Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 23, Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của Nhà nước phong kiến (Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)

GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được cach thức tổ chức bộ máy chính quyền TW thời Lý-Trần- Hồ được tổ chức như thế nào?

GV kết luận kết hợp với vẽ sơ đồ

GV giảng :

- Vua: có quyền ngày càng cao.

- Giúp vua trị nước có Tể tướng và các đại thần.

- Sảnh, Viện, Đài là cơ quan TW.

GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

HỎI: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý - Trần - Hồ?

Gợi ý: So với thời Đinh, Tiền Lê.

 

doc5 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 15309 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 10 - Tiết 23, Bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của Nhà nước phong kiến (Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• Ngày soạn: 6/1/2013 
• Tiết : 23 ChươngII VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN THẾ KỈ XV 
 Bài 17 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
 (Từ thế kỉ x đến thế kỉ xv)
 (1tiết)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Quá trình xây dựng và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra trong một thời gian lâu dài trên một lãnh thổ thống nhất.
- Nhà nước phong kiến Việt Nam được tổ chức theo chế độ quân chủ TW tập quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội, đối ngoại đầy đủ tự chủ và độc lập.
- Trên bước đường phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nước phong kiến Việt Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần giũ với nhân dân.
Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng phân tích, so sánh.
Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nước nhà.
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc.
II. CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của thầy: 
- Tham khảo tài liệu, SGK, SGV.
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh Văn Miếu, tư liệu về triều Lý, Trần, Lê sơ.
- Phương án tổ chức: GV miêu tả, phân tích qua các hoạt động cả lớp, cá nhân.
 2. Chuẩn bị của trò: Đọc trước bài trong SGK. Sưu tầm tranh ảnh GV giới thiệu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Ổn định tổ chức lớp:1p- Kiểm tra sĩ số, thái độ học tập của HS.
 2. Kiểm tra bài cũ:4p Diễn biến, nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng 938.
 3. Giảng bài mới:1p- Thế kỉ X đã mở đầu thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam từ TKX -XV trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến được thành lập và từng bước phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam, chúng ta cùng tìm hiểu bài 17.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
HĐ1: HĐ cả lớp và cá nhân 
Trước hết GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng 938. 
GV: Ngô Quyền xưng vương đã bỏ chức Tiết độ sứ, xây dựng cung điện, triều đình, đặt chiếu quan nghi lễ chế độ quân chủ.
HỎI: Việc Ngô Quyền xưng vương xây dựng một chính quyền mới có ý nghĩa gì?
GV gợi ý: Năm 905 Khúc Thừa Dụ đã lãnh đạo nhân dân đánh bại Tiết độ sứ nhà Đường và giành lấy chính quyền. Song, thiết chế chính trị vẫn tổ chức.
GV giảng: Nhà Ngô suy vong, loạn 12 sứ quân diễn ra đất nước bị chia cắt. Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh xưng đế.
GV phát vấn: Về quốc hiệu Đại Cồ Việt và tình hình nước ta cuối thời Đinh? 
Về tổ chức bộ máy nhà nước Minh hoạ sơ đồ: 
Vua
Ban Võ
Ban Văn
Tăng ban
HỎI: Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời Đinh, Tiền Lê
Gợi ý: So với Ngô Quyền .
Giải thích: khái nệm “quân chủ chuyên chế”.
