Giáo án Lịch sử 6 - Đỗ Thị Hoa - Tiết 10, Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS nắm được.

 - Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ

 - Người Việt cổ đã phát minh ra thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện)

 - Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước

 2. Thái độ: Giáo dục cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động

 3. Kỹ năng: Bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Tranh ảnh, lược đồ.

 2. Học sinh : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Kiểm tra bài cũ:

 Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết

 2. Giới thiệu bài mới:

 Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2540 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Đỗ Thị Hoa - Tiết 10, Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Ngày soạn: 17/10/2014
Tiết 10 Ngày dạy: 20/10/2014
CHƯƠNG II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC
BÀI 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: HS nắm được.
 - Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ
 - Người Việt cổ đã phát minh ra thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) 
 - Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước
 2. Thái độ: Giáo dục cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động 
 3. Kỹ năng: Bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Tranh ảnh, lược đồ.
 2. Học sinh : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết
 2. Giới thiệu bài mới:
 Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông…người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ và phát minh ra kĩ thuật luyện kim
? Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven sông. ( thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt)
? Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy ở đâu và trong khoảng thời gian nào.
? Cho biết những công cụ, đồ dùng gì.
( Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục những bàn mài, những mảnh của đá, sừng, xương, gốm, bình lò…)
- HS quan sát H28, 29, 30 và kênh chữ.
? So sánh với công cụ thời trước, em có nhận xét gì . (Kỹ thuật mài tinh sảo, nhiều loại hình, đồ gốm kỹ thuật cao, văn hoa tinh sảo, đa dạng )
? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó.
->đạt được trình độ cao về chế tác cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa dạng, phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng loại…
? Ngoài ra họ còn tìm thấy gì ? Theo em làm đồ gốm cần những gì.
( Đất sét nặn, hình, khô cứng…)
? Đồ gốm thường thấy là những vật dụng gì và tác dụng của nó. ( Bình, vò, vại, bát, đĩa, cốc…dùng để đựng).
? Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát hiện ra điều gì (phát minh ra kỹ thuật luyện kim) người ta lọc từ quặng ra kim loại đồng, dùng đất làm khuôn đúc ( theo phương thức làm bình, vại, gốm) nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ kinh nghiệm làm gốm
? Sau đồ đá kim loại được dùng đầu tiên là gì . 
 ( đồng)
- GV theo SGK :" ở Phùng Nguyên …. được phát minh."
? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa như thế nào.
( chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất lao động cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định )
- GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay đồ đồng cũng có tác dụng ( đồ trang trí đồng, công cụ) 
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước
- GV giảng theo SGK.
? Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy giờ phát minh ra nghề trồng lúa .
( Công cụ bằng đá, đồng, đồ đựng, dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa..)
- GV giải thích: Nghề nông nguyên thuỷ gồm 2 nghành chính chăn nuôi, trồng trọt.
+ Chăn nuôi: trâu, bò, chó, lợn…
+ Trồng trọt: rau, củ.. đặc biệt là cây lúa => cây lương thực chính của nước ta.
? Vậy theo em hiểu, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng các con sông lớn.
( Đất phù xa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống.)
? So sánh cuộc sống của con người trước và sau khi có nghề trồng lúa nước.
( cuộc sống ổn định hơn, năng xuất lao động cao hơn, của cải vật chất nhiều hơn…)
Thảo luận nhóm : ? Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước
-> Cuộc sống ổn định hơn, một c/sống mới bắt đầu chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới - thời đại dựng nước.
1. Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ và phát minh ra kĩ thuật luyện kim
a. Trình độ sản xuất và công cụ 
- Người nguyên thuỷ mở rộng 
vùng cư trú xuống ven sông.
- Địa điểm: Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hoá)...
- Thời gian: cách đây 4000 -> 3500 năm
- Công cụ: 
+ Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn, có hình dáng cân xứng
+ Đồ trang sức và đồ gốm như vò, bình... được in hoa văn, hình chữ S nối nhau, đối xứng...
b. Phát minh ra thuật luyện kim
- Người Phùng Nguyên – Hoa Lộc phát minh ra thuật luyện kim
- Kim loại đầu tiên được tìm thấy là đồng
- Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước tiến trong chế tác công cụ sản xuất, làm cho sản xuất phát triển
2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước
- Phát hiện ra lưỡi cuốc đá được mài nhẵn toàn bộ
- Tìm thấy gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên các bình , vò
-> chứng tỏ nghề trồng lúa nước ra đời
- Cây lúa nước dần trở thành cây lương thực chính được trồng ở thung lũng, ven suối
- Ý nghĩa : 
+ Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven biển các con sông lớn
+ Cuộc sống trở nên ổn định hơn , phát triển hơn về vật chất, tinh thần 
4. Củng cố :	
? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
1/ Thuật luyện kim được phát minh nhờ đâu và ở địa điểm nào.
	 Nhờ sự phát triển của công cụ bằng đá, thuật luyện kim ra đời.	S
	 Nhờ sự phát triển của nghề gốm, thuật luyện kim ra đời.	Đ
	 Thuật luyện kim được phát minh ở hoà Bình, Bắc sơn.	S
	 Thuật luyện kim được phát minh ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc.	Đ
2/ Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu.
	Ven sông.
	Ven biển.
	 Cả 2 ý trên.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà 
- Học bài cũ.
- Ôn lại các kiến thức đã học. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................

File đính kèm:

  • docLICH SU 6 TIET 10 TUAN 10.doc