Giáo án Lịch sử 6 - Võ Thị Hoa - Bài 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông

GV: yêu cầu HS đọc mục 1

GV: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu ( địa điểm ) ?

HS: dựa vào SGK trả lời.

GV: treo lược đồ và chỉ rõ địa điểm :

- Sông Nin ở Ấn Độ

- Sông Ơ –phơ – rát và Ti –gơ – rơ ở Lưỡng Hà.

- Sông Ấn và sông Hằng Ấn Độ.

- Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc.

GV: Thời gian xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2939 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Võ Thị Hoa - Bài 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 13/09/2014
 Ngày dạy: 20/09/2014
Tuần : 4
Tiết : 4
BÀI 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG + BÀI 6: MỤC 1
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Giúp học sinh nhân biết:
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại Phương Đông ( thời gian, địa điểm)
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.
- Thành tựu tiêu biểu văn hoá cổ đại phương Đông.
 	2. Thái độ:
- HS thấy được: Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, bắt đầu có sự bất bình đẳng phân chia giai cấp, phân biệt giàu nghèo → nhà nước quân chủ chuyên chế.
- HS tự hào về những thàng tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
3. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát tranh ảnh và rút ra nhận xét cần thiết.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: 
- Giáo án, lược đồ các quốc gia cổ đạị, bảng phụ.
2. Học sinh:
- Sgk, học bài củ, đọc bài mới.
III. Tiến trình dạy và học 
1. Kiểm tra bài cũ KIỂM TRA 15 PHÚT 
* Đề thi:
	Câu 1. (3đ) Người xưa sáng tạo ra những cách tính lịch nào ? Lịch chung của thế giới là loại 	lịch nào ? 
	Câu 2. (3đ) Theo em học lịch sử để làm gì ? 
	Câu 3. (4đ) Làm bài tập sau: 
	1 năm = ……………… tháng 
200 năm =…………… thế kỷ
 	3000 năm = ………… thiên niên kỷ
Ngày 15 tháng 08 năm Giáp Ngọ (tức ngày 10/ 9/ 2014) đâu là ngày âm lịch, đâu là ngày dương lịch ? 
* Đáp án: 
	Câu 1. (3đ) Người xưa đã sáng tạo ra cách tính lịch nào ? Lịch chung của thế giới là loại lịch 	nào ? 
Người xưa sáng tạo 2 cách tính lịch: lịch âm và lịch dương. (2 đ)
Lịch chung của thế giới là lịch dương. (1 đ)
	Câu 2. (3đ) Học lịch sử để:
- Hiểu được cội nguồn dân tộc. (0.5 đ)
- Biết được quá trình dựng và giữ nước. (0.5 đ)
- Đấu tranh chống thiên nhiên, chống giặc ngoại xâm của dân tộc. (0.5 đ)
- Biết được lịch sử phát triển của nhân loại từ đó rút ra bài học cho hiện tại và tương lai. (1 đ)
- Biết ơn những người có công làm nên lịch sử, quý trọng những gì mình đang có. (0.5 đ)
	Câu 3. (4đ) Làm bài tập sau: 
	- 1 năm = 12 tháng (1 đ) 
	- 200 năm = 2 thế kỷ (1 đ)
	- 3000 năm = 3 thiên niên kỷ (1 đ)
	- Ngày 15 tháng 08 năm Giáp Ngọ là âm lịch. (0.5 đ)
	- Ngày 10 tháng 09 năm 2014 là dương lịch. (0.5 đ) 
2. Giới thiệu bài mới: 
Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên xuất hiện ở phương Đông gọi là các quốc gia cổ đại phương Đông. Vậy nó ra đời ở đâu và thời gian nào ? Tổ chức bộ máy nhà nước ra sao… chúng ta cùng tìm hiểu bài học ? 
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1. Tìm hiều sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông 
GV: yêu cầu HS đọc mục 1
GV: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu ( địa điểm ) ?