HỎI: Nhìn vào cách tổ chức bộ máy nhà nước ta ở TKX, Em có nhận xét gì?
HĐ1:
HS nêu ý nghĩa: Mở ra một thời kì độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc. Song, sau hơn 1.000 năm Bắc thuộc, nhiều yêu cầu lịch sử được đặt ra: phải giữ vững an ninh và thống nhất đất nước. Đánh lại cuộc xâm lược, bảo vệ nền độc lập tư chủ để đáp ứng yêu cầu đó, năm 939 Ngô Quyền xưng vương.
HS dựa vào sự hiểu biết trả lời:
Nội bộ lục đục, vua mới còn nhỏ (Đinh Toàn 6 tuổi), lợi dụng tình hình đó quân Tống đem quân xâm lựơc nước ta. Trước nguy cơ bị xâm lược, Thái hậu Dương Thị đã đặt quyền lợi dân tộc trên quyền lợi dòng họ, lấy áo Long cổn khoác lên mình Lê Hoàn và chính thức mời thập đạo Lê Hoàn lên làm vua. Để có điều kiện lãnh đạo chống Tống - Nhà tiền Lê thành lập.
HS trả lời: như nội dung cơ bản.
HS xem sơ đồ.
HS rả lời:
- Thời Ngô chính quyền TW chưa quản lí các địa phương® loạn 12 sứ quân.
- Thời Đinh, tiền Lê dưới vua có 3 ban chính quyền TW kiểm soát được 10 đạo ở địa phương
® nhà nước quân chủ chuyên chế chính thức được thành lập.
HS suy nghĩ trả lời: như nội dung cơ bản.
I. Bước đầu xây dựng nhà nước độc lập ở thế kỉ X:
- Năm 939 Ngô Quyền xưng vương, thanh lập chính quyền mới, đóng đô ở Đông Anh - Hà Nội.
® Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.
- Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt. Chuyển kinh đô về Hoa Lư, Ninh Bình.
- Tổ chức bộ máy nhà nước:
 + Thời Đinh, Tiền Lê chính quyền TW có 3 ban: Văn ban, Võ ban và Tăng ban.
 + Về hành chính chia nước thành 10 đạo.
 + Tổ chức quân đội theo chế độ “Ngụ binh ư nông”.
- Trong TK X nhà nước độc lập tự chủ theo thiết chế quân chủ chuyên chế được xây dựng. Còn sơ khai, song đã là nhà nước độc lập tự chủ của nhân dân ta.
 8’
 7’
HĐ2: Cả lớp và cá nhân.
GV thuyết trình về sự sụp đổ của nhà Lê, sự hình thành của nhà Lý 
GV đàm thoại với HS về: Lý công Uẩn.
GV khái quát để HS thấy được sự thay đổi các triều đại, từ Lý sang Trần, từ Trần sang Hồ để HS thấy được thứ tự các triều đại phong kiến Việt Nam. 
GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được cacùh thức tổ chức bộ máy chính quyền TW thời Lý-Trần- Hồ được tổ chức như thế nào?
GV kết luận kết hợp với vẽ sơ đồ
GV giảng :
- Vua: có quyền ngày càng cao.
- Giúp vua trị nước có Tể tướng và các đại thần.
- Sảnh, Viện, Đài là cơ quan TW.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
HỎI: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý - Trần - Hồ?
Gợi ý: So với thời Đinh, Tiền Lê.
=> Thể chế chung là quân chủ chuyên chế, song chuyên chế còn có mức độ vì dưới vua còn có Tể tướng và các quan đại thần. 
HĐ cả lớp và cá nhân.
GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được những chính sách của Lê Thánh Tông ở cả TW và địa phương.
GV kết luận kết hợp vẽ sơ đồ đơn giản lên bảng.
Phân tích: Chức Tể tướng bị bãi bỏ. Nhà vua làm việc trực tiếp với các cơ quan TW. Lê Thánh Tông thành lập 6 bộ, mỗi bộ phụ trách hoạt động của nhà nước: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công. Vua có thể trực tiếp bãi miễn hoặc bổ nhiệm các chức quyền, quyết định mọi việc. Chứng tỏ vua nắm mọi quyền hành, chuyên chế mức độ cao hơn thời Lý-Trần
GV bổ sung: Khác với triều Lý - Trần các chức vụ cao cấp triều đình và cai quản địa phương đều do vương hầu quí tộc dòng họ Trần nắm giữ. Còn thời Lê quan lại đều phải trải qua thi cử, đỗ đạt mới được bổ nhiệm. Các quí tộc muốn làm cũng phải như vậy.
HỎI: Em có nhận xét gì về cuộc cải cách của Lê Thánh Tông và bộ máy nhà nước thời Lê sơ?
GV kết luận.
HĐ2:
HS nghe và ghi nhớ: Lý Công Uẩn, trích đọc Chiếu dời đô và việc đổi quốc hiệu Đại Việt Þ Sự tồn tại của kinh đô Thăng Long, sự lớn mạnh trường tồn của nước Đại Việt chứng tỏ những việc làm của những ông vua đầu thời Lý thực sự có ý nghĩa trọng đại. Đã mở ra một thời kì phát triển và hoàn chỉnh của nhà nước PK Việt Nam.
