NĂM 1929-1939.
 A. Mục đích, yêu cầu:
 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
 + Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và tác động của nó đối với châu Âu.
 + Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng thất bại ở Pháp?
 2. Kĩ năng:
 + Khai thác sơ đồ và tranh ảnh.
 + Phân tích, đánh giá các vấn đề lịch sử.
 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs: Tính chất phản động và nguy hiểm của chủ nghĩa phát xít, từ đó bồi dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít, bảo vệ hoà bình thế giới.
 B. Phương tiện dạy học:
 + Sơ đồ sản lượng thép của Liên Xô và Anh.
 + Một số tranh ảnh liên quan.
 C. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Nêu những nét chung nổi bật của các nước châu Âu trong những năm 1918-1929?
 3.Bài mới:
	* Gv giới thiệu bài.
	* Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
 Hoạt động 1:
* Hs đọc mục 1 sgk.
? Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 nổ ra là do đâu?
* Hs quan sát sơ đồ sgk.
? Em có nhận xét gì về tình hình sản xuất ở Liên Xô và Anh trong những năm 1929-1931?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận: hai hình ảnh trái ngược nhau.
? Cuộc khủng hoảng khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã gây ra những hậu quả gì cho các nước châu Âu?
? Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng đó các nước châu Âu đã có những giải pháp nào?
? Tại sao chủ nghĩa phát xít lại thắng lợi ở nước Đức?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận: Đức là quê hương của chủ nghĩa quân phiệt Phổ, bị bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, bị khủng hoảng nghiêm trọng trong những năm 1929-1933, giai cấp tư sản cầm quyền dung túng cho chủ nghĩa phát xít, phong trào cách mạng không đủ sức đẩy lùi chủ nghĩa phát xít.
* Gv chuyển ý.
 Hoạt động 2:
* Hs đọc mục 2 sgk.
? Trước sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới thì tổ chức QTCS đã làm gì?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận: QTCS chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít ở các nước.
? Thời kì này ở châu Âu có những phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít tiêu biểu nào?
* Gv dùng tranh ảnh để trình bày phong trào cách mạng ở Pháp, TBN.
* Gv liên hệ với cách mạng Việt Nam.
? Vì sao nhân dân Pháp đánh bại được chủ nghĩa phát xít ở Pháp?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận: ĐCS Pháp huy động kịp thời quần chúng xuống đường đấu tranh, thống nhất lực lượng trong Mặt trận,...
* Gv kết bài.
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và những hậu quả của nó.
* Nguyên nhân: Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, người dân không có tiền mua sắm, hàng hoá ế thừa.
* Hậu quả: sản xuất đình đốn, thất nghiệp, người lao động đói khổ.
* Giải pháp: 
+ Cải cách kinh tế - xã hội: Anh, Pháp,...
+ Phát xít hoá bộ máy nhà nước và phát động chiến tranh chia lại thế giới: Đức, Italia và Nhật Bản (Á).
2. Phong trào Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh 1929-1933:
* Pháp:
+ 6/2/1934 nhân dân Pháp đánh bại bọn phát xít “Chữ thập lửa”.
+ 5/1935 Mặt trận nhân dân Pháp thành lập.
+ 5/1936 Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập.
* Tây Ban Nha:
+ 2/1936 Chính phủ Mặt trận nhân dân TBN thành lập.
+ Nhân dân TBN đánh bại liên quân phát xít Đức-Italia-Tây Ban Nha.
 4. Kiểm tra, đánh giá:
 4.1 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã gây ra những hậu quả gì cho các nước châu Âu? Vòng tròn đáp án em cho là không đúng.
Nền kinh tế các nước bị tàn phá nặng nề.
Gây ra nạn thất nghiệp, người lao động đói khổ.
Chủ nghĩa phát xít ra đời và nguy cơ của chiến tranh thế giới.
Giúp giai cấp tư sản củng cố nền thống trị của mình.
 4.2 Nhân dân Pháp đánh bại chủ nghĩa phát xít ở Pháp do:
ĐCS Pháp kịp thời huy động nhân dân xuống đường đấu tranh, thống nhất lực lượng.
Chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít của QTCS.
Sự giúp đỡ của quân tình nguyện các nước trên thế giới.