HS: dựa vào SGK trả lời.
GV: treo lược đồ và chỉ rõ địa điểm :
- Sông Nin ở Ấn Độ
- Sông Ơ –phơ – rát và Ti –gơ – rơ ở Lưỡng Hà.
- Sông Ấn và sông Hằng Ấn Độ. 
- Hoàng Hà và Trường Giang ở Trung Quốc.
GV: Thời gian xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông ? 
Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội 
GV: nền kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì ? 
HS: Nông nghiệp.
GV: em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập qua hình 8 SGK.
HS: quan sát và miêu tả
GV: Trong xã hội có các tầng lớp giai cấp nào ? 
HS: Do bị áp bức → nô lệ vùng lên đấu tranh
GV bổ sung: Vua ban hành luật để bảo vệ quyền lợi thống trị và hướng dẫn HS quan sát luật Ha-mu-ra-bi được khắc trên đá.
GV: hướng dẫn HS vẽ sơ đồ Nhà nước chuyên chế xã hội phương Đông theo nhóm.
HS: vẽ theo nhóm.
GV: bổ sung và rút ra sơ đồ chung.
GV: gải thích thêm: 
- Ở Trung Quốc vua được coi là Thiên tử.
- Ở Ai Cập là các pha – ra – ôn.
- Ở Lưỡng Hà là En-Si (người đứng đầu).
Hoạt động 3. Tìm hiểu thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông
GV: chuẩn bị trước 4 thành tựu chính của các quốc gia cổ đại trong bảng phụ và che kết quả lại.
GV: chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo nhóm với 4 thành tựu trong 3’. 
* Nhóm 1: Em hãy trình bày thành tựu lịch của các quốc gia cổ đại phương Đông.
* Nhóm 2: Em hãy trình bày thành tựu về chữ viết của các quốc gia cổ đại phương Đông.
* Nhóm 3: Em hãy trình bày thành tựu về khoa học cơ bản của các quốc gia cổ đại phương Đông.
* Nhóm 4: Em hãy trình bày thành tựu về kiến trúc của các quốc gia cổ đại phương Đông.
1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông
a, Địa điểm: 
 Ở Ai Cập, khu vực Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc trên lưu vực các con sông lớn
b, Thời gian xuất hiện: 
 Cuối thiên niên kỉ IV- đầu thiên niên kỉ III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người.
2. Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội
a, Đời sống kinh tế: 
- Ngành kinh tế chính là nông nghiệp trồng lúa.
- Biết làm thuỷ lợi, đắp đê ngăn lũ, đào kênh máng dẫn nước vào ruộng.
b, Các tầng lớp xã hội:
 3 tầng lớp chính:
 - Nông dân công xã
 - Quý tộc ( quan lại và tăng lữ)
 - Nô lệ
c, Tổ chức bộ máy nhà nước:
Vua (nắm mọi quyền hành)
Quí tộc, quan lại
Nông dân
Nô lệ
3. Thành tựu văn hoá cổ đại phương Đông
Nội dung
Thành tựu văn hóa phương Đông
Lịch
-Họ sáng tạo ra lịch và dùng lịch âm 
-Biết làm đồng hồ đo thời gian.
Chữ viết
- Họ sáng tạo ra chữ tượng hình ở Ai Cập, Trung Quốc	
Khoa học cơ bản
-Toán học:
*Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, giỏi hình học, tìm ra = 3,16…
*Người Lưỡng Hà giỏi về số học.
*Người Ấn Độ tìm ra các chữ số 1 đến 9, số 0.
 Kiến trúc
-Kim tự tháp ở Ai Cập
-Thành Ba bi lon ở Lưỡng Hà
	4. Củng cố:
 	 	- Hãy kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông ? thời gian xuất hiện ?
 	- XH phương Đông bao gồm những tầng lớp nào ?
	- Thành tựu văn hoá cổ đại phương Đông ?
	5. Hướng dẫn học tập ở nhà: 
 	- Học và trả lời theo câu hỏi cuối bài.
	- Soạn bài mới: Hãy kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
 IV. Rút kinh nghiệm 
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTUAN 4 SU 6 TIET42014 2015.doc