HS theo dõi SGK.
HS xem và vẽ sơ đồ vào vở.
HS tiếp tục trình bày tổ chức chính quyền địa phương: 
- Chia thành lộ, trấn do hoàng thân quốc thích cai quản.
- Dưới là: Phủ, huyện, châu do quan lại của triều đình trông coi
- Thời Trần đứng đầu các xã là xã quan (nhà nước quản lí thời cấp xã).
HS suy nghĩ, so sánh trả lời.
 Đứng đầu các lộ (tỉnh) chỉ có một vài chức quan, cấp phủ huyện châu cũng chỉ có một chức quan tô. Bộ máy chính quyền gọn nhẹ, không cồng kềnh.
HS theo dõi SGK và phát biểu .
HS xem và vẽ sơ đồ vào vở. 
HS nghe và ghi nhớ.
Tiếp tục HS trình bày cải cách của Lê Thánh Tông ở địa phương.
HS trả lời: Đây là một cuộc cải cách hành chính lớn toàn diện được tiến hành từ TW đến địa phường. Cải cách để tăng cường quyền lực của chính quyền TW nhất tăng quyền lực của nhà vua. 
II. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở các TK XI-XV:
 1. Tổ chức bộ máy nhà nước:
- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (Thủ đô Hà Nội ngày nay).
- Năm 1054 Lý Thánh Tông đặt quốc hiệu là Đại Việt.
Þ Mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc.
* Bộ máy nhà nước Ly ù=> Trần => Hồ:
Vua
Đại thần
Tể tướng
Viện
Đài
Sảnh
Môn Thượng Hàn Quốc Ngự
hạ thư lâm sử sử
sảnh sảnh viện viện đài
=> Bộ máy nhà nước chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn.
* Bộ máy nhà nước thời Lê sơ:
- Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, lập nhà Lê (Lê sơ).
- Những năm 60 - TKXV, Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách lớn:
+ Chính quyền TW:
Vua
Hàn
lâm
viện
6 
bộ
Ngự sử đài
+ Chính quyền địa phương:
 • Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo đều có 3 ti (Đô ti, thừa ti, hiến ti).
 • Dưới đạo là: Phủ, Huyện Châu, Xã.
Þ Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh.
 6’
HĐ3: Cá nhân.
GV giúp HS nắm được sự ra đời của các bộ luật thời phong kiến
GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK trả lời câu hỏi trong SGK - Tr89.
GV kết luận về mục đích, tác dụng của các điều luật.
GV giảng nhanh. 
HĐ3:
HS nghe và ghi chép.
HS đọc SGK suy ghĩ và trả lời.
HS nghe và ghi.
2. Luật pháp và quân đội:
* Luật pháp:
- Năm 1042 vua Lý Thái Tông ban hành Hình thư.
- Thời Trần: Hình luật.
- Thời Lê biên soạn một bộ luật đầy đủ gọi là: Quốc triều hình luật (gọi Luật Hồng Đức).
Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của nhân dân.
* Quân đội: tổ chức qui củ.
- Cấm binh (bảo vệ kinh thành), quân chính qui bảo vệ đất nước.
- Ngoại binh: Tuyển theo chế độ “Ngụ binh ư nông”.
 5’
HĐ4: Cả lớp.
GV yêu cầu cả lớp đọc SGK để thấy được chính sách đối nội, đối ngoại cơ bản của các triều đại phong kiến.
GV nhận xét, bổ sung.
HĐ Củng cố kiến thức: Các giai đoạn hình thành, phát triển và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến Việt Nam. Sự hoàn chỉnh của nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê sơ.
HĐ4:
HS theo dõi SGK phát biểu : Chăm lo đê điều, khuyến khích sản xuất nông nghiệp, gả con gái cho các tù trưởng miền núi.
3. Hoạt động đối nội, đối ngoại: 
* Đối nội:
- Quan tâm đời sống nhân dân.
- Chú ý đoàn kết đến các dân tộc ít người.
* Đối ngoại: 
- Với nước lớn phương Bắc:
+ Quan hệ hoà hiếu.
+ Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
- Với Chăm-pa, Lào, Chân Lạp có lúc thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.
4. Dặn dò :3 phút
- Đọc trước bài 18.
- Bài tập về nhà: Lập bảng thống kê thời gian thống trị và các triều đại phong kiến Việt Nam (TKX-TKXV)
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	

File đính kèm:

  • doc23-10.DOC