Bọn phát xít ở Pháp không nhận được sự hậu thuẫn của giai cấp tư sản Pháp.
 5. Hướng dẫn, dặn dò:
 + Trả lời các câu hỏi cuối bài.
 + Chuẩn bị bài mới:
 ? Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX? Nguyên nhân của sự phát triển đó?
 ? Vì sao nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
BÀI 18: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)
 (Tiết 27)
 A. Mục đích, yêu cầu:
 1. Kiến thức: Qua bài Hs phải nắm được:
 + Những nét chính về tình hình kinh tế - xã hội Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất: sự phát triển nhanh chóng về kinh tế và nguyên nhân của sự phát triển đó, phong trào công nhân và sự thành lập Đảng Cộng sản Mĩ.
 + Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Mĩ và Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng.
 2. Kĩ năng:
 + Sử dụng và khai thác tranh ảnh lịch sử.
 + Phân tích, đánh giá, so sánh.
 3. Tư tưởng: Giáo dục Hs:
 + Nhận thức được bản chất tư bản Mĩ, những mâu thuẫn gay gắt trong lòng xã hội Mĩ.
 + Ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức, bất công trong xã hội tư bản.
 B. Phương tiện dạy học:
 + Bản đồ Châu Mĩ.
 + Một số tranh ảnh về tình hình kinh tế - xã hội Mĩ (1918-1939).
 C. Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định.	
 2. Kiểm tra bài cũ:
	? Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 nổ ra ở châu Âu là do đâu? Nó gây ra những hậu quả gì cho các nước châu Âu?
 3. Bài mới:
 * Gv giới thiệu bài.
 * Gv triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
 Hoạt động 1:
* Gv dùng bản đồ xác định vị trí nước Mĩ.
* Hs quan sát H65 và H66 sgk.
? Hai bức tranh trên phản ánh điều gì?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận: sự giàu có và phồn thịnh của nước Mĩ.
* Hs đọc đoạn tư liệu sgk.
? Em nhận xét gì về kinh tế Mĩ trong thập niên 20 thế kỉ XX?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận.
? Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ như vậy là do đâu?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận:
(+ Những nguồn Mĩ có được từ Chiến tranh thế giới thứ nhất.
+ Cải tiến khkt, áp dụng phương pháp sản xuất dây chuyền.
+ Bóc lột người dân lao động). 
* Hs so sánh H67 với H65,H66:
? Em có nhận xét gì về xã hội Mĩ?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận.
* Gv chuyển ý.
 Hoạt động 2:
* Hs đọc mục II sgk.
? Tình hình nước Mĩ trong những năm 1929-1939 như thế nào?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận.
* Hs đọc đoạn tư liệu sgk.
? Em có nhận xét gì về những hậu quả mà cuộc khủng hoảng kinh tế đã gây ra cho nước Mĩ?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận.
? Trước tình thế đó giới cầm quyền Mĩ đã làm gì?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận.
? Chính sách mới gồm những nội dung quan trọng nào?
* Hs trả lời.
* Gv kết luận.
* Hs quan sát H69 sgk.
? Em có nhận xét gì về “Chính sách mới”?
* Gv kết bài.
I. Nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX:
* Kinh tế: Mĩ là trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính của thế giới.
* Xã hội: đầy rẫy sự bất công, nạn phân biệt chủng tộc, phong trào công nhân phát triển rộng khắp, Đảng Cộng sản Mĩ thành lập (5/1921).
II. Nước Mĩ trong những năm 1929-1939:
+ 10/1929 Mĩ lâm vào khủng hoảng kinh tế.
* Hậu quả:
+ Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
+ Người dân bị thất nghiệp, nghèo đói.
=> Tổng thống Ph. Ru-dơ-ven đã thực hiện “Chính sách mới”(sgk).
* Kết quả: 
+ Đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, duy trì chế độ dân chủ tư sản.
+ Góp phần giải quyết những khó khăn của người lao động.
 4. Kiểm tra, đánh giá:
 4.1: Khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là không phải lí do giúp kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong thập niên 20 của thế kỉ XX.
Mĩ thu được nhiều nguồn lợi từ Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Nhờ những cải tiến về 

File đính kèm:

  • docgiao an LS8 ngan gon day du.doc
Giáo án liên quan